Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kỳ II - Lê Thị Kim Oanh

Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kỳ II - Lê Thị Kim Oanh

 I. MỤC TIÊU:

 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn)

 2. Về kĩ năng: - Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn (Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu).

 3. Về thái độ: Yêu thích học toán

 II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 1.GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, phiếu học tập cá nhân, thước thẳng, bút dạ, phấn mầu

 2. HS : Làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập (SGK/50- 51).

 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong giờ ôn tập)

 2. Dạy nội dung bài mới (43 phút)

 

doc 56 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 327Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kỳ II - Lê Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/2/2009	 Ngày giảng: 8C:24/2/2009
8A: 25/2/2009
Tiết 53
Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Tiếp tục luyện tập cho học sinh giải bài toán bằng cách phương trình qua các bước : Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu ĐK của ẩn, trả lời.
 2. Về kĩ năng:
 -Học sinh vận dụng để luyện giải một số dạng toán về: Toán chuyển động, toán phần trăm, toán năng suất, toán có nội dung hình học .
 - Chú ý rèn kĩ năng phân tích bài toán để lập phương trình của bài toán .
3. Về thái độ: Yêu thích học toán
II. Chuẩn bị của GV và HS
 1. GV : Bảng phụ ghi đề bài tập, bảng phân tích, thước thẳng , bút dạ, phấn mầu
2. HS : Ôn tập dạng toán về: Toán chuyển động, toán phần trăm, toán năng suất, định lý Ta lét trong tam giác. Bảng phụ nhóm, bút dạ .
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ (9/)
 * Câu hỏi :
 Hãy lập bảng phân tích ? Trình bày bài giải bài tập 45 (SGK /31)
 *Đáp án: 
Năng suất 1 ngày
Số ngày
Số thảm
Hợp đồng
x (Thảm / ngày)
20 ngày
20x thảm
Thực hiện
x (Thảm / ngày)
10 ngày
18. x(thảm)
 Gọi số thảm len làm trong 1 ngày theo hợp đồng là x (x nguyên dương)
 Số thảm len làm trong 1 ngày khi thực hiện là x = x (Thảm)
 Số thảm len làm trong 20 ngày theo hợp đồng là 20x (Thảm)
 Số thảm len làm trong 18 ngày khi thực hiện là 18. x (Thảm)
 Theo bài ra ta có phương trình : 18. x - 20x = 24
 Û 108x - 100x = 120
 Û 8x = 120
 Û x = 15 (Thoả mãn ĐK của ẩn)
 Do đó số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là 20.1= 300 (thảm) 
 GV: Có thể chọn ẩn theo cách khác được không ?
 HS : Có, đưa ra bảng phân tích đã làm dưới lớp. 
Năng suất 1 ngày
Số ngày
Số thảm
Hợp đồng
 (Thảm / ngày)
20 ngày
x (thảm, x ẻ Z+)
Thực hiện
 (Thảm/ ngày)
10 ngày
x + 24 (thảm)
 Phương trình : 
 2. Dạy nội dung bài mới (32/) 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Treo bảng phụ nội dung bài tập - hướng dẫn HS lập bảng phân tích 
-Trong bài toán ôtô dự định đi như thế nào 
Ôtô dự định đi cả quãng đường AB với vận tốc 48 km/h .
Thực tế biểu diễn như thế nào ?
1h đầu ôtô đi với vận tốc ấy. Ôtô bị tầu hoả chắn 10 phút, đoạn đường còn lại ôtô đi với vận tốc 48 + 6 = 54 (km) 
v
(km /h)
t
(h)
S
(km)
Dự định
48
x
Thực hiện 
1 giờ đầu
48
1
48
Bị tầu chắn
Đoạn còn lại
54
x - 48
 ĐK : x > 48
Lập phương trình ?
Lên bảng giải phương trình vừa lập ?
-Đọc nội dung bài tập 47
-Nếu gửi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất mỗi tháng là a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế nào ?
-Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a%x (nghìn đồng)
-Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ?
 ..là x + a%x = x(1 + a%) (nghìn đồng)
Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai. Vậy số tiền lãi của riêng tháng thứ hai tính như thế nào 
Tiền lãi của tháng thứ hai là x + a%x 
 (nghìn đồng)
Tổng số tiền lãi có được sau hai tháng là bao nhiêu ?
Tổng số tiền lãi cả hai tháng là
 a%x + a%(1 + a%)x (nghìn đồng)
Nếu lãi suất là 1,2% và sau hai tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có phương trình ?
1,2%x + 1,2%(1 + 1,2%)x = 48,288
Cho HS đọc nội dung bài tập ?
Năm nay, dân số tỉnh A tăng thêm 1,1% em hiểu điều đó như thế nào ?
... nghĩa là dân số tỉnh A năm ngoái coi là 100%, năm nay dân số đạt
 100% + 1,1% = 101,1 % so với năm ngoái
Cho HS hoạt động theo nhóm để lập bảng phân tích và giải bài toán 
Dân số năm ngoái (người) 
Dân số năm nay
( người )
Tỉnh A
x 
Tỉnh
B
4000000 - x
Bài tập 46 (SGK/31-32) (10/)
Giải
Gọi độ dài quãng đường AB là x (km)
ĐK : x > 48
Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là (h)
Trong thực tế giờ đầu đi được với vận tốc 48 km/h là 48 km
Quãng đường còn lại : x - 48 đi với vận tốc 48 + 6 = 54 ( km/h ), thời gian đi hết quãng đường còn lại đó là (h)
Theo bài ra ta có phương trình :
 Û - = 
 Û 9x - 8( x - 48 ) = 72.7
 Û 9x - 8x = 504 - 384
 Û x = 120 (Thoả mãn ĐK của ẩn)
 Vậy quãng đường AB dài 120 km.
Bài tập 47 (SGK/32) (11/)
Giải
Vốn ban đầu là x nghìn đồng 
Lãi suất mỗi tháng a%
a/- Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a%x (nghìn đồng)
 - Số tiền ( cả gốc lẫn lãi ) có được sau tháng thứ nhất là: x + a%x = x(1 + a%)
- Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai a%x + a%(1 + a%)x (nghìn đồng)
b/ Nếu a = 1,2 và sau hai tháng tổng số tiền lãi là 48,288 (nghìn đồng) ta có phương trình sau :
 Û 
 Û 
 Û 241,44x = 482880
 Û x = 2000
 Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu là 2000 (nghìn đồng) hay hai triệu đồng.
Bài tập 48 (SGK/32) (11/)
Giải
 Gọi số dân của tỉnh A năm ngoái là x (người). 
 ĐK : x nguyên dương, x < 4.000.000
Thì số dân năm ngoái của tỉnh B là 
 4.000.000 - x (người )
Dân số của tỉnh A năm nay là (người)
Dân số của tỉnh B năm nay là
 (người)
Ta có phương trình :
 - = 807.200
Û Û 202,3x = 80720000 + 404800000
Û 202,3x = 485520000
Û x = 2400000 (Thoả mãn ĐK của ẩn)
Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2400000 người. Số dân tỉnh B năm ngoái là :
4000000 - 2400000 = 1600000 (người)
 3. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (4/)
	 - Làm các câu hỏi ôn tập chương (SGK /32 - 33), tiết sau ôn tập chương.
 - BTVN : 49 (SGK/32), 50; 51; 52; 53 (SGK/33 -34)
C
A
E
D
F
B
 - Hướng dẫn bài tập 49 (Trên bảng phụ)
 Gọi độ dài cạnh AC là x (cm)
 ị SABC = ị SAFDE = SABC = (1)
 Mặt khác : SAFDE = AE.DE = 2DE (2)
 Từ (1) và (2) ị 2DE = ị DE = (3)
 Có DE // BA ị hay 
 ị DE = (4) 
 Từ (3) và (4) ta có phương trình: = 
 ______________________________________
 Ngày soạn: 29/2/2009	Ngày giảng: 2/3/2009
Tiết 54
Ôn tập chương III
(với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương )
 I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn) 
 2. Về kĩ năng: - Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn (Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu).
 3. Về thái độ: Yêu thích học toán
 II. Chuẩn bị của GV và HS
 1.GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, phiếu học tập cá nhân, thước thẳng, bút dạ, phấn mầu
 2. HS : Làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập (SGK/50- 51).
 III. Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong giờ ôn tập) 
 2. Dạy nội dung bài mới (43 phút)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
- Thế nào là hai phương trình tương đương ? cho ví dụ ?
Ví dụ : 2x = 14 Û x = 7
- Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình?
- Quy tắc chuyển vế : Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó .
- Quy tắc nhân với một số : Trong một phương trình ta có thể nhân hoặc chia cả hai vế của phương trình với cùng một số khác 0.
Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 1
Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương không ?
a/ x - 1 = 0 (1)và x2 - 1 = 0 (2) 
b/ 3x + 5 = 14 (3)và 3x = 9(4)
c/ (5) 
và x - 3 = 4x + 2 (6)
d/ ỗ2x ờ = 4 (7) và x2 = 4 (8)
e/ 2x - 1 = 3 (9) 
và x( 2x - 1) = 3x (10) 
- Trong các câu trên, câu nào thể hiện nhân hai vế của một phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương ?
 ở câu e, ta nhân hai vế của phương trình (9) với cùng một biểu thức chứa ẩn x được phương trình (10) không tương đương với phương trình (9)
- Với ĐK nào của a thì phương trình 
ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất ( a, b là hai hằng số )
Với ĐK: a ạ 0 thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất (a, b là hai hằng số)
- Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm ? 
- Phương trình có dạng ax + b = 0 khi nào vô nghiệm , vô số nghiệm? Cho ví dụ.
- Giải các phương trình sau (bài tập 50a, b – SGK/32)
- Nêu lại các bước giải phương trình trên ?
Để giải các phương trình trên ta thực hiện các bước :
- Quy đồng mẫu hai vế của phương trình 
- Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu 
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia 
- Thu gọn và giải phương trình nhận được 
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích 
Gợi ý : Chuyển vế rồi phân tích vế trái thành nhân tử 
Phân tích đa thức 2x3 + 5x2 - 3x thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử và tách hạng tử 
Treo bảng phụ nội dung bài tập
-Quan sát phương trình, em có nhận xét gì ?
ở mỗi phân thức tổng của tử và mẫu đều bằng x + 10 
Hướng dẫn: Vậy ta sẽ cộng thêm một đơn vị vào mỗi phân thức, sau đó biến đổi phương trình về dạng phương trình tích cụ thể như sau:
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì ?
Cho HS làm bài trên phiếu học tập, nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b
I. Ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng
 ax + b = 0 (22 phút) 
 1. Phương trình tương đương
 Ví dụ : 2x = 14 và x = 7 là hai phương trình tương đương 
- Hai quy tắc biến đổi phương trình:
 + Quy tắc chuyển vế
 + Quy tắc nhân với một số
* Bài tập 1 
Giải
a/ x - 1 = 0 (1) Û x = 1
 x2 - 1 = 0 (2) Û x2 = 1 Û x = ± 1
Vậy PT (1) và PT (2) không tương đương
b/ PT (3) và PT (4) tương đương vì có cùng tập nghiệm S = {3} hoặc từ PT (3) ta đã chuyển 5 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu hạng tử đó được PT (4) 
c/ PT (5) và PT (6) tương đương vì từ PT (5) ta nhân cả hai vế của phương trình cùng với 2 thì được PT (6)
d/ỗ2x ờ = 4 (7) Û 2x = ± 4 Û x = ± 2
 x2 = 4 (8) Û x = ± 2
Vậy PT (7) tương đương với PT (8) 
e/ 2x - 1 = 3 (9) Û 2x = 4 Û x = 2
 x(2x - 1) = 3x (10) Û x(2x - 1) - 3x = 0
 Û x(2x - 4) = 0
 Û x = 0 hoặc x = 2
Vậy PT (9) và PT (10) không tương đương với nhau
* Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất 
 ax + b = 0 (a ạ 0) Û x = 
* Bài tập số 50a, b (SGK/33)
Giải
a/ 3 - 4x( 25 - 2x ) = 8x2 + x - 300
 Û 3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300
 Û -101x = -303
 Û x = 3
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
S = {3 }
b/ 
 Û 
 Û 8 - 24x - 4 -6x = 140 - 30x - 15
 Û -24x - 6x + 30x = 140 - 15 + 4 - 8
 Û 0x = 121 
 Không có giá trị nào của x thoả mãn 
 0x = 121 
Vậy phương trình vô nghiệm, tập nghiệm của phương trình là S = ặ
II. Giải phương trình tích (11 phút)
 Bài tập 51 a, d (SGK/33)
Giải
a/ (2x + 1)(3x - 2) = (5x - 8)(2x + 1)
 Û (2x + 1)(3x - 2) - (5x - 8)(2x + 1) = 0
 Û (2x + 1)(3x - 2 - 5x + 8) = 0
 Û (2x + 1)(6 - 2x) = 0
 Û 2x + 1 = 0 hoặc 6 - 2x = 0
 (1) 2x + 1 = 0 Û 2x = -1 Û x = 
 (2) 6 - 2x = 0 Û -2x = -6 Û x = 3 
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
 S = {; 3 }
d/ 2x3 + 5x2 - 3x = 0
 Û x(2x2 + 5x - 3) = 0
 Û x(2x2 + 6x -x - 3) = 0
 Û x [2x(x + 3) - (x + 3)] = 0
 Û x (x + 3)(2x - 1) = 0
 Û x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x - 1 = 0
 (1) x = 0
 (2) x + 3 = 0 Û x = -3
 (3) 2x - 1 = 0 Û 2x = 1 Û x = 
Vậy tập nghiệm của phương trình:
 S = {; 0; 3 }
 Bài tập 53 (SGK/34)
Giải
Û 
Û 
Û 
Û (x + 10)() = 0
Vì ạ 0 . Do đó 
(x + 10)() = 0 x + 10 = 0 
  ... nghiệm của PT là S = { -3 }
c/ | x - 5 | = 3x (3)
Nếu x - 5 ³ 0 ị x ³ 5 thì | x - 5 | = 3x
Từ (3) ta có : x - 5 = 3x Û x - 3x = 5
 Û -2x = 5
Û x = -2,5 (Không TMĐK) 
Nếu x - 5 < 0 ị x < 5 thì | x - 5 | = 5 - x
Từ (3) ta có : 5 - x = 3x Û -x - 3x = -5 
Û -4x = -5 Û x = (TMĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là
 S = { }
III. Bài tập phát triển tư duy (5 phút) 
* Bài tập 86 (SBT/50)
a/ x2 > 0 Û x ạ 0
b/ ( x - 2).(x - 5) > 0 khi x - 2 và x - 5 cùng dấu 
ã x - 2 > 0 x > 2 
 ị ị x > 5 
 x - 5 > 0 x > 5 
ã x - 2 < 0 x < 2
 ị ị x < 2
 x - 5 < 0 x < 5
Vậy (x - 2).(x - 5) > 0 Û x 5
 3. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2 phút)
	 - BTVN : 72; 74; 76; 77; 83 (SBT /48 - 49)
 - Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. 
 ________________________________________ 
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 66, 67
Kiểm tra cuối năm 90’
( Cả Đại số và Hình học)
( Theo đề của Phòng Giáo dục và đào tạo Mai Sơn)
 Ngày soạn: 8/5/2009	Ngày giảng : 11/5/2009
Tiết 68
 ôn tập cuối năm 
I. Mục tiêu: 
1. Về kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về nhân chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, phân thức đại số, phương trình và bất phương trình 
2. Về kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
 3. Về thái độ: Học sinh say mê học toán
 II. Chuẩn bị của GV và HS
 1. GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài giải mẫu, thước thẳng có chia khoảng, 
2. HS : Làm các bài tập ôn tập cuối năm. Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ 
 Kết hợp vào tiết ôn tập 
2. Dạy nội dumg bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 
a/ a2 - b2 - 4a + 4 
b/ x2 + 2x - 3
c/ 4x2y2 - (x2 + y2)2 
d/ 2a3 - 54b3 
Hai em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở 
Nhận xét - Chữa bài 
Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên M = 
Nhắc lại cách làm dạng toán này 
.......Ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử là hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên 
Giải các phương trình sau 
a/ 
b/ 
c/ 
Ba em lên bảng - Dưới lớp làm 
vào vở 
Gọi HS nhận xét - Đánh giá 
Lưu ý HS : Phương trình a đưa 
được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn nên có một nghiệm duy nhất - Còn phương trình b và
c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số. Phương trình b (0x = 13) vô nghiệm, phương trình c (0x = 0) vô số nghiệm, nghiệm là bất kì số nào .
Y/c HS làm BT 8
2 HS lên bảng.
Y/c HS làm BT 10. Hãy nêu cách 
giải ?
Tìm ĐKXĐ, quy đồng khử mẫu.
2 HS lên bảng.
Nhận xét.
 Bài tập 1 (SGK/130) (10 phút)
Giải:
a/ a2 - b2 - 4a + 4 = (a2 - 4a + 4) - b2 
 = (a - 2)2 - b2 
 = (a - 2 - b).(a - 2 + b)
Vậy a2 - b2 - 4a + 4 = (a - 2 - b).( a - 2 + b)
b/ x2 + 2x - 3 = x2 + 3x - x - 3
 = x.(x + 3) - (x +3)
 = (x + 3).(x - 1)
Vậy x2 + 2x - 3 = (x + 3).(x - 1)
c/ 4x2y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - (x2 + y2 )2 
 = (2xy + x2 + y2).(2xy + x2 + y2)
 = - (x - y)2.(x + y)2
Vậy 4x2y2 - (x2 + y2 )2 = - (x - y)2.(x + y)2
d/ 2a3 - 54b3 = 2(a3 - 27b3)
 = 2(a - 3b).( a2 + 3ab + 9b2 )
Vậy 2a3 - 54b3 = 2(a - 3b).(a2 + 3ab + 9b2)
 Bài tập 2 (SGK/131) (6 phút)
Giải:
a/ M = = 5x + 4 + 
Với x ẻ Z ị 5x + 4 ẻ Z ị M ẻ Z 
Û ẻ Z 
Û 2x - 3 ẻ Ư(7) Û 2x - 3 ẻ { ±1; ±7 }
Do đó: 2x - 3 = -1 Û 2x = 2 Û x = 1 ẻ Z
 2x - 3 = 1 Û 2x = 4 Û x = 2 ẻ Z
 2x - 3 = -7 Û 2x = -4 Û x = -2 ẻ Z
 2x - 3 = 7 Û 2x = 10 Û x = 5 ẻ Z
Vậy với x ẻ { -2 ; 1 ; 2 ; 5 } thì M có giá
 trị là một số nguyên 
 Bài tập 7 (SGK/131) (10 phút)
Giải:
a/ 
Û 21(4x + 3)- 15(6x - 2) = 35(5x + 4) +105
Û 84x + 63 - 90x + 30 = 175x + 140 + 105
Û 84x - 90x - 175x = 140 + 315 - 30 - 63
Û -181x = 362
Û x = -2
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
 S = { -2 }
b/ 
Û 15(2x - 1) - 2(3x + 1) + 20 = 8(3x + 2)
Û 30x - 15 - 6x - 2 + 20 = 24x + 16
Û 24x - 24x = 16 - 20 + 17
Û 0x = 13
Không có giá trị nào của x thoả mãn. Vậy phương trình vô nghiệm 
c/ 
Û 4(x + 2) + 9(2x - 1) - 2(5x - 3) = 12x + 5
Û 4x + 8 + 18x - 9 - 10x + 6 = 12x + 5
Û 12x - 12x = 5 - 5 
Û 0x = 0 
Với bất kì giá trị nào của x cũng thoả mãn phương trình. Vậy phương trình có vô số nghiệm 
 Bài tập 8 (SGK/131) 8 phút
Giải:
a/ | 2x - 3| = 4
ã 2x - 3 = 4 Û 2x = 7 Û x = 3,5 
ã 2x - 3 = - 4 Û 2x = -1 Û x = -0,5
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
S = {- 0,5; 3,5}
b/ | 3x - 1| - x = 2 (1) 
ã Nếu 3x - 1 ³ 0 ị x ³ 
thì | 3x - 1| = 3x - 1
Từ (1) ta có :
3x - 1 - x = 2 Û 2x = 3 Û x = 1,5 (TMĐK)
ã Nếu 3x - 1 < 0 ị x < 
thì | 3x - 1| = 1 - 3x
Từ (1) ta có :
 1 - 3x - x = 2 Û -4x = 1 Û x = - 0,25 
 (TMĐK)
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
 S = {- 0,25 ; 1,5 }
 Bài tập 10 (SGK/131) (8 phút)
Giải
a/ 
Û 
ĐKXĐ: x ạ -1 ; x ạ 2
Quy đồng khử mẫu : 2 - x + 5( x + 1 ) = 15 
 Û 2 - x + 5x + 5 = 15 
 Û 4x = 8 
 Û x = 2 (Không thoả mãn ĐK)
Vậy phương trình vô nghiệm 
b/ (2)
Û 
ĐKXĐ : x ạ ± 2
Quy đồng khử mẫu :
 (x - 1).(x-2) - x(x + 2) = 2 - 5x 
 Û x2 - 2x - x + 2 - x2 - 2x = 2 - 5x 
 Û -5x + 5x = 2 - 2 
 Û 0x = 0 
Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào khác ± 2 
 3. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (3 phút)
	 -BTVN : 12 ; 13 ; 15 ; (SGK/131 -132) , 6 ; 8 ; 10 ; 11 (SBT/151)
 - Tiết sau tiếp tục ôn tập cuối năm . 
 - Trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và giải bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức 
 Ngày soạn: 10/5/2009	 Ngày dạy :8C: 12/5/2009
	8A: 13/5/2009
Tiết 69
 ôn tập cuối năm 
 I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức
 - Tiếp tục ôn tập và rèn luyện giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
 - Bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức 
2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, lập và giải phương trình.
3. Về thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Bảng phụ ghi đề bài và bài giải mẫu, phấn mầu
2. HS: Ôn tập kiến thức. Làm các bài tập ôn tập cuối năm.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ 
 Kết hợp vào tiết ôn tập 
 2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Y/c HS chữa BT 12, 13(SGK/131)
2 HS lên bảng đồng thời.
Y/c HS nhận xét
Nhắc nhở HS những điều cần chú ý khi giải toánbằng cách lập phương trình.
Ta cần phân tích các dạng chuyển động nào trong bài?
Gợi ý: Tuy đề bài hỏi thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB nhưng ta nên chọn vận tốc dự định là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định.
? Hãy điền các thông tin vào bảng
? ta được PT nào?
Y/c HS làm BT 14 (SGK/132)
Y/c HS rút gọn.
2 HS lên bảng làm 2 ý tiếp theo.
? Khi làm bài toán có liên quan đến giá trị phân thức ta phải chú ý điều gì?
Bổ sung ý d, e, g
Làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.
- Lưu ý: Có thể làm theo cách lập bảng xét dấu để tìm giá trị của x để
I. Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình (22 phút)
Bài tập 12 (SGK/131)
Giải:
Gọi quãng đường AB là x (km) . ĐK : x > 0
Thời gian khi đi hết quãng đường AB là (h)
Thời gian khi đi về hết quãng đường AB là (h)
Theo đề bài ta có phương trình : 
Û 6x - 5x = 50 Û x = 50 (Thoả mãn ĐK)
 Vậy quãng đường AB dài 50 km
 Bài tập 13 (SGK/131)
Giải:
Gọi số ngày rút bớt là x (0 < x < 30)
Trong dự định số sản phẩm làm được trong một ngày là : 1500 : 30 = 50 (Sản phẩm)
Số ngày thực tế làm là : 30 - x 
Trong thực tế số sản phẩm làm được là 
 1500 + 255 = 1755
Số sản phẩm làm được trong một ngày thực tế là :
 (sản phẩm)
Theo đầu bài ta có phương trình : - 50 = 15
Û 1755 - 50.(30 - x) = 15.(30 - x)
Û 1755 - 1500 + 50x = 450 - 15x
Û 50x + 15x = 450 + 1500 - 1755
Û 65x = 195 
Û x = 3 (Thoả mãn ĐK)
Vậy thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được 3 ngày 
Bài tập 10 (SBT/151)
v (km/h)
t (h)
S (km)
Dự định 
x ( x > 6 )
60
Thực hiện
Nửa đầu 
Nửa sau
x + 10
x - 6
30
30
Theo đầu bài ta có phương trình : 
 + = hay 
Quy đồng khử mẫu ta có :
 x(x - 6) + x(x + 10) = 2(x + 10)(x - 6)
Giải phương trình : 
 x2 - 6x + x2 + 10 = 2(x2 - 6x + 10x - 60)
Û x2 - 6x + x2 - 2x2 + 12x - 20x = -120
Û -4x = -120
Û x = 30 (Thoả mãn ĐK)
Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là : 60 : 30 = 2 (h)
II. Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20 phút) 
 Bài tập 14 (SGK/132)
Giải:
 a/ ĐKXĐ : x ạ ± 2
A = 
 = 
 = = =
 = 
Vậy A = 
b/ | x | = ị 
ã Nếu x = thì A = 
ã Nếu x = - thì A = 
c/ A 2 
 (Thoả mãn ĐK). Vậy A 2
d/ A > 0 Û > 0 Û 2 - x > 0 Û x 0 khi x < 2 và x ạ -2
e/ A có giá trị nguyên khi 2 - x là ước của 1.
 Mà Ư(1) = ± 1. Do đó 
2 - x = 1 Û x = 1 (x ẻ Z, thoả mãn ĐK)
2 - x = -1 Û x = 3 (x ẻ Z, thoả mãn ĐK)
Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên 
g/ A.(1 - 2x) > 1
 Û (1 - 2x) > 1 ĐK : x ạ ± 2
 hoặc 
 hoặc 
 x > 2 hoặc x< -1 (x -2)
3. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (3/)
- Học bài nắm chắc các kiến htức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết.
- Bài tập: Ôn tập các dạng bài tập giải PT đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa dấu GTTĐ, bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Ngày soạn: 20/5/ 2009 Ngày giảng: 21/5/2009
Tiết 70
Trả bài kiểm tra
I. Mục tiêu:
- HS phát biểu các ý kiến của mình về bài kiểm tra học kì.
- GV chỉ ra các mặt được và chưa được của HS trong bài kiểm tra
- HS rút kinh nghiệm tránh chủ quan, sai sót.
- Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	GV: Đề KT học kì, biểu điểm. Tổng hợp các ý cơ bản về bài làm của HS, bài tập làm trong hè cho HS.
	HS: Chuẩn bị các thắc mắc, nội dung chưa hiểu cần giải đáp.
III. Tiến trình bài dạy
I. GV thông báo kết quả chung:
* Kết quả 26/ 27 bài kiểm tra đạt yêu cầu trong đó: Giỏi: 6 bạn, khá: 14 bạn, 6 bạn đạt điểm trung bình, 1 em bị điểm yếu đó là Sơn. Trong các bài làm tốt có Trâm, Hoài Phương, Hùng, Lâm, Linh.
- Câu 1 Giải phương trình, một số ít chuyển vế nhưng không đổi dấu như Đăng Hoàng, Sơn, Vân. Một số không kết luận tập nghiệm của phương trinh: Cường, Bình, Anh, Hà phương.
 	- ý b có Hà Phương xác định sai ĐKXĐ, Bình không đối chiếu nghiệm với ĐKXĐ, Đăng Hoàng nhân đa thức với đa thức sai nên dẫn đến giải sai. Ngô Linh dùng sai dấu trong biến đổi phương trình.
- ý c/ có duy nhất Nhi sai do không đổi chiều bất phương trình khi nhân cả hai vế của nó với số âm.
- Bài 2 có Thuý, chọn ẩn gián tiếp song không thống nhất đơn vị nên giải sai, một số bạn như Đăng Hoàng Cường, Sơn, Hà Phương lập luận thiếu chặt chẽ
II. Giáo viên chữa bài kiểm tra:
HS lần lượt lên bảng chữa bài kiểm tra. Còn lại theo dõi, cho ý kiến, Giáo viên giải đáp.
III. Bài tập làm trong hè:
- Giáo viên giao bài tập đã phô tô cho các tổ trưởng, các tổ trưởng giao cho tổ viên.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_hoc_ky_ii_le_thi_kim_oanh.doc