A. PHẦN CHUẨN BỊ
I. Mục tiêu:
Học sinh được tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần .
Nâng cao được các kỹ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học.
II. Chuẩn bị
1. Thầy : Bảng phụ ghi lời giải mẫu.
2. Trò : Ôn lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu đã học ở các tiết trước- bài tập
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ (15/)
* Câu hỏi :
Ngày soạn: 23/2/2008 Ngày giảng : 26/2/2008 Tiết 48: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu: Học sinh cần nắm vững : Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách giải các phương trình có kèm theo điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình chứa ẩn ở mẫu . Nâng cao được các kỹ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học . II. Chuẩn bị 1. Thầy : Bảng phụ ghi bài tập ? áp dụng . 2. Trò : Ôn lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu đã học ở tiết trước . B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ 6 phút * Câu hỏi : Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? Chữa bài tập 36 (SBT/9) * Đáp án: + Cách giải Bước 1 : Tìm ĐKXĐ của phương trình Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được Bước 4 : (Kết luận) Trong các giá trị của ẩn vừa tìm được ở bước 3, các giá trị thoả mãn ĐKXĐ chính là các nghiệm của phương trình đã cho. + Bài tập 36 (SBT /9) - Mặc dù ra được đáp số đúng, lời giải của bạn Hà vẫn không đầy đủ vì đã bỏ qua ĐKXĐ của phương trình - Để được lời giải hoàn chỉnh, bạn Hà phải thực hiện thêm hai bước đó là : + ĐKXĐ : x ạ -1,5 và x ạ -0,5 + Sau khi tìm được x phải khảng định rằng giá trị đó của x thoả mãn ĐKXĐ của phương trình rồi mới kết luận. II. Bài mới (37/) Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi GV GV HS GV GV HS HS GV HS GV Chúng ta đã giải một số phương trình chứa ẩn ở mẫu đơn giản, sau đây chúng ta sẽ xét một số phương trình phức tạp hơn . Tìm ĐKXĐ của phương trình -Quy đồng. -Trả lời -Khử mẫu Tiếp tục giải phương trình nhận được Cho biết yêu cầu của ?3 Giải các phương trình trong ?2 a/ = (3) b/ = - x (4) Các nhóm thảo luận - Đại diện lên trình bày. Hai em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở Nhận xét - Bổ sung Giải các phương trình sau: a/ = 0 (1) b/ = 2x - 1 (2) c/ x + = x2 + (3) d/ + = 2 (4) 4 em lên bảng - dưới lớp làm vào vở. Nhận xét - bổ sung (nếu cần) 1. Ví dụ mở đầu. 2. Tìm ĐKXĐ của một phương trình. 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 4. áp dụng (20 phút) * Ví dụ: Giải phương trình : = (2) Giải: - ĐKXĐ : x ạ -1 và x ạ 3 - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu = x( x + 1) + x( x- 3) = 4x Û x2 + x +x2 - 3x - 4x = 0 Û 2x2 - 6x = 0 Û 2x (x - 3 ) = 0 Û 2x = 0 hoặc x - 3 = 0 (1) 2x = 0 Û x = 0 (Thoả mãn ĐKXĐ ) (2) x - 3 = 0 Û x = 3 (Loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S = ỏ{ 0 }õ ?1 Giải a/ ĐKXĐ : x ạ ± 1 - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu = x( x + 1 ) = ( x + 4 )( x - 1 ) Û x2 + x = x2 - x + 4x - 4 Û x2 + x - x2 + x - 4x + 4 = 0 Û -2x = - 4 Û x = 2 (Thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình (3) là S = ỏ{ 2 }õ b/ ĐKXĐ : x ạ 2 - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu = - 3 = 2x - 1 - x( x - 2 ) Û 2x - 1 - x2 + 2x - 3 = 0 Û - x2 + 4x - 4 = 0 Û x2 - 4x + 4 = 0 Û ( x - 2 )2 = 0 Û x - 2 = 0 Û x = 0 (Loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy phương trình (4) vô nghiệm hay S = ặ 5. Luyện tập củng cố (17 phút ) Giải a/ ĐKXĐ : x ạ 3 - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu = ( x2 + 2x ) - ( 3x + 6 ) = 0 Û x( x + 2 ) - 3( x + 2 ) = 0 Û ( x + 2 )( x - 3 ) = 0 Û x + 2 = 0 hoặc x - 3 = 0 (1) x + 2 = 0 Û x = -2 (Thoả mãn ĐKXĐ) (2) x - 3 = 0 Û x = 3 (Loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = ỏ{ -2} õ b/ ĐKXĐ : x ạ - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu = 5 = (2x - 1)(3x + 2) Û 6x2 + 4x - 3x - 2 - 5 = 0 Û 6x2 + x - 7 = 0 Û (x - 1)(6x + 7) = 0 Û x - 1 = 0 hoặc 6x + 7 = 0 (1) x - 1 = 0 Û x = 1 (Thoả mãn ĐKXĐ) (2) 6x + 7 = 0 Û x = (Thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S = { ; 1}õ c/ ĐKXĐ : x ạ 0 - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu x3 + x = x4 + 1 Û x4 - x3 - x + 1 = 0 Û x3 (x - 1) - (x - 1) = 0 Û (x3 - 1)(x - 1) = 0 Û x3 - 1 = 0 hoặc x - 1 = 0 (1) x - 1 = 0 Û x = 1 (Thoả mãn ĐKXĐ) (2) x3 - 1 = 0 Û x = 1 (Thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = ỏ{ 1 }õ d/ ĐKXĐ : x ạ 0 và x ạ -1 - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu x(x + 3) + (x + 1)(x - 2) = 2x(x + 1) Û x2 + 3x + x2 - 2x + x - 2 - 2x2 - 2x = 0 Û 0x = 2 Không có giá trị nào của x thoả mãn 0x = 2 ị phương trình vô nghiệm . Vậy tập nghiệm của phương trình (4) là S = ặ. III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà (2/) - Xem lại phần ví dụ, áp dụng để giải các bài tập sau - BTVN : 29; 30; 31 (SGK / 22-23) ____________________________________ Ngày soạn:261/2/2008 Ngày giảng : 28/2/2008 Tiết 49: Luyện tập A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu: Học sinh được tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần . Nâng cao được các kỹ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học. II. Chuẩn bị 1. Thầy : Bảng phụ ghi lời giải mẫu. 2. Trò : Ôn lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu đã học ở các tiết trước- bài tập B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ (15/) * Câu hỏi : Giải phương trình sau : a/ ; b/ * Đáp án: a/ (1) ĐKXĐ : x ạ 1 - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu : 2x - 1 + x - 1 = 1 Û 3x - 3 = 0 Û 3x = 3 Û x = 1 (Loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy phương trình (1) vô nghiệm hay S = ặ b/ (2) ĐKXĐ : x ạ -1 - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu : 5x + 2x + 2 = -12 Û 7x = -14 Û x = -2 (Thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S = { -2 }õ II. Dạy bài mới (28/) Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi GV HS GV HS GV HS GV HS GV GV GV Cho HS làm bài tập 30 - SGK 3 em lên bảng - dưới lớp làm vào vở Không cần tìm x có thể chứng tỏ phương trình vô nghiệm hay không? BĐVP : = = -1 + do đó phương trình đã cho trở thành rõ ràng với x = 2 thì phương trình vô nghĩa x ạ 2 thì VT > VP. Vậy phương trình vô nghiệm. Tìm ĐKXĐ ? x ạ ± 1 - Giải phương trình nhận được Giải các phương trình sau 2 em lên bảng - dưới lớp làm vào vở Kiểm tra HS làm bài tập Cho HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b Lưu ý cho học sinh: Nên biến đổi phương trình về dạng phương trình tích, nhưng vẫn phải đối chiếu với điều kiện xác định của phương trình để nhận nghiệm . Bài tập 30 (SGK/23) 10 phút Giải a/ (1) ĐKXĐ : x ạ 2 - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu : 1 + 3( x - 2) = 3 - x Û 1 - 3x + 6 = 3 - x Û 3x + x = 3 + 6 – 1 Û 4x = 8 Û x = 2 (Loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy phương trình (1) vô nghiệm hay S = ặ b/ (2) ĐKXĐ : x ạ -3 - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu : x( x + 3) - 14x2 = 28x + 2(x + 3) Û 14x2 + 42x - 14x2 = 28x + 2x + 6 Û 42x - 28x - 2x = 6 Û 12x = 6 Û x = 0,5 (Thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S = { 0,5} õc/ (3) ĐKXĐ : x ạ ± 1 - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu : (x + 1)2 - (x - 1)2 = 4 Û x2 + 2x + 1 - x2 + 2x - 1 = 4 Û 4x = 4 Û x = 1 (Loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy phương trình (3) vô nghiệm hay S = ặ Bài tập 31 (SGK/23) (9/) Giải b/ ĐKXĐ : x ạ 1; x ạ 2 và x ạ 3 - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu : 3( x - 3) + 2(x - 2) = x - 1 Û 3x - 9 + 2x - 4 - x + 1 = 0 Û 4x = 12 Û x = 3 (Loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm hay S = ặ d/ ĐKXĐ : x ạ ± 3 và x ạ -3,5 - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu 13(x + 3) + (x - 3)(x + 3) = 6(2x + 7) Û 13x + 39 + x2 - 9 = 12x + 42 Û 13x + 39 + x2 - 9 - 12x - 42 = 0 Û x2 + x - 12 = 0 Û (x - 3)(x + 4) = 0 Û x - 3 = 0 hoặc x + 4 = 0 (1) x - 3 = 0 Û x = 3 (Loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) (2) x + 4 = 0 Û x = - 4 (Thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S ={-4}õ Bài tập 32 (SGK/23) (9/) Giải a/ + 2 = ( +2)(x2 +1) ĐKXĐ : x ạ 0 Û ( + 2) - ( +2)(x2 +1) = 0 Û ( + 2) (1 - x2 +1) = 0 Û ( + 2) (- x2) = 0 Û + 2 = 0 hoặc (- x2) = 0 (1) + 2 = 0 Û = -2 Û x = - (Thoả mãn ĐKXĐ) (2) - x2 = 0 Û x = 0 (Loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = b/ (x + 1 + )2 = (x - 1 - )2 ĐKXĐ : x ạ 0 (x + 1 + )2 - (x - 1 - )2 = 0 Û (x +1 + - x +1 + )(x +1 + + x - 1 - ) = 0 Û 2x( 2 + ) = 0 Û 2x = 0 hoặc 2 + = 0 (1) 2x = 0 Û x = 0 (Loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) (2) 2 + = 0 Û 1 + =0 Û = -1 Û x = -1 (Thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = ỏ{-1}õ III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà (2 phút) -Xem lại các bài tập đã chữa và giải các bài tập sau - BTVN : 33 (SGK/ 23) , 38; 39; 40 (SBT/ 9 - 10) -Hướng dẫn bài tập 33: Lập phương trình : __________________________________ Ngày soạn:29/2/2008 Ngày giảng : 3/3/2008 Tiết 50: giải toán bằng cách lập phương trình Phần chuẩn bị I. Mục tiêu Học sinh cần nắm được các bước giải bài toán bằng cách phương trình. Học sinh biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp. II. Chuẩn bị 1. Thầy : Bảng phụ ghi đề bài, tóm tắt các bước giải (SGK/25), thước thẳng bút dạ 2. Trò : Ôn lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax+ b = 0 đã học ở tiết trước, bảng phụ nhóm, bút dạ . B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ Kết hợp vào bài mới. II. Dạy bài mới (43/) (1/) ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp số học, hôm nay chúng ta sẽ được học một cách giải khác đó là giải bài toán bằng cách lập phương trình. Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi GV HS Trong thực tế nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x. - Gọi vận tốc của một ô tô là x (km/h), hãy biểu diễn quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ Quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là 5x (km) 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn (14/) * Ví dụ 1 : SGK /24 GV GV HS GV HS GV GV GV HS GV GV HS GV HS HS GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV GV HS GV HS GV GV HS GV HS GV GV HS Nếu quãng đường ô tô đi được là 100 km, thì thời gian đi của ôtô được biểu diễn bởi biểu thức nào Thời gian đi quãng đường 100 km của ô tô là : (h) Treo bảng phụ nội dung ?1 Đọc nghiên cứu nội dung yêu cầu - Trả lời các câu hỏi Biết thời gian và vận tốc, tính quãng đường như thế nào ? Quãng đường Tiến chạy được là 180x (m) Biết thời gian và quãng đường, tính vận tốc như thế nào ? (m/ phút ) = (km/h) = (km/h) Treo bảng phụ nội dung ?2, HS đọc to nội dung x = 12 ị Số mới bằng 512 = 500 + 12. Vậy x = 37 thì số mới bằng bao nhiêu ? Số mới bằng 537 = 500 + 37 x = 12 ị Số mới bằng ? x = 12 ị Số mới bằng 125 = 12.10 + 5 x = 37 thì số mới bằng bao nhiêu? -Vi ... 0 ị x Ê 0 thì | -2x | = - 2x Từ (2) ta có : -2x = 4x + 18 Û -2x - 4x = 18 Û -6x = 18 Û x = -3 (TMĐKXĐ) Nếu -2x 0 thì | -2x | = 2x Từ (2) ta có : 2x = 4x + 18 Û 2x - 4x = 18 Û -2x = 18 Û x = -9 (Không TMĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { -3 } c/ | x - 5 | = 3x (3) Nếu x - 5 ³ 0 ị x ³ 5 thì | x - 5 | = 3x Từ (3) ta có : x - 5 = 3x Û x - 3x = 5 Û -2x = 5 Û x = -2,5 (Không TMĐK) Nếu x - 5 < 0 ị x < 5 thì | x - 5 | = 5 - x Từ (3) ta có : 5 - x = 3x Û -x - 3x = -5 Û -4x = -5 Û x = (TMĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { } III. Bài tập phát triển tư duy (5 phút) * Bài tập 86 (SBT/50) Giải: a/ x2 > 0 Û x ạ 0 b/ ( x - 2).(x - 5) > 0 khi x - 2 và x - 5 cùng dấu ã x - 2 > 0 x > 2 ị ị x > 5 x - 5 > 0 x > 5 ã x - 2 < 0 x < 2 ị ị x < 2 x - 5 < 0 x < 5 Vậy (x - 2).(x - 5) > 0 Û x 5 III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà (2 phút) - BTVN : 72; 74; 76; 77; 83 (SBT /48 - 49) - Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. ________________________________________ Ngày soạn: 26/4/2008 Ngày giảng : 29/4/2008 Tiết 68: ôn tập cuối năm A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về nhân chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, phân thức đại số, phương trình và bất phương trình - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình II. Chuẩn bị Thầy : Bảng phụ ghi câu hỏi và bài giải mẫu, thước thẳng có chia khoảng, phấn mầu Trò : Làm các bài tập ôn tập cuối năm. Dụng cụ học tập. B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ Kết hợp vào tiết ôn tập II. Dạy bài mới Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi GV HS HS GV GV HS HS GV GV HS GV HS HS Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a/ a2 - b2 - 4a + 4 b/ x2 + 2x - 3 c/ 4x2y2 - (x2 + y2)2 d/ 2a3 - 54b3 Hai em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở Nhận xét - Chữa bài Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên M = Nhắc lại cách làm dạng toán này .......Ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử là hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên Giải các phương trình sau a/ b/ c/ Ba em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở Nhận xét - Đánh giá Lưu ý HS : Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn nên có một nghiệm duy nhất - Còn phương trình b và c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số. Phương trình b (0x = 13) vô nghiệm, phương trình c (0x = 0) vô số nghiệm, nghiệm là bất kì số nào . Y/c HS làm BT 8 2 HS lên bảng. Y/c HS làm BT 10. Hãy nêu cách giải ? Tìm ĐKXĐ, quy đồng khử mẫu. 2 HS lên bảng. Nhận xét. Bài tập 1 (SGK/130) (10 phút) Giải: a/ a2 - b2 - 4a + 4 = (a2 - 4a + 4) - b2 = (a - 2)2 - b2 = (a - 2 - b).(a - 2 + b) Vậy a2 - b2 - 4a + 4 = (a - 2 - b).( a - 2 + b) b/ x2 + 2x - 3 = x2 + 3x - x - 3 = x.(x + 3) - (x +3) = (x + 3).(x - 1) Vậy x2 + 2x - 3 = (x + 3).(x - 1) c/ 4x2y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - (x2 + y2 )2 = (2xy + x2 + y2).(2xy + x2 + y2) = - (x - y)2.(x + y)2 Vậy 4x2y2 - (x2 + y2 )2 = - (x - y)2.(x + y)2 d/ 2a3 - 54b3 = 2(a3 - 27b3) = 2(a - 3b).( a2 + 3ab + 9b2 ) Vậy 2a3 - 54b3 = 2(a - 3b).(a2 + 3ab + 9b2) Bài tập 2 (SGK/131) (6 phút) Giải: a/ M = = 5x + 4 + Với x ẻ Z ị 5x + 4 ẻ Z ị M ẻ Z Û ẻ Z Û 2x - 3 ẻ Ư(7) Û 2x - 3 ẻ { ±1; ±7 } Do đó: 2x - 3 = -1 Û 2x = 2 Û x = 1 ẻ Z 2x - 3 = 1 Û 2x = 4 Û x = 2 ẻ Z 2x - 3 = -7 Û 2x = -4 Û x = -2 ẻ Z 2x - 3 = 7 Û 2x = 10 Û x = 5 ẻ Z Vậy với x ẻ { -2 ; 1 ; 2 ; 5 } thì M có giá trị là một số nguyên Bài tập 7 (SGK/131) (10 phút) Giải: a/ Û 21(4x + 3)- 15(6x - 2) = 35(5x + 4) +105 Û 84x + 63 - 90x + 30 = 175x + 140 + 105 Û 84x - 90x - 175x = 140 + 315 - 30 - 63 Û -181x = 362 Û x = -2 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { -2 } b/ Û 15(2x - 1) - 2(3x + 1) + 20 = 8(3x + 2) Û 30x - 15 - 6x - 2 + 20 = 24x + 16 Û 24x - 24x = 16 - 20 + 17 Û 0x = 13 Không có giá trị nào của x thoả mãn. Vậy phương trình vô nghiệm c/ Û 4(x + 2) + 9(2x - 1) - 2(5x - 3) = 12x + 5 Û 4x + 8 + 18x - 9 - 10x + 6 = 12x + 5 Û 12x - 12x = 5 - 5 Û 0x = 0 Với bất kì giá trị nào của x cũng thoả mãn phương trình. Vậy phương trình có vô số nghiệm Bài tập 8 (SGK/131) 8 phút Giải: a/ | 2x - 3| = 4 ã 2x - 3 = 4 Û 2x = 7 Û x = 3,5 ã 2x - 3 = - 4 Û 2x = -1 Û x = -0,5 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 0,5; 3,5} b/ | 3x - 1| - x = 2 (1) ã Nếu 3x - 1 ³ 0 ị x ³ thì | 3x - 1| = 3x - 1 Từ (1) ta có : 3x - 1 - x = 2 Û 2x = 3 Û x = 1,5 (TMĐK) ã Nếu 3x - 1 < 0 ị x < thì | 3x - 1| = 1 - 3x Từ (1) ta có : 1 - 3x - x = 2 Û -4x = 1 Û x = - 0,25 (TMĐK) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 0,25 ; 1,5 } Bài tập 10 (SGK/131) (8 phút) Giải a/ Û ĐKXĐ: x ạ -1 ; x ạ 2 Quy đồng khử mẫu : 2 - x + 5( x + 1 ) = 15 Û 2 - x + 5x + 5 = 15 Û 4x = 8 Û x = 2 (Không thoả mãn ĐK) Vậy phương trình vô nghiệm b/ (2) Û ĐKXĐ : x ạ ± 2 Quy đồng khử mẫu : (x - 1).(x-2) - x(x + 2) = 2 - 5x Û x2 - 2x - x + 2 - x2 - 2x = 2 - 5x Û -5x + 5x = 2 - 2 Û 0x = 0 Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào khác ± 2 III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà (3 phút) -BTVN : 12 ; 13 ; 15 ; (SGK/131 -132) , 6 ; 8 ; 10 ; 11 (SBT/151) - Tiết sau tiếp tục ôn tập cuối năm . - Trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và giải bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức __________________________________________ Ngày soạn: 2/5/2008 Ngày dạy : 5/5/2008 Tiết 69: ôn tập cuối năm A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập và rèn luyện giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức II. Chuẩn bị Thầy : Bảng phụ ghi đề bài và bài giải mẫu, phấn mầu Trò : Ôn tập kiến thức. Làm các bài tập ôn tập cuối năm. B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ Kết hợp vào tiết ôn tập II. Dạy bài mới Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi GV HS HS GV GV GV GV HS GV HS Y/c HS chữa BT 12, 13(SGK/131) 2 HS lên bảng đồng thời. Y/c HS nhận xét Nhắc nhở HS những điều cần chú ý khi giải toánbằng cách lập phương trình. Ta cần phân tích các dạng chuyển động nào trong bài? Gợi ý: Tuy đề bài hỏi thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB nhưng ta nên chọn vận tốc dự định là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định. Y/c HS làm BT 14 (SGK/132) Y/c HS rút gọn. 2 HS lên bảng làm 2 ý tiếp theo. Bổ sung ý d, e, g Làm bài dưới sự hướng dẫn của GV. I. Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình (22 phút) Bài tập 12 (SGK/131) Giải: Gọi quãng đường AB là x (km) . ĐK : x > 0 Thời gian khi đi hết quãng đường AB là (h) Thời gian khi đi về hết quãng đường AB là (h) Theo đề bài ta có phương trình : Û 6x - 5x = 50 Û x = 50 (Thoả mãn ĐK) Vậy quãng đường AB dài 50 km Bài tập 13 (SGK/131) Giải: Gọi số ngày rút bớt là x (0 < x < 30) Trong dự định số sản phẩm làm được trong một ngày là : 1500 : 30 = 50 (Sản phẩm) Số ngày thực tế làm là : 30 - x Trong thực tế số sản phẩm làm được là 1500 + 255 = 1755 Số sản phẩm làm được trong một ngày thực tế là : (sản phẩm) Theo đầu bài ta có phương trình : - 50 = 15 Û 1755 - 50.(30 - x) = 15.(30 - x) Û 1755 - 1500 + 50x = 450 - 15x Û 50x + 15x = 450 + 1500 - 1755 Û 65x = 195 Û x = 3 (Thoả mãn ĐK) Vậy thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được 3 ngày Bài tập 10 (SBT/151) Giải: v (km/h) t (h) S (km) Dự định x ( x > 6 ) 60 Thực hiện Nửa đầu Nửa sau x + 10 x - 6 30 30 Theo đầu bài ta có phương trình : + = hay Quy đồng khử mẫu ta có : x(x - 6) + x(x + 10) = 2(x + 10)(x - 6) Giải phương trình : x2 - 6x + x2 + 10 = 2(x2 - 6x + 10x - 60) Û x2 - 6x + x2 - 2x2 + 12x - 20x = -120 Û -4x = -120 Û x = 30 (Thoả mãn ĐK) Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là : 60 : 30 = 2 (h) II. Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20 phút) Bài tập 14 (SGK/132) Giải: a/ ĐKXĐ : x ạ ± 2 A = = = = = = Vậy A = b/ | x | = ị ã Nếu x = thì A = ã Nếu x = - thì A = c/ A 2 (Thoả mãn ĐK). Vậy A 2 d/ A > 0 Û > 0 Û 2 - x > 0 Û x 0 khi x < 2 và x ạ -2 e/ A có giá trị nguyên khi 2 - x là ước của 1. Mà Ư(1) = ± 1. Do đó 2 - x = 1 Û x = 1 (x ẻ Z, thoả mãn ĐK) 2 - x = -1 Û x = 3 (x ẻ Z, thoả mãn ĐK) Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên g/ A.(1 - 2x) > 1 Û (1 - 2x) > 1 ĐK : x ạ ± 2 hoặc hoặc x > 2 hoặc x< -1 (x -2) III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (3/) Học bài nắm chắc các kiến htức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết. Bài tập: Ôn tập các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa dấu GTTĐ, bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. ____________________________________ Ngày soạn: 20/5/ 2008 Ngày giảng: 21/5/2008 Tiết 70: Trả bài kiểm tra A. phần chuẩn bị I. Mục tiêu: - HS phát biểu các ý kiến của mình về bài kiểm tra học kì. - GV chỉ ra các mặt được và chưa được của HS trong bài kiểm tra - HS rút kinh nghiệm tránh chủ quan, sai sót. - Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: GV: Đề KT học kì, biểu điểm. Tổng hợp các ý cơ bản về bài làm của HS, bài tập làm trong hè cho HS. HS: Chuẩn bị các thắc mắc, nội dung chưa hiểu cần giải đáp. B. phần thể hiện khi lên lớp I. GV thông báo kết quả chung: * Kết quả 26/ 27 bài kiểm tra đạt yêu cầu trong đó: Giỏi: 6 bạn, khá: 14 bạn, 6 bạn đạt điểm trung bình, 1 em bị điểm yếu đó là Sơn. Trong các bài làm tốt có Trâm, Hoài Phương, Hùng, Lâm, Linh. - Câu 1 Giải phương trình, một số ít chuyển vế nhưng không đổi dấu như Đăng Hoàng, Sơn, Vân. Một số không kết luận tập nghiệm của phương trinh: Cường, Bình, Anh, Hà phương. - ý b có Hà Phương xác định sai ĐKXĐ, Bình không đối chiếu nghiệm với ĐKXĐ, Đăng Hoàng nhân đa thức với đa thức sai nên dẫn đến giải sai. Ngô Linh dùng sai dấu trong biến đổi phương trình. - ý c/ có duy nhất Nhi sai do không đổi chiều bất phương trình khi nhân cả hai vế của nó với số âm. - Bài 2 có Thuý, chọn ẩn gián tiếp song không thống nhất đơn vị nên giải sai, một số bạn như Đăng Hoàng Cường, Sơn, Hà Phương lập luận thiếu chặt chẽ II. Giáo viên chữa bài kiểm tra: HS lần lượt lên bảng chữa bài kiểm tra. Còn lại theo dõi, cho ý kiến, Giáo viên giải đáp. III. Bài tập làm trong hè: - Giáo viên giao bài tập đã phô tô cho các tổ trởng, các tổ trởng giao cho tổ viên.
Tài liệu đính kèm: