A . PHẦN CHUẨN BỊ
I. Mục tiêu bài dạy bài dạy
- Hs nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau
II. Chuẩn bị
- Gv: Bảng phụ
- Hs: Ôn lại nhân đơn thức với đa thức.
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP
I . Kiểm tra bài cũ ( 7 phút )
1. Câu hỏi : - HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
- Áp dụng giải bài 5/6 sgk.
- HS2: Chữa BT 5 SBT/3
Ngày soạn: 23/8/2008 Ngày giảng:25/8/2008 Chương I phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức A. phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài dạy bài dạy - HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Biết vận dụng linh hoạt để giải toán - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán . II . Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bài tập nâng cao. HS: Phiếu học tập, sgk, vở bài tập B . Phần thể hiện khi lên lớp I . Kiểm tra bài cũ II. Bài mới . 1. Đặt vấn đề ( 5 phút ) GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8 sau đó giới thiệu chương 1 Trong chương 1 chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức các hằng đẳng thức đáng nhớ các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 2. Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv Gv Hs Gv Hs Gv Gv Hs GV Gv Gv HS GV Hoạt động 1: ? hãy cho ví dụ về đơn thức ? Hãy cho ví dụ về đa thức ? Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức Lên bảng thực hiện Ta nói đa thức 6x3 - 6x2 + 15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2 - 2x + 5 Vậy qua bài toán trên muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ? phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức Hoạt động 2: Cho học sinh nghiên cứu ví dụ sgk trong 1 phút, áp dụng cách giải ở ví dụ làm ?2 y/c Hs thực hiện ?2 1 em lên bảng ,các em còn lại làm vào vở Tương tự làm Bài tập 1a, b. Hai HS lên bảng trình bày lời giải y/c Hs thực hiện ?3 Hoạt động 3 y/c Hs làm bài tập1c, 3 sgk/5 theo nhóm Nhận xét đánh giá Lưu ý (A + B).C = C.(A+ B ) 1. Quy tắc ( 15 phút ) 3x ( 2x2 - 2x + 5) = 3x.2x2 + 3x.(- 2x) +3x.5 = 6x3 - 6x2 + 15x * Quy tắc (sgk/4) TQ: A ( B + C - D ) = AB + AC - AD ( A, B, C, D là các đơn thức) 2. áp dụng (15 phút) ?2 . (3x3y - x2 +xy)6xy3 = 18x4y4 - 3x3y3 +x2y4 Bài tập 1- SGK/ 5 a/ x2(5x3 - x- 1/2) = 5x5 - x3 -1/2x2 b/ (3xy - x2 + y)x2y = 2x3y2 - x4y + x2y2 ?3 Diện tích của mảnh vườn (5x + 3 + 3x +y ) . 2y = (8x + y + 3).y = 8xy +y2 + 3y Thay x=3, y=2 vào biểu thức rút gọn Svườn= 58 (m2) 3. Củng cố ( 8 phút ) Bài tập 1: c/ (4x3 - 5xy + 2x) = 2x4y + 2,5x2y2- x2y Bài tập 3: a/ 3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30 36x2 - 12x - 36x2 + 27x = 30 15x = 30 x = 30 : 15 x = 2 b/ x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15 3x = 15 x = 15 : 3 x = 5 III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ( 2phút) - Làm các bài tập còn lại, Đọc trước bài 2 z- BT bổ sung: Tính giá trị của biểu thức: x(x + 2y + z) + y(2x + y z) z(x y + 4) tại x = 2, y = 3, z = 3/2. KQ: x2 + y2 4z, thay x, y, z được 7. - Tìm x sao cho 7x(2x + 5) 3x(14/3x + 8) = 55 KQ: x= 5 ___________________________________________________________ Ngày soạn: 25/8/2008 Ngày giảng: 27/8/2008 Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức A . phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài dạy bài dạy - Hs nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức - Biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau II. Chuẩn bị - Gv: Bảng phụ - Hs: Ôn lại nhân đơn thức với đa thức. B. Phần thể hiện khi lên lớp I . Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) 1. Câu hỏi : - HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? - áp dụng giải bài 5/6 sgk. - HS2: Chữa BT 5 SBT/3 2. Đáp án: - BT 5 SGK/6: a/ x(x - y) + y(x - y) = x2 - xy + xy -y2 b/ xn-1(x + y) - y(xn-1 + yn-1) = xn + xn-1y - xn-1y - yn = xn - yn HS 2: Chữa bài tập 5 SBT/3. 2x(x - 5) - x3 + 2x) = 26 2x2 - 10x - 3x - 2x2 = 26 - 13x = 26 x = 26: (-13) x = 2 II . Bài mới ( 2 phút) 1. ĐVĐ: tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức tiết này chúng ta học tiếp nhân đa thức với đa thức . 2. Nội dung: Hoạt động 1: GV: Cho hai đa thức x - 2 và 6x2 - 5x + 1 hãy nhân từng hạng tử của đa thức x - 2 với đa thức 6x2 - 5x + 1 HS: Thực hiện cá nhân, một em lên bảng trình bày GV : Hãy cộng các kết quả vừa tìm được với nhau HS :Thực hiện GV: Ta nói 6x3 -17x2 + 11x + 2 là tích của đa thức x - 2 và đa thức 6x2 - 5x + 1 GV: - Các bước làm vừa rồi chúng ta đã thực hiện nhân hai đa thức. Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào? HS : phát biểu quy tắc . GV: áp dụng làm ?1 GV: Hướng dẫn cho học sinh nhân hai đa thức đa thức đã sắp xếp theo cột dọc GV: y/c hs nhắc lại các bước nhân hai đa thức đã sắp xếp HS : phát biểu (sgk) Hoạt động 2: GV: y/c hs làm ?2 theo 2 cách HS: 2 HS lên bảng. GV: Yêu cầu HS làm ?3 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT 7SGK theo 2 cách Mỗi nhóm cử 2 đại diện lên bảng trình bày cách làm GV: y/c một vài hs nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức I . Quy tắc (13 phút) Ví dụ: ( x - 2)( 6x2 - 5x + 1 ) = 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2 = 6x3 -17x2 + 11x + 2 * Quy tắc (sgk) ?1 (1/2xy - 1)(x3 - 2x - 6) = 1/2x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 * Nhân hai đa thức đã sắp xếp x 6x2 - 5x + 1 x - 2 + -12x2+ 10x- 2 6x3 -5x2 + x 6x3 -17x2 + 11x - 2 2. áp dụng (20 phút) ?2 a) (x +3)( x2 +3x - 5) = x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 3x2 -15 = x3+ 9x2 - 5x - 15 b)( xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 ?3 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : S = (2x + y)(2x- y) = 4x2 - 2xy + 2xy - y2 = 4x2 - y2 Với x = 2,5 = (m), y = 1 (m) S = 24 (m2) Bài 7 tr 8 sgk a/ (x2 - 2x + 1)( x - 1) = x3 - x2 - 2x2 + 2x + x -1 =x3 - 3x2 + 3x -1 b/( x3 - 2x2+ x - 1)( 5 - x) = 5x3 - x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x = - x4 + 7x3 -11x2 + 6x - 5 x C2 x2 - 2x + 1 x - 1 + -x2 + 2x - 1 x3 - 3x2 + 3x - 1 x3 - 3x2 + 3x - 1 x b/ x3 - 2x2+ x - 1 - x + 5 + 5x3 - 10x2 + 5x - 5 -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5 - x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5 III . Hướng dẫn học bài và làm bài tập (3 phút) - Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức - BTVN: BT 9 sgk/8 - Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập. Bài tập bổ sung: Tính a/ (x + 1)(x4 - x3 + x2 - x + 1) b/ (x3 - x2y)(x2 + xy + y2) - (y3 - xy2)(xy + y2) Ngày soạn : 30 /8/ 2008 Ngày giảng : 1 / 9/ 2008 Tiết 3: Luyện tập A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài dạy bài dạy. - Củng cố khắc sâu kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức nhân đa thức với đa thức . - Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể. II . Chuẩn bị Gv : Bảng phụ, sgk, sbt. Hs : Sgk, Sbt, phiếu học tập . B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ (9 phút) 1. Câu hỏi: HS 1: Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức? Chữa BT 8a/8 SGK HS 2 Chữa BT 6a,b SBT/4 2. Đáp án:- Quy tắc SGK/ 7 - BT 8/8 SGK/ 8: a/ (x2y2 - xy + 2y)(x - 2y) = x3y2 - 2x2y3 - x2y + xy2 + 2xy - 4y2 BT 6 SBT/6 a/ (5x - 2y)(x2 - xy + 1) = 5x3 - 7x2y +2xy2 + 5x - 2y b/ (x - 1)(x + 1)(x + 2) = x3 + 2x2 - x - 2 II. Bài mới:(35 phút) GV HS Gv GV HS Hs Gv Gv Hs Gv Hs GV HS Gv Hs GV HS * HĐ1: Cho Hs làm cùng lúc các bài tập 10a . 11b 2 học sinh lên bảng . Cho Hs nhận xét . Nhấn mạnh các sai lầm h/s thường gặp như dấu, thực hiện xong không rút gọn... Cho học sinh làm bài tập 11 Sgk Hướng dẫn cho Hs thực hiện tính các biểu thức trong phép nhân rồi rút gọn, nhận xét kết quả 1 em lên bảng, cả lớp cùng làm Như vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến Tiếp tục cho h/s làm bài 12 * HĐ 2. Vận dụng quy tắc nhân hai đa thức trong số học ( 7 phút) Hướng dẫn: Hãy biểu diễn ba số chẵn liên tiếp Viết biểu thức đại số chỉ mối quan hệ tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192 Tìm x Vậy 3 số đó là ba số nào ? Trả lời * HĐ3: củng cố 7 phút Y/c Hs làm bài tập 15 Sgk 2 em lên bảng ( 1 em ý a 1 em ý b ) Các em có nhận xét gì về hai bài này? Qua hai bài tập trên chúng ta đã thực hiện quy tắc nhân hai đa thức để tính được bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu. Treo bảng phụ ghi bài tập bổ sung Lần lượt lên bảng Bài 10 ( tr 8 / Sgk ) =x3 - 6x2 + x - 15 b. (x2 - 2xy + y2)(x - y) = x3 - x2y - 2x2y + 2xy2 + xy2 - y3 =x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 Bài 11 / Sgk/8 (x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7 = 2x2 + 3x -10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = 8 Chứng tỏ giá trị của đa thức không phụ thuộc vào biến. Bài 12 SGK/8. (x2 - 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2) = x3 + 3x2 - 5x - 15 + x2 - x3 + 4x - 4x2 = x - 15 Thay số ta tính được 15 ; b. 30 ; c. 0 ; d. 15, Bài 14 ( tr 9 Sgk ) Ba số chẵn liên tiếp có dạng 2x ; 2x + 2 ; 2x+ 4 (xN) Theo đề bài ta có ( 2x + 2 )( 2x + 4 ) - 2x( 2x + 2 ) = 192 4x2 + 8x + 4x + 8 - 4x2 - 4x = 192 8x = 192 x = 192 : 8 x = 23 Ba số đó là 46; 48; 50. Bài 15 Sgk/9 a/ (1/2x + y)(1/2x + y) = 1/4x2 + 1/2xy + 1/2xy + y2 = x2 + xy + y2 b/ (x - 1/2y)(x - 1/2y) = x2 - 1/2xy - 1/2xy + 1/4y2 = x2 - xy + y2 Bài tập bổ sung: 1. Nhân các đa thức a/ (x + 2y + xz)(3yz - 0,5x) = 3xyz- 0,5x2-6y-2z xy-3xyz2 - 0,5x2z b/ (2a -1)(2a + 1)(2a + 2) = 8a3 + 8a2 - 2a - 2 2. Tìm u biết a/ 6u ( 2u - 3) - 3u(4u + 1) = 42 u = 2 b/ u(2u2 + u + 1) 2u(u2 + 0,5u 0,5)= 1 u = 1/2 III . Hướng dẫn học bài và làm bài tập ( 1 ph) - Xem kĩ các BT đã chữa. - BTVN: 13 Sgk, bài tập 8, 10 tr 4 Sbt - Đọc trước bài: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ”. ____________________________________________ Ngày soạn:2/9/2008 Ngày giảng:4/9/2008 Tiết 4: những hằng đẳng thức đáng nhớ A . Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài dạy bài dạy - HS nắm vững 3 hằng đẳng thức đáng nhớ (A + B )2 ; (A - B )2 ; A2 - B2 - Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính nhanh, tính nhẩm. - Rèn luyện khả năng quan sát nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ đúng đắn và hợp lí. II . Chuẩn bị GV: Phiếu học tập, Bảng phụ. HS : sgk, phiếu học tập, bảng phụ nhóm B. Phần thể hiện khi lên lớp I . Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) 1. Câu hỏi : Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức áp dụng tính ( 2x + 1)(2x + 1) 2. Đáp án: Phát biểu quy tắc sgk/7 ( 2x + 1)(2x + 1) = 4x2 + 4x + 1 GV: y/c hs khác nhận xét cách làm của bạn. HS : Bạn đã áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để tính bình phương của một tổng hai đơn thưc II. Bài mới 1. ĐVĐ : Không thực hiện phép nhân có thể tính tích trên một cách nhanh chóng hơn ? chúng ta cùng học bài hôm nay: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ’’ 2. Nội dung GV: Thực hiện phép tính nhân (a + b)(a + b) từ đó rút ra (a + b )2 =? HS: Thực hiện; kết quả = a2 + 2ab + b2 GV: Với các biểu thức bất kì A và B ta có GV: sử dụng tranh vẽ sẵn hình 1sgk hướng dẫn học sinh ý nghĩa hình học của công thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 HS: Theo dõi GV: y/c học sinh thực hiện ?2 HS: Phát biểu bằng lời GV: y/c thực hiện áp dụng sgk HS: Thực hiện GV :Yêu cầu HS làm ?3 nhận xét GV :Với 2 biểu thức bất kì ta cũng có GV : y/c hs làm phần áp dụng trên bảng phụ HS : Lên bảng Hoạt động 4: GV: y/c hs thực hiện phép tính (a +b)(a - b) = ... sau đó rút ra (A + B)(A - B) = .... HS: Làm trên phiếu học tập GV: y/c hs phát biểu ... x – 1= 0 hoặc x + 2 = 0 +/ 3x – 1 = 0 x = +/ x + 2 = 0 x = - 2 Tập nghiệm của phương trình là S = { ; - 2} * Để giải phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0 ta áp dụng công thức: A(x)B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 2. áp dụng (12/) * Ví dụ 2: Giải phương trình: (x + 1)(x + 25) = (5 - x)(5 + x) Giải: (x +1)(x + 25) = (5 – x)(5 + x) (x + 1)(x +25) – (5 – x)(5 + x) = 0 x2 + x + 25x + 25 – 25 + x2 = 0 2x2 + 26x = 0 x(2x + 26) = 0 x = 0 hoặc 2x + 26 = 0 1/ x = 0 2/ 2x + 26 = 0 x = -13 Tập nghiệm của phương trình là S = {0; - 13} * Nhận xét (SGK/16) ?3 Giải phương trình: (x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0 Giải: (x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0 (x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x – 1)(x2 + x + 1) = 0 (x – 1)(x2 + 3x – 2 – x2 – x – 1) = 0 (x – 1)(2x – 3) = 0 x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 1/ x + 1 = 0 x = - 1 2/ 2x – 3 = 0 x = 1,5 Tập nghiệm của phương trình là: S = {- 1; 1,5} * Ví dụ 3: Giải phơng trình 2x3 = x2 + 2x – 1 Giải: 2x3 = x2 + 2x – 1 2x3 – x2 – 2x + 1 = 0 (2x3 – 2x) – (x2 – 1) = 0 2x(x2 – 1) – (x2 – 1) = 0 (x2 – 1)(2x – 1) = 0 (x + 1)(x – 1)(2x – 1) = 0 x + 1= 0 hoặc x – 1 = 0 hoặc 2x – 1 = 0 1/ x + 1 = 0 x = - 1 2/ x – 1 = 0 x = 1 3/ 2x – 1 = 0 x = 0,5 Tập nghiệm của phơng trình là: S = {- 1; 1; 0,5} ?4 Giải phơng trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 Giải: (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 x2(x + 1) + x(x + 1) = 0 (x + 1)(x2 + x) = 0 x(x + 1)2 = 0 x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 hoặc x = -1 Tập nghiệm của phơng trình là S = {- 1; 0} Bài tập 21 (SGK/17) Giải các phơng trình: a/ (2,3x – 6,9)(0,1x + 2) = 0 2,3x – 6,9 = 0 hoặc 0,1x + 2 = 0 x = 3 hoặc x = - 20 Tập nghiệm của phơng trình: S = {- 20; 3} c/ (4x + 2)(x2 + 1) = 0 Vì x2 + 1 > 0 nên ta có 4x + 2 = 0 x = - 0,5 Tập nghiệm của phơng trình là S = {- 0,5} Bài 26 (SBT/7) 3x – 2 = 0 hoặc 1/ 3x – 2 = 0 x = 2/ 10(x + 3) – 7(4x – 3) = 0 10x + 30 – 28x + 21 = 0 18x = 51 x = Vậy tập nghiệm của phơng trình là S = Bài 27 (SBT/ 7) a/ = 0 hoặc x 0,775 hoặc x - 0,345 III. Hớng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (1/) Học bài theo SGK và vở ghi, xem kĩ các bài tập đã chữa. BTVN: 21, 22, 23 (SGK/ 17) 26, 27, 28 (SBT/7) Ngày soạn: 16/2/2008 Ngày giảng: 19/2/2008 Tiết 46: Luyện tập A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu: - Rèn cho HS kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích. - HS biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải phương trình : + Biết một nghiệm, tìm hệ số của phương trình. + Biết hệ số bằng chữ, giải phương trình. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Ôn tập các phương pháp phân tích thành nhân tử B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: (10/) GV nêu y/c kiểm tra: HS1: Chữa BT 23 a, b (SGK/ 17) HS2: Chữa BT 23 c, d (SGK/ 17) Đáp án: Bài tập 17: a/ x(2x – 9) = 3x(x – 5) b/ 0,5x(x – 3) – (x – 3)(1,5x – 1) = 0 2x2 – 9x – 3x2 + 15x = 0 (x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0 - x2 + 6x = 0 (x – 3)(- x + 1) = 0 - x(x – 6) = 0 x – 3 = 0 hoặc – x + 1 = 0 x = 0 hoặc x = 6 x = 3 hoặc x = 1 Tập nghiệm của phương trình Tập nghiệm của phương trình S = {0; 6} S = {1; 3} Bài tập 23: c/ 3x – 15 = 2x(x – 5) d/ x – 1 = x(3x – 7) 3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0 3x – 7 – x(3x – 7) = 0 (x – 5)(3 – 2x) = 0 (3x – 7)(1 – x) = 0 x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0 3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0 x = 5 hoặc x = 1,5 x = hoặc x = 1 Tập nghiệm của phương trình Tập nghiệm của phương trình S = {1,5; 5} S = GV gọi HS nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: (20/) Hoạt động thầy trò Nội dung GV Gv GV HS GV GV GV Trong phương trình có những hằng đẳng thức nào? Dùng phương pháp nào để phân tích VT thành nhân tử? Gọi HS nhận xét. 2 HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét. Y/c HS làm BT 33 SBT/8 Hướng dẫn: Vì x = - 2 là nghiệm của PT nên x = - 2 phải thoả mãn PT đã cho. Thay a vừa tìm được sau đó tìm nghiệm của PT. Bài 24 (SGK/17) a/ (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 (x – 1)2 – 22 = 0 (x – 1 + 2)(x – 1 – 2) = 0 (x + 1)(x – 3) = 0 x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 x = - 1 hoặc x = 3 S = {- 1; 3} d/ x2 – 5x + 6 = 0 x2 – 2x – 3x + 6 = 0 (x2 – 2x) – (3x – 6) = 0 x(x – 2) – 3(x – 2) = 0 (x – 2)(x – 3) = 0 x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0 x = 2 hoặc x = 3 S = {2; 3} Bài 25 (SGK/17) a/ 2x3 + 6x2 = x2 + 3x (2x3 + 6x) – (x2 + 3x) = 0 2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0 (x + 3)(2x2 – x) = 0 x(x + 3)(2x – 1) = 0 x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0 x = 0 hoặc x = - 3 hoặc x = 0,5 S = {-3; 0; 0,5} b/ (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10) (3x – 1)(x2 + 2) – (3x – 1)(7x – 10) = 0 (3x – 1)(x2 – 7x + 12) = 0 (3x – 1)(x2 – 3x – 4x + 12) = 0 (3x – 1)[(x(x – 3) – 4(x – 3)] = 0 (3x – 1)(x – 3)(x – 4) = 0 3x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 hoặc x – 4 = 0 x = hoặc x = 3 hoặc x = 4 S = Bài 33 (SBT/8) a/ Thay x = - 2 vào phương trình ta có: (- 2)3 + a(- 2)2 – 4 (- 2) – 4 = 0 - 8 + 4a + 8 – 4 = 0 4a = 4 a = 1 b/ Với a = 1 phương trình có dạng x3 + x2 – 4x – 4 = 0 x2(x + 1) – 4(x + 1) = 0 (x + 1)(x2 – 4) = 0 (x + 1)(x – 2)(x + 2) = 0 x +1 = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc x + 2 = 0 x= - 1 hoặc x = 2 hoặc x = -2 S = {-2; -1; 2} Đề kiểm tra 15/ Giải phương trình: c/ 2(1 – 1,5x) + 3x = 0 a/ d/ b/ 2(x + 1) = 5x – 1 – 3(x – 1) e/ x2 - 3x + 2 = 0 Đáp số và biểu điểm: Mỗi ý đúng 2 điểm. a/ S = . b/ S = R. e/ S = { 1; 2} c/ S = f d/ S = III. Hướng dẫn HS học bài và và bài ở nhà (1/) Xem kĩ các bài tập đã chữa BTVN: 29, 30, 31, 32, 34 (SBT/8) Ôn ĐK của biến để giá trị của phân thức được xác định, phương trình tương đương. Ngày soạn: 22/2/2008 Ngày giảng: 25/2/2008 Tiết 47: phương trình chứa ẩn ở mẫu A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu bài dạy bài dạy - HS nắm vững: Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định của phương trình. - HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. II. Phần chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. HS: Ôn tập ĐKXĐcủa biến để giá trị phân thức được xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương. B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ĐN hai phương trình tương tương? - Giải phương trình: x3 + 1 = x(x + 1) Đáp án: + ĐN (SGK/6). + x3 + 1 = x(x + 1) (x + 1)(x2 – x + 1) – x(x + 1) = 0 (x + 1)(x2 – x + 1 – x) = 0 (x + 1)(x2 – 2x + 1) = 0 (x + 1)(x – 1)2 = 0 x + 1 = 0 hoặc x – 1 = 0 x = - 1 hoặc x = 1. Tập nghiệm của phương trình là: S = {- 1; 1} GV: Nhận xét cho điểm. II. Bài mới: Hoạt động thầy trò. Nội dung GV GV HS GV GV HS GV GV HS GV GV GV HS GV GV GV HS GV HS ở những bài trước chúng ta mới chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó đều là các biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu. Trong bài này, ta sẽ nghiên cứu cách giải các phương trình có biểu thức chứa ẩn ở mẫu. Hãy giải phương pháp đã biết? Y/c HS làm ?1 Phương trình đã cho và phương trình x = 1 có tương đương không? Không. Bởi vậy, khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ĐKXĐ của phương trình. Phương trình có phân thức chứa ẩn ở mẫu. Hãy tìm đk của x để giá trị phân thức được xác định. x - 1 Đối với PT chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức của PT bằng 0 không thể là nghiệm của PT. ĐKXĐ của PT là ĐK của ẩn để tất cả các mẫu trong PT đều khác 0. Hướng dẫn HS cách tìm ĐKXĐ. Y/c HS làm ?2. - Hãy tìm ĐKXĐ của phương trình? - Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. - Phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình không chứa ẩn ở mẫu có tương đương với nhau không? Vậy ở bước này ta dùng kí hiệu chứ không dùng . x = - có thoả mãn phương trình đã cho không vì sao? Vậy để giải một phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta phải làm qua những bước nào? Y/c HS đọc lại Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Y/ C HS làm BT 27 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp cùng làm. Gọi HS nhận xét. Y/c HS nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - So sánh với phương trình không chứa ẩn ở mẫu ta cần thêm những bước nào? 2 bước 1 và 4 1. Ví dụ mở đầu. (8/) Xét phương trình: x = 1 ?1 Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình vì tại x = 1 giá trị phân thức không xác định. 2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình. (10/) * Ví dụ 1: Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau: a/ b/ Giải: a/ ĐKXĐ: x 2. b/ ĐKXĐ: x 1, x -2 ?2 a/ ĐKXĐ của phương trình là: x 1. b/ ĐKXĐ của phương trình là: x 2 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. (12/) * Ví dụ: Giải phương trình: (1) Giải: - ĐKXĐ của phương trình là x 0, x 2. (1) 2(x – 2)(x + 2) = x(2x + 3) 2(x2 – 4) – 2x2 – 3x = 0 2x2 – 8 – 2x2 – 3x = 0 - 3x = 8 x = - (TMĐK) Tập nghiệm của phương trình là S = . * Cách giải: SGK/21. * Luyện tập: (8/) Bài 27 (SGK/22) Giải các phương trình: a/ ĐKXĐcủa phương trình là x -5 2x – 5 – 3x – 15 = 0 -x = 20 x = - 20 (TMĐK) Tập nghiệm của phương trình là S = {- 20} III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà: (2/) Học bài theo SGK và vở ghi. Nắm vững ĐKXĐ của phương trình là ĐK của ẩn để tất cả các mẫu của phương trình khác 0. Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chú trọng bước 1 và bước 4. BTVN: 27 b, c, d; 28 a, b (SGK/ 22) Trường THCS Chất lượng cao Lớp :........................................ Họ Và Tên :.............................. Kiểm tra Thời gian : 15 phút( không kể thời gian phát đề ) Môn : Toán Điểm Lời phê của Giáo Viên ..................................................................................................................... ...................................................................................................................... ........................................................................................................................ Đề bài Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng : Câu 1: = A. B. C. 2 D. 33 Câu 2: Tìm x biết 5x2 = 13x A. x = 0 B . x = C. x = 0 ; x = D. x = 0 ; x= Câu 3 : không thực hiện phép chia hãy cho biết đa thức M = 5x4 – 4x2 – 6x2y + 2 có chia hết cho đơn thức N = 2x2 không ? vì sao ? M chia hết cho N vì mọi hạng tử của M đều chia hết cho N M không chia hết cho N vì có hạng tử 2 không chia hết cho N M không chia hết cho N vì có hệ số cao nhất của M là 5 không chia hết cho hệ số cao nhất của N là 2 M không chia hết cho N vì M có 3 hạng tử đầu chia hết cho N , còn hạng tử cuối cùng không chia hết cho N Câu 4: Tính nhanh ( x2 – 2xy + y2) : (x – y) A . 2 B. -2 C . y – x D . x – y Câu 5 : tìm a để đa thức x3 + 6x2 + 12x + 2 chia hết cho đa thức x + 2 ? A. 8 B . 0 C . 2 D . - 8
Tài liệu đính kèm: