I- Mục tiêu:
- HS nắm chắc quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân khi giải phương trình
- Nắm được dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một 1 ẩn và cách giải.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
- Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Ngày 8 tháng 01 năm 2009 Chương III: Phương trình bậc nhất Tiết 41: Mở đầu về phương trình I- Mục tiêu: - Học sinh nhận dạng được phương trình bậc nhất. - Hiểu thế nào nghiệm của phương trình. - Thế nào là 2 phương trình tương đương. II- Chuẩn bị : - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học : 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ( Trả bài k.tra HK I ) 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Trả và nhận xét bài kiểm tra học kỳ I Hoạt động 2: Phương trình một ẩn Gv : Giới thiệu bài toán. HS : Quan sát GV: Đây là dạng bài tìm số chưa biết đã học. Khái niệm phương trình. ? Trong mỗi phương trình tìm mấy số chưa biết (ẩn x, ẩn t). Phương trình 1 ẩn * Bài toán: 1) Tìm x biết: 2x - 5 = 3 + 2x 4x - 7 = 3 (x + 5) x + 2 = 9 x2 -2x + 1 = 16 2) Tìm t biết : t - 5 = 0 (t - 5)2 = 1 t3 - t2 = 0 *Tổng quát : A(x) = B(x) là phương trình ẩn x. A(x) là vế trái của phương trình. B(x) là vế phải của phương trình. ? Viết ví dụ một phương trình ẩn y ? Viết ví dụ một phương trình ẩn m ? Phương trình 2x + 5y = 9 có phải là phương trình 1 ẩn hay không. Vì sao? ? Tính mỗi vế của phương trình khi x = 2. ? Nhận xét * Cho PT: 2x - 5 = 3 - 2x Với x = 2 Ta có: VT = 2.2-5 = -1 VP = 3-2.2 = -1 VT= VP Ta gọi x= 2 là một nghiệm của phương trình. ? Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của phương trình hay không ta làm như thế nào. ?3 Cho phương trình : 2.(x+ 2) -7 = 3-x. x=-2 có thoả mãn phương trình hay không? x=2 có là một nghiệm của phương trình hay không? Cho học sinh hoạt động nhóm ?3 Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Gv nhận xét và cho điểm các nhóm GV yêu cầu HS lấy ví dụ về phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm. * Chú ý (SGK) Hoạt động 3: Giải phương trình GV: Nêu khái niệm tập nghiệm GV: Treo bảng phụ ?4: ? Viết tập nghiệm của phương trình trên. Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình. Kí hiệu là S. Hoạt động 4: Phương trình tương đương ? Viết tập nghiệm của các phương trình sau x = -1; x + 1 = 0 ? Thế nào là 2 phương trình tương đương * x = -1 có tập nghiệm S1 = * x +1= 0 x = - 1 S2 = S1 = S2 2 phương trình trên là tương đương Kí hiệu x + 1 = 0 x = - 1 * Nhận xét (SGK) 4. Củng cố. Bài 1; Bài 4(SGK) VD: 4x + 5 = 3(x + 2) - 4 Û x + 3 = 0 Û x = - 3 x = - 3 là nghiệm duy nhất. 5. Dặn dò. Về nhà làm bài tập 2; 3; 5 (SGK). Bài tập 1; 2 SBT. Học sinh khá bài 3; 4; 5 SBT. - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Ngày 10 tháng 01 năm 2009 Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I- Mục tiêu: - HS nắm chắc quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân khi giải phương trình - Nắm được dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một 1 ẩn và cách giải. II- Chuẩn bị: - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học : 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Lấy ví dụ về phương trình 1 ẩn. Khi nào a là nghiệm của phương trình. ? Lấy ví dụ về phương trình có 1 ẩn, 2 ẩn ? Lấy ví dụ về phương trình vô nghiệm. Vô số nghiệm và quy tắc nhân. 3. Bài mới Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế GV: Nhắc lại quy tắc với đẳng thức số. ? Để giải phương trình (1) em làm như thế nào. HS lên bảng áp dụng giải các phương trình sau x - 4 = 0 3/4 + x = 0 0,5 - x = 0 Gọi 3 em hs lên bảng giải pt. Nhận xét và chữa bài của bạn . GV nhận xét và cho điểm học sinh. a/ VD: Giải PT: 1) x + 2 = 0 x =- 2 2) 9 - x = 4 - 7 - x = 4 - 7 - 9 -x = - 12 x = 12 b/ Quy tắc chuyển vế (SGK) VD2: Giải phương trình Gọi HS lên bảng. Yêu cầu nêu rõ cách làm 2x = 6 C1: 2x = 6 x = 3 C2: 2x : 2 = 6 : 2 x = 3 HS đọc qui tắc nhân sgk, hs cả lớp theo dõi . áp dụng: Giải các phương trình: Gọi 3 em HS lên bảng c/ Quy tắc nhân (SGK) Chú ý: + Ta có thể chia cả 2 vế cho cùng một số khác 0 + Khi dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn được phương trình mới tương đương với các phương trình đã cho. GV: Treo bảng phụ ghi nội dung BT ? Bạn An giải Đ ? S? Gọi HS trả lời. Sau đó gọi hs lên trình bày cách giải đúng. Bạn An đã giải 2 phương trình như sau: a) (x + 2)x = x Û x + 2 = 1 Û x = - 1 b) Û 3x = 3 Û x = 1 HĐ3: Giải PT bậc nhất một ẩn ? Lấy VD ? Mỗi hs tự lấy 3 vd pt bậc nhất một ẩn và trình bày cấch giải. GV kiểm tra kết quả của một số học sinh. a) Đn: PT dạng ax + b = 0 (a, b tùy ý, a ạ 0 ) Gọi là PT bậc nhất 1 ẩn HS lên bảng - Gọi HS lên bảng - Yêu cầu HS giải thích từng bước giải tổng quát b) VD: Giải PT * 3x – 9 = 0 *1 - = 0 c) Tổng quát: ax + b = 0 (a ạ 0) ax = - b x= Vậy PT bậc nhất ax + b = 0 luôn có 1 nghiệm x = (với a ạ 0). 4. Củng cố. - Nhắc lại nội chính dung bài học. - Bài tập 6 (SGK) : Ta có PT: không phải là pt bậc nhất. - Bài tập 7 . 5. Dặn dò. Về nhà làm bài 8; 9 (SGK). Bài tập 10; 11; 12 SBT. Học sinh khá bài 13; 14; 15 SBT. Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Ngày 15 tháng 01 năm 2009 Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 I- Mục tiêu: - HS được củng cố cách giải PT bậc nhất 1 ẩn. - Biết cách biến đổi đưa một số PT về dạng PT bậc 1 ẩn để giải. II- Chuẩn bị : - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học : 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ 1) Giải PT x(x + 2) = 3x - 5 + x2 Nêu rõ từng bước làm 2) Nêu định nghĩa PT bậc nhất 1 ẩn và cách giải. 3.Bài mới. HĐ2 : Cách giải các PT thu gọn về dạng ax + b = 0 - HS hoạt động nhóm, đưa ra cách làm - GV : Chữa bài mẫu trên bảng. - Yêu cầu HS chỉ rõ từng bước làm HS: lên bảng GV: Chữa bài, tìm chỗ sai sót của hs. Yêu cầu HS nêu cơ sở của từng bước làm Rút ra cách giải chung * VD1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) Û 2x - (3 - 5x) = 4x + 12 (Bỏ dấu ngoặc) Û 7x - 3 = 4x + 12 Û 7x - 4x = 12 + 3 (Chuyển vế) Û 3x = 15 Û x = 5 * VD2: Giải PT (QĐM) Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 – 9x Û 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 (Chuyển vế) Û 25x = 25 Û x = 1 (quy tắc nhân) HĐ3: Luyện tập Giải các PT sau Gọi HS lên bảng GV: Nhắc nhở HS sửa những lỗi sai thường gặp Gọi HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. GV: Chữa cách làm khác VD3: VD4: x - VD5: Û (x - 1) [ Û (x - 1) . 1 = 2 Û x = 3 Gọi hs lên giải các phương trìnhvd6; vd7 Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. * Chú ý: Một số PT đặc biệt VD6: x + 1 = x - 1 0x = - 2 PT vô nghiệm VD7: x + 1 = x + 1 PT đúng "x PT vô số nghiệm. 4. Củng cố. BT 10, 11 ( SGK ) HS quan sát bài giải trên máy chiếu Sau đó tìm chỗ sai và sửa lại cách giải sau cho đúng: Theo dõi cách giải của bạn. GV nhận xét và cho điểm học sinh. Gọi HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 10:SGK Tìm chỗ sai và sửa lại cách giải sau cho đúng: 3x - 6 +x = 9 - x Û 3x +x - x = 9 - 6 Û 3x = 3 x = 1. 2t -3 +5t = 4t +12 Û 2t+ 5t- 4t = 12- 3 Û 3t = 9 Û t = 3 Bài 11: sgk Giải các phương trình sau: 3x- 2 = 2x – 3 Û 3x- 2x = -3 +2 Û x = -1 Vậy nghiệm của phương trình là x = -1. 5-( x-6) = 4.( 3-2x) Û 5- x +6 = 12 - 8x Û -x +8x = 12 -5 -6 Û 7x = 1 Û x = Phương trình có tập nghiệm là S = {} 5. Dặn dò. BT 11, 12, 13 (tr 13 -SGK). BT 19; 20 SBT. HS khá bài tập 23; 24 SBT. Giờ sau luyện tập. Ngày 17 tháng 01 năm 2009 Tiết 44: Luyện tập I- Mục tiêu: - HS được củng cố lại định nghĩa nghiệm của PT - Các cách biến đổi 2PT tương đương - Luyện tập cách giải PT quy về PT bậc nhất 1 ẩn II- Chuẩn bị : - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học : 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp ) 3. Luyện tập. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Củng cố phương pháp giải PT quy về dạng ax + b = 0 Bài 17, 18 Gọi HS lên bảng HS khác nhận xét. GV nhận xét củng cố. e) 7 - (2x + 4) = - (x + 4) Û 7 - 2x – 4 = - x - 4 Û 3 - 2x = - x + 4 Û x = 7 g) (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x PT vô nghiệm HĐ2: Củng cố định nghĩa nghiệm của PT ? Thế nào là nghiệm của một PT ? Muốn kiểm tra xem một số có là nghiệm của 1PT hay không ta làm ntn? Gọi HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 14: sgk a) |x| = x b) x2 + 5x + 6 = 0 c) =x + 4 HĐ3: Một số bài toán gắn với ý nghĩa thực tế, hình học GV: Tóm tắt đề toán Hướng dẫn HS lập PT Cho một em lên bảng giải. Bài 15: SGK (x-1)48 = 32x Û 48x- 48 = 32x Û 48x-32x = 48 Û 16x = 48 x = 3 Gọi một em đọc đề bài và phân tích bài toán. Gọi một em lên bảng lập phương trình. Gv treo bảng phụ nội dung BT 19. HS quan sát bài toán. Gọi HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 16: SGK *2.9x +2.9 = 144 Bài 19 : SGK * .6.5 + 6x = 75 * 4.6 + 12x = 168 4. Củng cố Gọi một em đọc đề bài Cho hs thảo luận nhóm Nhận xét chéo và chữa bài của các nhóm. GV chữa bài, củng cố cách giải và cho điểm học sinh. Gọi2 HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 17: SGK Giải các phương trình sau: 7 + 2x = 22 - 3x Û 2x + 3x = 22 - 7 Û 5x = 15 Û x = 15: 5 Û x = 3 Vậy nghiệm của phương trình là x = 3. e) 7- ( 2x +4 ) = - (x +4) Û 7- 2x - 4 = -x - 4 Û -2x + x = -4 + 4 -7 Û -x = -7 Û x = 7 Tập nghiệm của phương trình là S = {7}. Bài 18: SGK Giải các phương trình a) Vậy nghiệm của phương trình là x=3. b) Phương trình có tập nghiệm là S={-1/6}. 5. Dặn dò. -Về nhà làm bài 25 SBT. - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Ngày 21 tháng 01 năm 2009 Tiết 45: Phương trình tích I- Mục tiêu: - HS nắm được cách giải PT đưa về PT tích - Giải thành thạo các PT tích II- Chuẩn bị : - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học : 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành n.tử ? - Tìm các g.trị của x để các b.thức A, B sau có g.trị bằng nhau : A= (x-1)(x2 + x +1 ) -2x B = x(x- 1)(x+1) 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Phương trình tích và cách giải GV: Yêu cầu HS nhắc lại Tính chất của phép nhân A. B. C = 0 A = 0 B = 0 C = 0 HS lên bảng GV: Lưu ý HS Để giải PT đưa về PT tích bao giờ cũng để VT = 0 a) VD: Giải PT (2x - 3) (x +1) = 0 2x - 3 = 0 x = x + 1 = 0 x = - 1 Vậy phương trình có tập nghiệm là : S = b)Tổng quát : A(x). B(x) = 0 A(x) =0 B(x) = 0 HĐ2: áp dụng ? PT đã có dạng PTtích chưa. ? Cách biến đổi như thế nào HS hoạt động nhóm Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm lên trình bày ... bài học giờ sau. Ngày 5 tháng 4 năm 2009 Tiết 64 : Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối I- Mục tiêu - HS áp dụng kiến thức cơ bản về | | để giải một số PT dạng |ax + b| = m và dạng |ax + b| = cx - Biết kiểm tra điều kiện của nghiệm. II- Chuẩn bị - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 34 (SGK ) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối - Yêu cầu học sinh nhắc lại |a| = a Û a ³ 0 |a| = -a Û a < 0 GV gọi hs tính. *áp dụng: Tính |5| = |9| = |-3,5|= |-3| = |0| = |-1,2|= ? Làm thế nào để bỏ được dấu GTTĐ? Dựa vào định nghĩa GV hướng dẫn câu A VD1: Bỏ dấu | | rồi rút gọn BT A = |x - 3| + x - 2. 1) Nếu x - 3 ³ 0 x ³ 3 |x - 3| = x - 3 A = 2x - 5 2) Nếu x - 3 < 0x < 3 |x - 3| = 3 - x A = 1 Vậy A = 2x - 5 nếu x ³ 3 A = 1 nếu x < 3 Gọi HS lên bảng giải. B = 4x + 5 - |-2x + 1| HĐ2: Giải một số phương trình chứa dấu | | GV: Hướng dẫn B1: Bỏ dấu | | B2: Giải PT B3: Đối chiếu điều kiện. HS lên bảng giải . HS khác nx. GV nhận xét củng cố. 4. Củng cố. - Nhắc lại nội dung chính bài học. GV cho hs thảo luận nhóm Nhận xét chéo và chữa bài của các nhóm. GV nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh. VD1: Giải PT |3x| = x + 4 (1) * Nếu 3x ³ 0 Û x ³ 0 |3x| = 3x (1) Û 3x = x + 4 Û x = 2 (TMĐK) * Nếu 3x < 0 Û x < 0 Û |3x| = -3x (1) Û - 3x = x + 4 Û - 4x = 4 Û x = - 1(TMĐK) S = {-1;2} VD2: |x - 3| = 9 – 2x Giải các phương trình sau: a) |x + 5| = 3x + 1; b) |-5x| = 2x + 21; c) |2x - 5| = 3x + 1; d) |x - 4| = -3x + 5; 5. Dặn dò. - BT 35, 36, 37, 38, 39, 40 (SGK) - Chuẩn bị câu hỏi ôn tập (tr. 52 - SGK) Ngày 8 tháng 4 năm 2009 Tiết 65: Luyện tập I- Mục tiêu - HS được luyện cách giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải loại PT này. II- Chuẩn bị - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp ) 3. Bài tập : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV cùng HS giải mẫu câu a. HS tham gia phát biểu xây dựng bài và ghi bài. GVcho một hs khá lên bảng giải câu b, ( Có thể giải theo cách ở SGK ) HS khác theo dõi nhận xét bài của bạn. GV nhận xét, sửa chữa, củng cố và hướng dẫn giải theo cách khác. GV hướng dẫn lại cách giải: ( Có thể giải theo hai cách như trên ) Cho Hs thảo luận nhóm (Mỗi nhóm làm một câu) Nhận xét chéo bài giải của các nhóm, sửa chữa và nêu cách giải đúng. Gv nhận xét, sửa chữa, bổ xung và củng cố cách giải. *Bài 36: Giải các phương trình. a, | 2x | = x- 6 (1) *Nếu 2x ³ 0 Û x ³ 0 |2x| = 2x (1) Û 2x = x - 6 Û x = - 6 ( 0TMĐK) * Nếu 2x < 0 Û x < 0 Û |2x| = -2x (1) Û - 2x = x – 6 Khi x < 0 Û - 3x = - 6 Û x = 2 ( 0TMĐK) S = {} b, | -3x | = x- 8 (1) *Nếu -3x ³ 0 Û x < 0 |-3x| = -3x (1) Û -3x = x - 8 Û x = 2 ( 0TMĐK) * Nếu -3x 0 Û |-3x| = 3x (1) Û 3x = x – 8 Khi x > 0 Û 2x = - 8 Û x = - 4 ( 0TMĐK) S = {} *Bài 37(T 51- SGK): Giải các phương trình. a/ |x-7| = 2x+ 3 Ta có: |x-7| = x- 7 Khi x- 7 ³ 0 hay x³ 7 |x-7| = -(x- 7) Khi x- 7 < 0 hay x< 7 Ta giải hai PT sau: *PT : x-7= 2x + 3 Với điều kiện x³ 7 x – 2x = 3 + 7 -x = 10 x = -10 Giá trị x= 10 thoả mãn ĐK * -x +7= 2x + 3 Với điều kiện x< 7 - 3x = - 4 x= 4/3 (thoả mãn ĐK) Vậy : S = {10; 4/3 } d/ |x-4| + 3x = 5 |x-4| = 5 – 3x Ta có: |x- 4| = x- 4 Khi x- 4 ³ 0 hay x³ 4 |x- 4| = -(x- 4) Khi x- 4 < 0 hay x< 4 Ta giải hai PT sau: *PT : x- 4 = 5 – 3x Với điều kiện x³ 4 x +3x = 5 + 4 4x = 9 x = 9/4 ( TMĐK ) *PT : - x + 4 = 5 – 3x Với điều kiện x< 4 - x +3x = 5 - 4 2x = 1 x = 1/2 ( TMĐK ) Vậy : S = {9/4; 1/2 } 4- Củng cố . - GV củng cố luôn cách giải và kiến thức qua mỗi bài tập để Hs nắm vững cách giải. - Chú ý bước so sánh kết quả tìm được với ĐK để kết luận nghiệm. 5- Dặn dò. - BTVN: 38; 39; 40 ( T 53- SGK) - Về nhà ôn tập chương IV Ngày 12 tháng 4 năm 2009 Tiết 66 +67: Ôn tập Chương IV I- Mục tiêu: - HS được hệ thống về BĐT, Biết cách chứng minh một số BĐT đơn giản - Có kỹ năng giải BPT bậc nhất, giải một số PT quy về bậc nhất II- Chuẩn bị: - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp ) 3. Ôn tập : Tiết 66 HĐ1: Hệ thống lý thuyết - Cho HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi SGK - GV sử dụng bảng phụ ghi các bảng tổng kết còn thiếu nội dung. Yêu cầu HS điền nội dung vào ô trống (...). Yêu cầu HS nhắc lại một số kí hiệu thường dùng khi biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập. 2HS lên bảng điền vào ô trống. HS khác NX bổ xung. Nếu aÊb thì a+c b+c Nếu a³b thì a+c b+c Nếu aÊb; c>0 thì ac bc Nếu a³b; c>0 thì ac bc Nếu aÊb; c<0 thì ac bc Nếu a³b; c>0 thì ac bc 2HS lên bảng điền vào tiếp vào bảng. HS khác NX bổ xung. BPT Tập N0 Biểu diễn tập n0 trên trục số x < a x Ê a x > a x ³ a HĐ2: Bài tập chứng minh bất đẳng thức HS lên bảng chứng minh. HS khác NX bổ xung. Bài 38 Cho m > n CMR a) m + 2 > n + 2.... b) -2m < -2n.... ? Cách làm dạng BT này C1: Thay x = -2 theo BĐT nào đúng 2 HS lên bảng C2: Giải BPT Bài 39 Kiểm tra xem x = -2 là n0 của BPT nào? C1: - 3x + 2 > -5 Û -3x > -7 Û x < 7/3 Û x = -2 là nghiệm C2: -3 (-2) + 2 = 8 > -5 BĐT đúng x = -2 là nghiệm Tiết 67 HĐ1: Giải BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số Gọi HS lên bảng giải. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 40 a) x – 1 < 3 Û x < 4 Bài 41 b) 3 Ê Û 2x + 3 ³ 15 Û 2x ³ 12 Û x ³ 6 d) (Nhân cả 2 vế với -12) Û (2x+3)(+3) Ê (4-x)(-4) Û + 6x + 9 Ê - 4x + 16 Û +10x Ê +7 Û x Ê - Giải các BPT sau (HS lên bảng) - GV nhắc nhở HS một số chú ý khi làm bài e) x2 – 6x + 5 ³ 0 g) > 0 1 Ê 1; > 0 > -2; > 1 HĐ2: Giải bài toán tìm x GV gợi ý: Đây thực chất là bài toán giải phương trình sau khi biểu diễn kí hiêu thay cho Lời văn. Cho HS hoạt động nhóm ( Mỗi nhóm giaỉ 2 câu ) NX chéo bài giải của các nhóm. GV nhận xét, củng cố cách giải. Bài 43 a) Tìm x sao cho 5 - 2x là số dương 5 - 2x > 0 Û x < 5/2 b) Tìm x sao cho giá trị của x+3 nhỏ hơn giá trị của 4x - 5 x + 3 < 4x - 5 Û 3x > 8 Û x > 8/3 c) Tìm x sao cho 2x + 1 ³ x + 3 Û x ³ 2 d) Tìm x sao cho x2 + 1 Ê (x-2)2 Û 4x Ê 3 Û x Ê 3/4 4- Củng cố. - GV củng cố luôn cách giải và kiến thức qua mỗi bài tập để Hs nắm vững cách giải. - Làm bài tập 44 (T54- SGK) 5- Dặn dò. -BTVN: 45 (SGK) ; Làm bài tập ôn tập cuối năm ở VBT. Ngày 16 tháng 4 năm 2008 Tiết 68: Ôn tập học kì ii (tiết 1) I- Mục tiêu: - Hệ thống các kiến thức đại số 8: Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn PT, Giải PT. - Củng cố kỹ năng giải các bài toán có tính chất tổng hợp II- Chuẩn bị - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp ) 3. Ôn tập : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Dạng bài toán phân tích đa thức thành nhân tử ? Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Gọi HS lên bảng - Chú ý phối hợp các phương pháp *Bài 1 (tr. 130) a) a2 – b2 - 4a + 4 = (a-2)2 – b2 = ... b) x2 +2x – 3 = x2 –x + 3x – 3 = (x - 1)(x + 3) c) 4x2y2 (x2 + y2)2 = (2xy – x2 – y2)(2xy + x2 + y2) = (x - y)2(x+y)2 d) 2a3 – 54b3 = 2 (a3 – 27b3) = 2 (a - 3b)(a2 3ab + 9b2) - Lưu ý: Chỉ chia 2 ĐT đã sắp xếp Gọi HS lên bảng *Bài 2(tr130) Làm tính chia - GV hướng dẫn cách giải : +Số lẻ được kí hiệu ntn? +Biến đổi để được một tích trong đó có hai thừa số đồng thời chia hết cho 4 và cho 2. - Cho HS khá lên bảng giải. *Bài 3 (tr. 130) M = (2k + 1)2 - (2n + 1)2 = 4(k - n)(k + n + 1) k - n, k + n cùng tính chẵn lẻ M 8 (đpcm) HĐ2: Dạng bài tập vê phân thức ? Các điều cần chú ý khi rút gọn phân thức - Tìm ĐKXĐ - Tìm MTC NN - Chú ý nhân cả T và M với TS phụ tương ứng Cho Hs lên bảng giải. *Bài 4(tr. 130) Rút gọn biểu thức được Giá trị của biểu thức tại x= -1/3 là -1/40 - GV: Hướng dẫn HS chứng minh: + Cách 1: Thực hiện riêng từng vế để đi đến từng kết quả. + Xét hiệu hai vế. Cho học sinh hoạt động nhóm. Nhận xét chéo bài giải của các nhóm. *Bài 5( Tr- 131) CMR: VT - VP = (a2 – b2)+ (b2 – c2) +( c2 – a2)= a - b + b - c + c-a Û VT = VP (đpcm) ? Muốn tìm xẻZ để MẻZ ta làm như thế nào. Hướng dẫn HS tách phần nguyên *Bài 6 (tr. 134) M = Để M ẻZ Û ẻ Z Û 2x -3 Ư(2) = (±1, ±2) Do 2x - 3 lẻ nên: Û -2x - 3 = 1 x = 2 2x - 3 = -1 x = 1 GV có thể đưa thêm vài tình huống Tìm x ẻ N để M ẻ N Tìm x ẻ N để M ẻ Z... 4- Củng cố. - GV củng cố luôn cách giải và kiến thức qua mỗi bài tập để Hs nắm vững cách giải. 5- Dặn dò. -BTVN: 7; 8; 9; 10; 11 (SGK- Tr-131) ; Làm bài tập ôn tập cuối năm ở VBT. Ngày 20 tháng 4 năm 2008 Tiết 67 : Ôn tập hock kì ii (tiết 2) I- Mục tiêu: - Hệ thống các kiến thức Đại số 8: Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn PT, Giải PT. - Củng cố kỹ năng giải các bài toán có tính chất tổng hợp II- Chuẩn bị: - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp ) 3. Ôn tập : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Giải PT ? Các loại PT đã học ? Phương pháp giải ? Các điểm cần chú ý khi giải PT chứa ẩn ở mẫu ? PT bài 7 có cần tìm ĐKXĐ hay không? * Bài 7 a) b) BT chép Cho học sinh hoạt động nhóm. Mỗi nhóm làm một câu. Nhận xét chéo bài giải của các nhóm. GV nhận xét, củng cố cách giải. *Bài tập. Giải các PT sau: a) b) c) 3x2 + 2x – 1 = 0 d) e) |2x - 3| = 4 f) |3x -1| - x +2 = 0 HĐ2: Giải các BPT Cho học sinh hoạt động nhóm. Hai nhóm làm một câu. Nhận xét chéo bài giải của các nhóm. GV nhận xét, củng cố cách giải. *Bài tập: Giải các BPT sau: b/ ³ 0 a/ -5 < 3x + 4 Hướng dẫn HS lập bảng xét dấu. Gọi hs lên bảng chữa bài tập. Nhận xét và chữa bài của học sinh. c/ > 1 d/ > 0 HĐ 3: Giải bài toán bằng lập PT GV hướng dẫn HS lập bảng. Gọi hs lên bảng chữa bài tập. Nhận xét và chữa bài của học sinh. *Bài 12. Gọi độ dài quãng đường AB là x (x>0, tính bằng km). Có phương trình: => x= 50 Quãng đường AB dài 50km *Bài 13. Gọi số ngày rút bớt là x ( 0 < x< 30 ) Có phương trình: => x = 3 4- Củng cố. - GV củng cố luôn cách giải và kiến thức qua mỗi bài tập để Hs nắm vững cách giải. 5- Dặn dò. -BTVN: 14; 15 (SGK- Tr-132) ; Làm bài tập ôn tập cuối năm ở VBT. - Xem lại cách giải các dạng toán. - Ôn tập chuẩn bị thi HK II. Tiết 70 : Kiểm tra học kỳ II ( Theo đề của PGD)
Tài liệu đính kèm: