Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kỳ II - Vũ Xuân Ký

Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kỳ II - Vũ Xuân Ký

I- Mục tiêu:

 - HS nắm chắc quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân khi giải phương trình

 - Nắm được dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một 1 ẩn và cách giải.

II- Chuẩn bị:

 - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.

 - Bảng nhóm, VBT, SBT.

III- Các hoạt động dạy học:

 1. ổn định lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 57 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kỳ II - Vũ Xuân Ký", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 8 tháng 01 năm 2009
Chương III: Phương trình bậc nhất
Tiết 41: Mở đầu về phương trình
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận dạng được phương trình bậc nhất.
- Hiểu thế nào nghiệm của phương trình. 
- Thế nào là 2 phương trình tương đương.
II- Chuẩn bị :
- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
- Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 ( Trả bài k.tra HK I )
 3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Trả và nhận xét bài kiểm tra học kỳ I
 Hoạt động 2: Phương trình một ẩn
Gv : Giới thiệu bài toán.
HS : Quan sát
GV: Đây là dạng bài tìm số chưa biết đã học.
 Khái niệm phương trình.
? Trong mỗi phương trình tìm mấy số chưa biết (ẩn x, ẩn t).
Phương trình 1 ẩn
* Bài toán:
1) Tìm x biết:
 2x - 5 = 3 + 2x
 4x - 7 = 3 (x + 5)
 x + 2 = 9
x2 -2x + 1 = 16
2) Tìm t biết :
 t - 5 = 0
 (t - 5)2 = 1
 t3 - t2 = 0
*Tổng quát : A(x) = B(x) là phương trình ẩn x.
 A(x) là vế trái của phương trình.
 B(x) là vế phải của phương trình.
? Viết ví dụ một phương trình ẩn y
? Viết ví dụ một phương trình ẩn m
? Phương trình 2x + 5y = 9 có phải là phương trình 1 ẩn hay không.
Vì sao?
? Tính mỗi vế của phương trình khi x = 2. 
? Nhận xét
* Cho PT:
 2x - 5 = 3 - 2x
Với x = 2 Ta có: 
 VT = 2.2-5 = -1
 VP = 3-2.2 = -1
 VT= VP
Ta gọi x= 2 là một nghiệm của phương trình.
? Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của phương trình hay không ta làm như thế nào. 
?3 Cho phương trình : 2.(x+ 2) -7 = 3-x.
x=-2 có thoả mãn phương trình hay không?
x=2 có là một nghiệm của phương trình hay không?
 Cho học sinh hoạt động nhóm ?3
Các nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Gv nhận xét và cho điểm các nhóm
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm.
* Chú ý (SGK)
 Hoạt động 3: Giải phương trình
GV: Nêu khái niệm tập nghiệm
GV: Treo bảng phụ ?4:
? Viết tập nghiệm của phương trình trên.
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình. Kí hiệu là S.
Hoạt động 4: Phương trình tương đương 
? Viết tập nghiệm của các phương trình sau
 x = -1; 
x + 1 = 0
? Thế nào là 2 phương trình tương đương
* x = -1 có tập nghiệm S1 = 
* x +1= 0 x = - 1 S2 = 
S1 = S2 2 phương trình trên là tương đương 
Kí hiệu x + 1 = 0 
 x = - 1
* Nhận xét (SGK)
4. Củng cố. 
 	Bài 1; Bài 4(SGK)
VD:
4x + 5 = 3(x + 2) - 4
Û x + 3 = 0 
Û x = - 3
x = - 3 là nghiệm duy nhất.
5. Dặn dò.
Về nhà làm bài tập 2; 3; 5 (SGK).
Bài tập 1; 2 SBT.
Học sinh khá bài 3; 4; 5 SBT.
 - Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày 10 tháng 01 năm 2009
Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I- Mục tiêu:
 - HS nắm chắc quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân khi giải phương trình 
 - Nắm được dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một 1 ẩn và cách giải.
II- Chuẩn bị:
 - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
 - Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Lấy ví dụ về phương trình 1 ẩn. Khi nào a là nghiệm của phương trình.
? Lấy ví dụ về phương trình có 1 ẩn, 2 ẩn 
? Lấy ví dụ về phương trình vô nghiệm. Vô số nghiệm và quy tắc nhân.
3. Bài mới 
 Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế 
GV:  Nhắc lại quy tắc với đẳng thức số.
? Để giải phương trình (1) em làm như thế nào.
HS lên bảng
áp dụng giải các phương trình sau 
 x - 4 = 0
 3/4 + x = 0
 0,5 - x = 0
Gọi 3 em hs lên bảng giải pt.
Nhận xét và chữa bài của bạn .
GV nhận xét và cho điểm học sinh.
a/ VD: Giải PT:
 1) x + 2 = 0
 x =- 2
 2) 9 - x = 4 - 7
 - x = 4 - 7 - 9
 -x = - 12 
 x = 12
b/ Quy tắc chuyển vế (SGK)
VD2: Giải phương trình
Gọi HS lên bảng. Yêu cầu nêu rõ cách làm
 2x = 6
 C1: 2x = 6
 x = 3
 C2: 2x : 2 = 6 : 2
 x = 3
HS đọc qui tắc nhân sgk, hs cả lớp theo dõi .
áp dụng: Giải các phương trình:
Gọi 3 em HS lên bảng
c/ Quy tắc nhân (SGK)
Chú ý:
+ Ta có thể chia cả 2 vế cho cùng một số khác 0
+ Khi dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn được phương trình mới tương đương với các phương trình đã cho.
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung BT
? Bạn An giải Đ ? S?
Gọi HS trả lời.
Sau đó gọi hs lên trình bày cách giải đúng.
Bạn An đã giải 2 phương trình như sau:
a) (x + 2)x = x
Û x + 2 = 1
Û x = - 1
b) 
Û 3x = 3
Û x = 1
 HĐ3: Giải PT bậc nhất một ẩn
? Lấy VD
? Mỗi hs tự lấy 3 vd pt bậc nhất một ẩn và trình bày cấch giải.
GV kiểm tra kết quả của một số học
sinh.
a) Đn: 
PT dạng ax + b = 0 (a, b tùy ý, a ạ 0 )
Gọi là PT bậc nhất 1 ẩn
HS lên bảng 
- Gọi HS lên bảng
- Yêu cầu HS giải thích từng bước giải tổng quát
b) VD: Giải PT
 * 3x – 9 = 0
 *1 - = 0
c) Tổng quát: ax + b = 0 (a ạ 0)
 ax = - b 
 x= 
Vậy PT bậc nhất ax + b = 0 luôn có 1 nghiệm x = (với a ạ 0).
4. Củng cố. 
 - Nhắc lại nội chính dung bài học. 
 - Bài tập 6 (SGK) : Ta có PT: không phải là pt bậc nhất.
 - Bài tập 7 .
5. Dặn dò.
Về nhà làm bài 8; 9 (SGK).
Bài tập 10; 11; 12 SBT.
Học sinh khá bài 13; 14; 15 SBT.
Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày 15 tháng 01 năm 2009
Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
I- Mục tiêu:
- HS được củng cố cách giải PT bậc nhất 1 ẩn.
- Biết cách biến đổi đưa một số PT về dạng PT bậc 1 ẩn để giải.
II- Chuẩn bị :
 - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
 - Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
 HĐ1: Kiểm tra bài cũ
1) Giải PT x(x + 2) = 3x - 5 + x2
 Nêu rõ từng bước làm
2) Nêu định nghĩa PT bậc nhất 1 ẩn và cách giải.
3.Bài mới. 
 HĐ2 : Cách giải các PT 
 thu gọn về dạng ax + b = 0
- HS hoạt động nhóm, đưa ra cách làm
- GV : Chữa bài mẫu trên bảng.
- Yêu cầu HS chỉ rõ từng bước làm
HS: lên bảng
GV: Chữa bài, tìm chỗ sai sót của hs.
Yêu cầu HS nêu cơ sở của từng bước làm
Rút ra cách giải chung
* VD1: Giải phương trình
 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
Û 2x - (3 - 5x) = 4x + 12 (Bỏ dấu ngoặc)
Û 7x - 3 = 4x + 12
Û 7x - 4x = 12 + 3 (Chuyển vế)
Û 3x = 15
Û x = 5
* VD2: Giải PT
 (QĐM)
Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
Û 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 (Chuyển vế)
Û 25x = 25
Û x = 1 (quy tắc nhân)
 HĐ3: Luyện tập
Giải các PT sau
Gọi HS lên bảng
GV: Nhắc nhở HS sửa những lỗi sai thường gặp
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
GV: Chữa cách làm khác
VD3: 
VD4: x - 
VD5: 
 Û (x - 1) [
Û (x - 1) . 1 = 2
Û x = 3
Gọi hs lên giải các phương trìnhvd6; vd7
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
* Chú ý: Một số PT đặc biệt 
VD6: x + 1 = x - 1
 0x = - 2
 PT vô nghiệm
VD7: x + 1 = x + 1
PT đúng "x
PT vô số nghiệm.
4. Củng cố.
BT 10, 11 ( SGK )
HS quan sát bài giải trên máy chiếu 
Sau đó tìm chỗ sai và sửa lại cách giải sau cho đúng:
Theo dõi cách giải của bạn.
GV nhận xét và cho điểm học sinh.
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 10:SGK
Tìm chỗ sai và sửa lại cách giải sau cho đúng:
 3x - 6 +x = 9 - x
Û 3x +x - x = 9 - 6
 Û 3x = 3
x = 1.
2t -3 +5t = 4t +12
Û 2t+ 5t- 4t = 12- 3 
Û 3t = 9 
Û t = 3
Bài 11: sgk
Giải các phương trình sau:
 3x- 2 = 2x – 3
Û 3x- 2x = -3 +2 
Û x = -1 
Vậy nghiệm của phương trình là x = -1.
5-( x-6) = 4.( 3-2x)
Û 5- x +6 = 12 - 8x 
Û -x +8x = 12 -5 -6 
Û 7x = 1
Û x = 
Phương trình có tập nghiệm là S = {} 
5. Dặn dò.
BT 11, 12, 13 (tr 13 -SGK).
BT 19; 20 SBT.
HS khá bài tập 23; 24 SBT.
Giờ sau luyện tập.
Ngày 17 tháng 01 năm 2009
Tiết 44: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- HS được củng cố lại định nghĩa nghiệm của PT
- Các cách biến đổi 2PT tương đương
- Luyện tập cách giải PT quy về PT bậc nhất 1 ẩn
II- Chuẩn bị :
 - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
 - Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp )
 3. Luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
 HĐ1: Củng cố phương pháp giải PT quy về dạng ax + b = 0
Bài 17, 18
Gọi HS lên bảng
HS khác nhận xét.
 GV nhận xét củng cố. 
e) 7 - (2x + 4) = - (x + 4)
Û 7 - 2x – 4 = - x - 4
Û 3 - 2x = - x + 4
Û x = 7
g) (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x
PT vô nghiệm
HĐ2: Củng cố định nghĩa nghiệm của PT
? Thế nào là nghiệm của một PT
? Muốn kiểm tra xem một số có là nghiệm của 1PT hay không ta làm ntn?
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 14: sgk
a) |x| = x
b) x2 + 5x + 6 = 0
c) =x + 4
HĐ3: Một số bài toán gắn với ý nghĩa thực tế, hình học
GV: Tóm tắt đề toán
Hướng dẫn HS lập PT
Cho một em lên bảng giải.
Bài 15: SGK 
 (x-1)48 = 32x 
Û 48x- 48 = 32x
Û 48x-32x = 48
Û 16x = 48 
 x = 3
Gọi một em đọc đề bài và phân tích bài toán.
Gọi một em lên bảng lập phương trình.
Gv treo bảng phụ nội dung BT 19.
HS quan sát bài toán.
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 16: SGK
*2.9x +2.9 = 144
Bài 19 : SGK
* .6.5 + 6x = 75
* 4.6 + 12x = 168
4. Củng cố 
Gọi một em đọc đề bài
Cho hs thảo luận nhóm
Nhận xét chéo và chữa bài của các nhóm.
GV chữa bài, củng cố cách giải và cho điểm học sinh.
Gọi2 HS lên bảng.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 17: SGK
Giải các phương trình sau:
 7 + 2x = 22 - 3x
Û 2x + 3x = 22 - 7
Û 5x = 15
Û x = 15: 5
Û x = 3
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.
 e) 7- ( 2x +4 ) = - (x +4) 
 Û 7- 2x - 4 = -x - 4
 Û -2x + x = -4 + 4 -7
 Û -x = -7
 Û x = 7
Tập nghiệm của phương trình là S = {7}.
Bài 18: SGK
Giải các phương trình
a) 
Vậy nghiệm của phương trình là x=3.
b) 
Phương trình có tập nghiệm là S={-1/6}.
5. Dặn dò.
-Về nhà làm bài 25 SBT.
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày 21 tháng 01 năm 2009
Tiết 45: Phương trình tích
I- Mục tiêu:
- HS nắm được cách giải PT đưa về PT tích
- Giải thành thạo các PT tích
II- Chuẩn bị :
 - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
 - Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ :
 - Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành n.tử ?
 - Tìm các g.trị của x để các b.thức A, B sau có g.trị bằng nhau :
 A= (x-1)(x2 + x +1 ) -2x B = x(x- 1)(x+1)
 3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
 HĐ1: Phương trình tích và cách giải
 GV: Yêu cầu HS nhắc lại
Tính chất của phép nhân
 A. B. C = 0 
 A = 0
 B = 0
 C = 0
HS lên bảng
GV: Lưu ý HS
Để giải PT đưa về PT tích bao giờ cũng để VT = 0
a) VD: Giải PT
 (2x - 3) (x +1) = 0
 2x - 3 = 0 x = 
 x + 1 = 0 x = - 1
Vậy phương trình có tập nghiệm là :
S = 
b)Tổng quát :
 A(x). B(x) = 0 A(x) =0
 B(x) = 0
 HĐ2: áp dụng
? PT đã có dạng PTtích chưa.
? Cách biến đổi như thế nào
HS hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm lên trình bày  ... bài học giờ sau.
Ngày 5 tháng 4 năm 2009
Tiết 64 : Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I- Mục tiêu 
- HS áp dụng kiến thức cơ bản về | | để giải một số PT dạng |ax + b| = m 
 và dạng |ax + b| = cx
- Biết kiểm tra điều kiện của nghiệm.
II- Chuẩn bị
 - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
 - Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học 
 1. ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 Làm bài tập 34 (SGK )
 3. Bài mới
 Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1: Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
|a| = a Û a ³ 0
|a| = -a Û a < 0
GV gọi hs tính.
*áp dụng: Tính
|5| = 	|9| = 	|-3,5|=	
|-3| = 	|0| = 	|-1,2|=	
? Làm thế nào để bỏ được dấu GTTĐ?
Dựa vào định nghĩa
GV hướng dẫn câu A
VD1: Bỏ dấu | | rồi rút gọn BT
A = |x - 3| + x - 2.
1) Nếu x - 3 ³ 0 x ³ 3
|x - 3| = x - 3 A = 2x - 5
2) Nếu x - 3 < 0x < 3
|x - 3| = 3 - x A = 1
Vậy A = 2x - 5 nếu x ³ 3
 A = 1 nếu x < 3 
 Gọi HS lên bảng giải.
B = 4x + 5 - |-2x + 1|
HĐ2: Giải một số phương trình chứa dấu | |
GV: Hướng dẫn
B1: Bỏ dấu | |
B2: Giải PT
B3: Đối chiếu điều kiện.
HS lên bảng giải .
HS khác nx.
GV nhận xét củng cố.
4. Củng cố. 
- Nhắc lại nội dung chính bài học.
GV cho hs thảo luận nhóm
Nhận xét chéo và chữa bài của các nhóm.
GV nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.
VD1: Giải PT
|3x| = x + 4 (1)
* Nếu 3x ³ 0 Û x ³ 0
|3x| = 3x
(1) Û 3x = x + 4 Û x = 2 (TMĐK)
* Nếu 3x < 0 Û x < 0
Û |3x| = -3x
(1) Û - 3x = x + 4
Û - 4x = 4 Û x = - 1(TMĐK)
S = {-1;2}
VD2: |x - 3| = 9 – 2x
Giải các phương trình sau:
a) |x + 5| = 3x + 1; 
b) |-5x| = 2x + 21;
c) |2x - 5| = 3x + 1;
d) |x - 4| = -3x + 5;
5. Dặn dò.
	- BT 35, 36, 37, 38, 39, 40 (SGK)
	- Chuẩn bị câu hỏi ôn tập (tr. 52 - SGK)
 Ngày 8 tháng 4 năm 2009 
Tiết 65: Luyện tập
I- Mục tiêu
 - HS được luyện cách giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối.
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải loại PT này.
II- Chuẩn bị
 - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
 - Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học 
 1. ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp )
 3. Bài tập :
 Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng 
GV cùng HS giải mẫu câu a.
HS tham gia phát biểu xây dựng bài 
và ghi bài.
GVcho một hs khá lên bảng giải câu b, ( Có thể giải theo cách ở SGK )
HS khác theo dõi nhận xét bài của bạn.
GV nhận xét, sửa chữa, củng cố và hướng dẫn giải theo cách khác.
GV hướng dẫn lại cách giải: ( Có thể giải theo hai cách như trên )
Cho Hs thảo luận nhóm 
(Mỗi nhóm làm một câu)
Nhận xét chéo bài giải của các nhóm, sửa chữa và nêu cách giải đúng.
Gv nhận xét, sửa chữa, bổ xung và củng cố cách giải.
*Bài 36: Giải các phương trình.
a, | 2x | = x- 6 (1)
 *Nếu 2x ³ 0 Û x ³ 0
|2x| = 2x
(1) Û 2x = x - 6 Û x = - 6 ( 0TMĐK)
* Nếu 2x < 0 Û x < 0
Û |2x| = -2x
(1) Û - 2x = x – 6 Khi x < 0
Û - 3x = - 6 Û x = 2 ( 0TMĐK)
S = {}
b, | -3x | = x- 8 (1)
 *Nếu -3x ³ 0 Û x < 0
 |-3x| = -3x
(1) Û -3x = x - 8 Û x = 2 ( 0TMĐK)
* Nếu -3x 0
Û |-3x| = 3x
(1) Û 3x = x – 8 Khi x > 0
Û 2x = - 8 Û x = - 4 ( 0TMĐK)
S = {}
*Bài 37(T 51- SGK): Giải các phương trình.
a/ |x-7| = 2x+ 3
Ta có: |x-7| = x- 7 Khi x- 7 ³ 0 hay x³ 7
 |x-7| = -(x- 7) Khi x- 7 < 0 hay x< 7
 Ta giải hai PT sau:
*PT : x-7= 2x + 3 Với điều kiện x³ 7
 x – 2x = 3 + 7 -x = 10 x = -10
Giá trị x= 10 thoả mãn ĐK 
* -x +7= 2x + 3 Với điều kiện x< 7
 - 3x = - 4 x= 4/3 (thoả mãn ĐK)
 Vậy : S = {10; 4/3 }
d/ |x-4| + 3x = 5 |x-4| = 5 – 3x
Ta có: |x- 4| = x- 4 Khi x- 4 ³ 0 hay x³ 4
 |x- 4| = -(x- 4) Khi x- 4 < 0 hay x< 4
 Ta giải hai PT sau:
*PT : x- 4 = 5 – 3x Với điều kiện x³ 4
 x +3x = 5 + 4 4x = 9 x = 9/4
 ( TMĐK )
*PT : - x + 4 = 5 – 3x Với điều kiện x< 4
- x +3x = 5 - 4 2x = 1 x = 1/2
( TMĐK )
Vậy : S = {9/4; 1/2 }
 4- Củng cố .
 - GV củng cố luôn cách giải và kiến thức qua mỗi bài tập để Hs nắm vững cách giải.
 - Chú ý bước so sánh kết quả tìm được với ĐK để kết luận nghiệm.
 5- Dặn dò.
 - BTVN: 38; 39; 40 ( T 53- SGK)
 - Về nhà ôn tập chương IV
Ngày 12 tháng 4 năm 2009
Tiết 66 +67: Ôn tập Chương IV
I- Mục tiêu:
- HS được hệ thống về BĐT, Biết cách chứng minh một số BĐT đơn giản
- Có kỹ năng giải BPT bậc nhất, giải một số PT quy về bậc nhất
II- Chuẩn bị:
 - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
 - Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp )
 3. Ôn tập :
 Tiết 66
 HĐ1: Hệ thống lý thuyết
 - Cho HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi SGK
- GV sử dụng bảng phụ ghi các bảng tổng kết còn thiếu nội dung. 
Yêu cầu HS điền nội dung vào ô trống (...).
Yêu cầu HS nhắc lại một số kí hiệu thường dùng khi biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập.
2HS lên bảng điền vào ô trống.
HS khác NX bổ xung.
Nếu aÊb thì a+c  b+c
Nếu a³b thì a+c  b+c
Nếu aÊb; c>0 thì ac  bc
Nếu a³b; c>0 thì ac  bc
Nếu aÊb; c<0 thì ac  bc
Nếu a³b; c>0 thì ac  bc
2HS lên bảng điền vào tiếp vào bảng.
HS khác NX bổ xung.
BPT
Tập N0
Biểu diễn tập n0 trên trục số
x < a
x Ê a
x > a
x ³ a
HĐ2: Bài tập chứng 
 minh bất đẳng thức
HS lên bảng chứng minh.
HS khác NX bổ xung.
Bài 38
Cho m > n CMR
a) m + 2 > n + 2....
b) -2m < -2n....
? Cách làm dạng BT này
C1: Thay x = -2 theo BĐT nào đúng
2 HS lên bảng
C2: Giải BPT
Bài 39
Kiểm tra xem x = -2 là n0 của BPT nào?
C1: - 3x + 2 > -5 Û -3x > -7 
Û x < 7/3 Û x = -2 là nghiệm
C2: -3 (-2) + 2 = 8 > -5 BĐT đúng
x = -2 là nghiệm
Tiết 67
HĐ1: Giải BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
Gọi HS lên bảng giải.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 40
a) x – 1 < 3 Û x < 4
Bài 41
b) 3 Ê 
Û 2x + 3 ³ 15 Û 2x ³ 12 Û x ³ 6
d) (Nhân cả 2 vế với -12)
Û (2x+3)(+3) Ê (4-x)(-4)
Û + 6x + 9 Ê - 4x + 16
Û +10x Ê +7
Û x Ê 
- Giải các BPT sau
(HS lên bảng)
- GV nhắc nhở HS một số chú ý khi làm bài
e) x2 – 6x + 5 ³ 0
g) > 0
 1
Ê 1; > 0
> -2; > 1
HĐ2: Giải bài toán tìm x 
GV gợi ý: Đây thực chất là bài toán giải phương trình sau khi biểu diễn kí hiêu thay cho 
Lời văn.
Cho HS hoạt động nhóm
( Mỗi nhóm giaỉ 2 câu )
NX chéo bài giải của các nhóm.
GV nhận xét, củng cố cách giải.
Bài 43
a) Tìm x sao cho 5 - 2x là số dương
5 - 2x > 0 Û x < 5/2
b) Tìm x sao cho giá trị của x+3 nhỏ hơn giá trị của 4x - 5
x + 3 < 4x - 5
Û 3x > 8 Û x > 8/3
c) Tìm x sao cho 2x + 1 ³ x + 3
Û x ³ 2
d) Tìm x sao cho x2 + 1 Ê (x-2)2
 Û 4x Ê 3
 Û x Ê 3/4
4- Củng cố.
 - GV củng cố luôn cách giải và kiến thức qua mỗi bài tập để Hs nắm vững cách giải.
 - Làm bài tập 44 (T54- SGK)
5- Dặn dò.
 -BTVN: 45 (SGK) ; Làm bài tập ôn tập cuối năm ở VBT.
Ngày 16 tháng 4 năm 2008
Tiết 68: Ôn tập học kì ii (tiết 1)
I- Mục tiêu:
- Hệ thống các kiến thức đại số 8: Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn PT, Giải PT.
- Củng cố kỹ năng giải các bài toán có tính chất tổng hợp
II- Chuẩn bị
 - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
 - Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học
 1. ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp )
 3. Ôn tập :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Dạng bài toán phân tích đa thức thành nhân tử
? Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 
- Gọi HS lên bảng
- Chú ý phối hợp các phương pháp
*Bài 1 (tr. 130)
a) a2 – b2 - 4a + 4 = (a-2)2 – b2 = ...
b) x2 +2x – 3 = x2 –x + 3x – 3 = (x - 1)(x + 3)
c) 4x2y2 (x2 + y2)2 = (2xy – x2 – y2)(2xy + x2 + y2) = (x - y)2(x+y)2
d) 2a3 – 54b3 = 2 (a3 – 27b3)
= 2 (a - 3b)(a2 3ab + 9b2)
- Lưu ý: Chỉ chia 2 ĐT đã sắp xếp
 Gọi HS lên bảng 
*Bài 2(tr130)
Làm tính chia
- GV hướng dẫn cách giải :
 +Số lẻ được kí hiệu ntn?
 +Biến đổi để được một tích trong đó có hai thừa số đồng thời chia hết cho 4 và cho 2.
- Cho HS khá lên bảng giải.
*Bài 3 (tr. 130)
M = (2k + 1)2 - (2n + 1)2 = 4(k - n)(k + n + 1)
k - n, k + n cùng tính chẵn lẻ
M 8 (đpcm)
HĐ2: Dạng bài tập vê phân thức
? Các điều cần chú ý khi rút gọn phân thức
- Tìm ĐKXĐ
- Tìm MTC NN
- Chú ý nhân cả T và M với TS phụ tương ứng
Cho Hs lên bảng giải.
*Bài 4(tr. 130)
Rút gọn biểu thức được 
Giá trị của biểu thức tại x= -1/3 là -1/40
- GV: Hướng dẫn HS chứng minh:
 + Cách 1: Thực hiện riêng từng vế để đi đến từng kết quả.
 + Xét hiệu hai vế.
Cho học sinh hoạt động nhóm.
Nhận xét chéo bài giải của các nhóm.
*Bài 5( Tr- 131)
CMR: 
VT - VP = (a2 – b2)+ (b2 – c2) 
+( c2 – a2)= a - b + b - c + c-a
Û VT = VP (đpcm)
? Muốn tìm xẻZ để MẻZ ta làm như thế nào.
Hướng dẫn HS tách phần nguyên
*Bài 6 (tr. 134)
M = 
Để M ẻZ Û ẻ Z
Û 2x -3 Ư(2) = (±1, ±2)
Do 2x - 3 lẻ nên:
Û
 -2x - 3 = 1 x = 2
2x - 3 = -1 x = 1 
GV có thể đưa thêm vài tình huống
Tìm x ẻ N để M ẻ N
Tìm x ẻ N để M ẻ Z...
4- Củng cố.
 - GV củng cố luôn cách giải và kiến thức qua mỗi bài tập để Hs nắm vững cách giải.
5- Dặn dò.
 -BTVN: 7; 8; 9; 10; 11 (SGK- Tr-131) ; Làm bài tập ôn tập cuối năm ở VBT.
Ngày 20 tháng 4 năm 2008
Tiết 67 : Ôn tập hock kì ii (tiết 2)
I- Mục tiêu:
- Hệ thống các kiến thức Đại số 8: Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn PT, Giải PT.
- Củng cố kỹ năng giải các bài toán có tính chất tổng hợp
II- Chuẩn bị:
 - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
 - Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp )
 3. Ôn tập :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 HĐ1: Giải PT
? Các loại PT đã học
? Phương pháp giải
? Các điểm cần chú ý khi giải PT chứa ẩn ở mẫu
? PT bài 7 có cần tìm ĐKXĐ hay không?
* Bài 7
a) 
b) 
BT chép
Cho học sinh hoạt động nhóm.
Mỗi nhóm làm một câu.
Nhận xét chéo bài giải của các nhóm.
GV nhận xét, củng cố cách giải.
*Bài tập.
Giải các PT sau:
a) 
b)
c) 3x2 + 2x – 1 = 0
d)
e) |2x - 3| = 4
f) |3x -1| - x +2 = 0
 HĐ2: Giải các BPT
Cho học sinh hoạt động nhóm.
Hai nhóm làm một câu.
Nhận xét chéo bài giải của các nhóm.
GV nhận xét, củng cố cách giải.
*Bài tập: Giải các BPT sau:
b/ ³ 0
a/ -5 < 3x + 4
Hướng dẫn HS lập bảng xét dấu.
Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
Nhận xét và chữa bài của học sinh.
c/ > 1 
d/ > 0
HĐ 3: Giải bài toán bằng lập PT
GV hướng dẫn HS lập bảng.
Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
Nhận xét và chữa bài của học sinh.
*Bài 12. 
 Gọi độ dài quãng đường AB là x (x>0, tính bằng km). Có phương trình:
 => x= 50
 Quãng đường AB dài 50km
*Bài 13.
 Gọi số ngày rút bớt là x ( 0 < x< 30 )
 Có phương trình:
 => x = 3
4- Củng cố.
 - GV củng cố luôn cách giải và kiến thức qua mỗi bài tập để Hs nắm vững cách giải.
5- Dặn dò.
 -BTVN: 14; 15 (SGK- Tr-132) ; Làm bài tập ôn tập cuối năm ở VBT.
 - Xem lại cách giải các dạng toán.
 - Ôn tập chuẩn bị thi HK II.
Tiết 70 : Kiểm tra học kỳ II
( Theo đề của PGD)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_hoc_ky_ii_vu_xuan_ky.doc