Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kỳ II

Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kỳ II

I/. Mục tiêu

 * Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).

 * Quy tắc chuyển vế/nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.

II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 * GV: Bảng phụ ghi hai quy tắc.

 * HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số.

III/. Tiến trình dạy học

* Ổn định lớp:(Điểm danh)

 

doc 55 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :19 Tiết: 41
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Lớp:8A2,4,5
Chương III
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I/. Mục tiêu 
	- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Học sinh hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.
	- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. 
	- Học sinh bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	GV: Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập.	
	HS: .
III/. Tiến trình dạy học 
* Ổn định lớp:(Điểm danh)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III(5 phút) 
GV: Ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. Ví dụ, ta có bài toán sau: "Vừa gà, bao nhiêu chó"
GV đặt vấn đề như SGK tr 4.
- Sau đó GV giới thệu nội dung chương III gồm:
	+ Khái niệm chung về phương trình.
	+ Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác.
	+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
Một học sinh đọc to bài toán tr 4 SGK.
HS nghe HS trình bày, mở phần "mục lục" tr 134 SGK để theo dõi 
Hoạt động 2:1. Phương trình một ẩn (16 phút) 
GV viết bài toán sau lên bảng:
Tìm x biết: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2
sau đó giới thiệu:Hệ thức 
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x.
Phương trình trình gồm hai vế 
Ở phương trình trên, vế trái là 2x + 5 vế phải là 3(x-1)+2
Hai vế của phương trình này chứa cùng một biến x, đó là một phương trình một ẩn.
- GV giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế phải là B(x).
- GV: Hãy cho ví dụ khác về phương trình một ẩn. Chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình. 
- GV yêu cầu HS làm ?1 
Hãy cho ví dụ về:
a) Phương trình với ẩn y.
b) Phương trình với ẩn u.
GV yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải của mổi phương trình.
- GV cho phương trình:
3x + y = 5x - 3.
Hỏi: phương trình này có phải là phương trình một ẩn hay không ?
- GV yêu cầu HS làm ?2 
Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình:2x + 5 = 3(x - 1) +2
Nêu nhận xét.
GV: khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình đãcho bằng nhau, ta nói x = 6 thoã mãn phương trình hay x = 6 nghiệm đúng phương trình và gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho.
- GV yêu cầu HS làm tiếp ?3 
Cho phương trình 2(x + 2) -7=3- x
a) x = -2 có thoả mãn phương trình không ? 
b) x = 2 có là một nghiệm của phương trình hay không?
GV: Cho các phương trình:
a) x = .
b) 2x = 1
c) x2 = - 1
d) x2 - 9 = 0
e) 2x + 2 = 2(x + 1)
GV: Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm? 
GV: Yêu cầu HS đọc phần "chú ý" trang 5,6 SGK. 
HS nghe GV trình bày và ghi bài.
- HS lấy ví dụ một phương trình ẩn x.
Ví dụ: 
3x2 + x - 1 = 2x + 5
Vế trái là 3x2 + x - 1
Vế phải là 2x + 5 
HS lấy ví du các phương trình ẩn y ẩn u.
HS: phương trình 
3x + y = 5x - 3.
Không phải là phương trình một ẩn vì có hai khác nhau là x và y.
HS tính:
VT = 2x + 5 = 
 = 2.6 + 5 = 17.
VP = 3(x - 1) + 2 =
 = 3(6 - 1) + 2 = 17.
Nhận xét: Khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình bằng nhau.
HS làm bài tập vào vở.
Hai HS lên bảng làm.
HS1: Thay x = -2 vào hai vế của phương trình.
VT = 2(- 2 + 2) - 7 = - 7
VP = 3 - (- 2) = 5
Þ x = - 2 không thoả mãn phương trình.
HS2: Thay x = 2 vào hai vế của phương trình.
VT = 2(2 + 2) - 7 = 1
VP = 3 - 2) = 1.
Þ x = 2 là một nghiệm của phương trình.
HS phát biểu:
a) Phương trình có nghiệm duy nhất là: x = .
b) Phương trình có một nghiệm là .
c) Phương trình vô nghiệm.
d) x2 -9 =0Þ (x - 3)(x+3)= 0
Þ Phương trình có hai nghiệm là: x = 3 và x = -3 
e) 2x + 2 = 2(x + 1)
phương trình có vô số nghiệm vì hai vế của phương trình là cùng một biểu thức.
HS: Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,  cũng có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.
HS đọc "chú ý" SGK. 
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trÔng đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Ví dụ: 2x + 1 = x là phương trình với ẩn x. 
* Chú ý:
a) Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất nó.
b) Một phương trình có thể cómột nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. 
Hoạt động 3:2. Giải phương trình (8 phút)
GV yêu cầu HS làm ?4 
GV nói: Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó. 
GV cho HS làm bài tập:
Các cách viết sau đúng hay sai ?
a) Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S = {1}.
b) Phương trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm S = R.
Hai HS lên bảng điền vào chỗ trống ()
a) Phương trình x = 2có tập nghiệm là S = {2}.
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = Æ.
HS trảlời:
a) Sai. Phương trình x2 =1 có tập nghiệm S={-1; 1}.
b) Đúng vì phương trình thỏa mãn với mọi xÎ R. 
Hoạt động 4:4. Phương trình tương đương (8 phút) 
GV: Cho phương trình x = -1 và phương trình x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét. 
GV giới thiệu: Hai phương trình có cùng một tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương.
GV hỏi: phương trình 
x -2 =0 và phương trình x = 2 có tương đương không? 
+ Phương trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương hay không? Vì sao ?
HS: - Phương trình x = -1 có tập nghiệm S={-1}.
- Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm S={-1}.
- Nhận xét: Hai phương trình đó có cùng một tập nghiệm.
HS: phương trình 
x -2 =0 và phương trình x = 2 là hai phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm là S={2}.
+ Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S={-1; 1}.
Phương trình x = 1 cp1 tập nghiệm S=1}.
Vậy hai phương trình không tương đương.
HS lấy ví dụ về hai phương trình tương đương. 
 Hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
Kí hiệu tương đương "Û".
Ví dụ: x -2 = 0 Û x =2. 
Hoạt động 5:Luyện tập (6 phút)
Bài 1 tr 6 SGK.
(Đề bài đưalên bảng phụ)
GV lưu ý HS: Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh.
Bài 5 tr 7 SGK.
Hai phương trình trình x = 0 và x(x - 1) = 0 có tương đương hay không? Vì sao? 
HS lớp làm bài tập
Ba HS lên bảng trình bày.
Kết quả: x= -1 là nghiệm của phương trình a) và c).
 HS trả lời:Phương trình 
x = 0 có S={0}.
Phương trình x(x - 1) = 0 có S={0; 1}.
Vậy hai phương trình không tương đương. 
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
	- Bài tập về nhà số 2, 3, 4 tr 6, 7 SGK.
	Số 1, 2, 6, 7 tr 3, 4 SBT.
	- Đọc "Có thể em chưa biết" tr 7 SGK.
Ôn quy tắc "chuyển vế" Toán 7 tập một.
Hướng dẫn bài tập về nhà: Hai phương trình sau có tương đương nhau không?
 x = 0 và x(x – 1)
 Hai phương trình trên không có tương đương nhau vì:
+ x = 0 có nghiệm x = 0
+ x(x – 1) có nghiệm x = 0; 1.
* Rút kinh nghiệm: 	
Tuần :19 Tiết: 42
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Lớp: 8A2,4,5
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
VÀ CÁCH GIẢI
I/. Mục tiêu 
	* Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).
	* Quy tắc chuyển vế/nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. 
II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	* GV: Bảng phụ ghi hai quy tắc.
	* HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số. 
III/. Tiến trình dạy học 
* Ổn định lớp:(Điểm danh)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra (7 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra 
HS1: Chữa bài số 2 tr 6 SGK.
TrÔng các giá trị t = -1, t = 0 và t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình 
(t + 2)2 = 3t + 4 
HS2:	-Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ. 
	- Cho hai phương trình
	x - 2 = 0 
và x(x - 2) = 0
Hỏi hai phương trình đó có tương đương hay không? Vì sao? 
GV nhận xét, cho điểm. 
Hai HS lên bảng kiểm tra.
 HS1: Thay lần lượt cácgiá trị của t vào hai vế của phương trình. 
HS2: - Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương cho ví dụ minh họa. 
Học sinh lớp nhận xét bài của bạn. 
* Với t = -1 
VT = (t + 2)2 = 
	= (-1 + 2)2 = 1 
VP = 3t + 4 = 
	= 3(-1) + 4 = 1
VT = VP Þ t = -1 là một nghiệm của phương trình.
* Với t = 0
VT = (t +2)2 = 
	= (0 + 2)2 = 4 
VP = 3t + 4 = 
	= 3.0 + 4 = 4
VT = VP Þ t = 0 là một nghiệm của phương trình.
* Với t = 1 
VT = (t +2)2 = 
	= (1 + 2)2 = 9 
VP = 3t + 4 = 
	= 3.1 + 4 = 7
t = 1 không phải là nghiệm của phương trình.
- Hai phương trình
	x - 2 = 0 
và x(x - 2) = 0
Không tương đương với nhau vì x = 0 thoả mãn phương trình x(x - 2) = 0 nhưng không thỏa mãn phương trình x - 2 = 0.
Hoạt động 2:1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (8 phút)
GV yêu cầu HS xác định các hệ số a và b của mỗi phương trình. 
GV yêu cầu HS làm bài tập số 7 tr 10 SGK:Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trÔng các phương trình sau: 
a) 1 + x = 0 
b) x +x2 = 0 
c) 1 - 2t = 0
d) 3y = 0 
e) 0x - 3 = 0
GV: Giải thích tại sao phương trình b) và e) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
- Để giải các phương trình này, ta thường dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
HS:
+ phương trình 2x -1 = 0 có a = 2; b = -1.
+ phương trình 5 - có a = ; b = 5. 
+ phương trình - 2 + y = 0 có a = 1;	 b = - 2. 
HS: phương trình bậc nhất một ẩn là các phương trình:
a) 1 + x = 0 
c) 1 - 2t = 0
d) 3y = 0
HS: phương trình x + x2 không có dạng: ax + b =0.
- Phương trình 0x - 3 = 0 tuy có dạng ax + b = 0 nhưng 
a= 0, không thỏa mãn điều kiện a ¹ 0.
Hoạt động 3:2. HAI QUY TẮC BIẾN ĐỔI PHƯƠNG TRÌNH (10 phút) 
GV đưa ra bài toán:
Tìm x biết 2x - 6 = 0 yêu cầu HS làm. 
GV: Chúng ta vừa tìm x từ một đẳng thức số. Em hãy cho biết trÔng quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc nào? 
- GV: Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế. Với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
a) Quy tắc chuyển vế.
Ví dụ: Từ phương trình x + 2 = 0 
Ta chuyển hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành -2.
x = - 2.
- Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình.
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
- GV cho HS làm ?1 
b) Quy tắc nhân với một số.
- GV: Ở bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2 
hay x = 6. Þ x = 3.
Vậy trÔng một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số, hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
Ví dụ: Giải phương trình 
ta nhân cả hai vế phương trình với 2, ta được x = -2
- GV cho HS phát biểu quy tắc nhân ... 
- Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình ? 
Bài tập 1: Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương không ? 
a) x – 1 = 0 (1) 
và x2 – 1 = 0 (2) 
b) 3x + 5 = 14 (3) 
và 3x = 9 (4) 
c) 
và (x – 3) = 4x + 2 (6) 
d) | 2x| = 4 (7) và x2 = 4 (8) 
e) 2x – 1 = 3 (9) 
và x(2x – 1) = 3x (10) 
GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày bài giải. 
GV: TrÔng các ví dụ trên, ví dụ nào thể hiện: nhân hai vế của một phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương ? 
(nội dung câu hỏi 2 tr 32 SGK) 
GV nêu câu hỏi 3: Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất. 
(a và b là hai hằng số) 
câu hỏi 4: Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm? Đánh dấu “X” vào ô vuông với câu trả lời đúng
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV hỏi: phương trình có dạng ax + b = 0 khi nào:
+ Vô nghiệm ? cho ví dụ 
+ Vô số nghiệm ? 
Bài tập 2 ( bài 50(a, b) tr 32 SGK) 
GV yêu cầu hai HS lên bảng chữa bài tập. 
GV: Nêu lại các bước giải phương trình trên. 
HS trả lời 
1) Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. 
- HS lấy ví dụ về hai phương trình tương đương. 
- Hai quy tắc biến đổi phương trình là: 
a) Quy tắc chuyển vế 
TrÔng một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. 
b) Quy tắc nhân với một số 
TrÔng một phương trình, ta có thể nhân hoặc chia cả hai vế của phương trình với cùng một số khác 0. 
HS hoạt động nhóm làm bài tập 1. 
Đại diện các nhóm trình bày bài giải.
- Nhóm 1 trình bày câu a, b.
- Nhóm 2 trình bày câu c, d.
Nhóm 3 trình bàu câu e. 
Một Hs lên bảng làm: 
Hai HS lên bảng chữa bài tập, các HS khác theo dõi, nhận xét. 
Bài tập 1: Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương không ? 
a) x – 1 = 0 Û x = 1
và x2 – 1 = 0 Û x = ±1
Vậy phương trình (1) và (2) không tương đương. 
b) Phương trình (3) và (4) tương đương vì có cùng tập nghiệm S={3}. 
Hoặc từ phương trình (3), ta đã chuyễn hạng tử 5 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu hạng tử đó được phương trình (4). 
c) phương trình (5) và phương trình (6) tương đương vì từ phương trình (5) ta nhân cả hai vế của phương trình cùng với 2 thì được phương trình (6).
d) | 2x| = 4(7) Û 2x= ±4
 	Û x = ±2
x2 = 4 (8) Û x = ± 2 
vậy phương trình (7) và phương trình (8) tương đương.
e) 2x – 1 = 3 (9) 
Û 2x = 4 Û x = 2 
x(2x – 1) = 3x (10)
Û x(2x – 1) – 3x = 0
Û x(2x – 1 – 3) = 0 
Û x = 0 hoặc x = 2 
vậy phương trình (9) và (10) không tương đương. 
Bài tập 2 trang 32. 
Ơ câu e, ta đã nhân hai vế của phương trình (9) với cùng một biểu thức chứa ẩn (x) được phương trình (10) không tương đương với phương trình (9). 
Câu hỏi 3: 
Với điều kiện a ≠ 0 thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất. 
Câu hỏi 4: 
S luôn có một nghiệm duy nhất.
Phương trình có dạng ax + b = 0:
+ Vô nghiệm nếu a = 0 và b ≠ 0. 
Ví dụ: 0x + 2 = 0.
+ Vô số nghiệm nếu a=0 và b=0 đó là phương trình 0x = 0 
Bài 50(a) giải phương trình: 
3-4x(25-2x)=8x2+x-300
Û3-100x+8x2=8x2+x-300
Û - 100x - x = -300 - 3 
Û - 101x = - 303 
Û x = 3 
Bài 50(b) 
 Û
8- 24x- 4- 6x=140-30x-15
Û
-30x + 30x = -4 + 140 – 15
Û 0x = 121.
Phương trình vô nghiệm 
* Để giải phương trình trên ta làm các bước sau: 
- Quy đồng mẫu hai vế của phương trình. 
- Nhân hai vế với MC để khử mẫu.
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. 
- Thu gọn và gpt nhận được. 
 Hoạt động 2:GIẢI PHƯƠNG TRÌNH TÍCH (10 phút)
Bài 51(a, d) tr 33 SGK.
Giải các phương trình sau b8àng cách đưa về phương trình tích. 
a)
 (2x +1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1)
 GV gợi ý: Chuyển vế rồi phân tích vế trái thành nhân tử. 
d) 2x3 + 5x2 – 3x = 0 
GV gợi ý phân tích đa thức 2x3 + 5x2 – 3x thành nhân tử bằng phương phán đặt nhân tử chung và tách hạng tử. 
Hai HS lên bảng giải bài tập. 
HS1 làm câu a. 
HS2 làm câu d 
Bài 51 tr 33 SGK.
Giải phương trình 
(2x+1)(3x–2)=(5x–8)(2x + 1)
Û(2x+1)(3x-2)-(5x-8)(2x+1)=0
Û(2x + 1)(3x – 2 – 5x + 8) = 0
Û(2x + 1)(- 2x + 6) = 0
Û2x + 1= 0 hoặc - 2x + 6 = 0 
Û x = hoặc x = 3
d) giải phương trình 
2x3 + 5x2 – 3x = 0
Û x(2x2 + 5x – 3) =0
Ûx(2x2 + 6x – x – 3) = 0
Û x[2x(x + 3) – (x + 3)] = 0
Û x(x + 3 )(2x – 1) = 0
Û x = 0 hoặc x = - 3 hoặc 
Hoạt động 3: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (10 phút) 
Bài 52(a) tr 33 SGK.
a) 
GV nêu câu hỏi 5: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì ? 
Sau đó GV yêu cầu HS làm bài trên “phiếu học tập”. 
HS hoạt động trả lời câu hỏi theo SGK. 
HS làm bài trên phiếu học tập 
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần tìm ĐKXĐ của phương trình.
Các giá trị tìm được của ẩn trÔng quá trình giải phải đối chiếu với ĐKXĐ. Những giá trị của thỏ mãn ĐKXĐ là nghiệm của phương trình đã cho. 
Bài 52(a) tr 33 SGK. 
Giải phương trình 
x – 3 = 10x – 15
Û - 9x = - 12 
Û (TMĐK)
Họat động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
	Ôn tập các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình. 
	Bài tập về nhà số 54, 55, 56 tr 34 SGK.
	Số 65, 66, 68, 69 tr 14 SBT
	Tiết sau ôn tập tiếp về giải toán bằng cách lập phương trình. 
 * Rút kinh nghiệm: 	
Tuần : 27 Tiết: 55
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
A. MỤC TIÊU 
Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập ptrình.
Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng phân tích hoặc bài giải. 
HS: Làm các bài tập ôn tập. 	. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 * Ổn định lớp:(Điểm danh)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :KIỂM TRA (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Chữa bài 66(d) tr 14 SBT
Giải phương trình sau 
GV yêu cầu HS nhắc lại điều cần chú ý khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 
HS2: Chữa bài tập 54 tr 34 SGK theo yêu cầu: 
- Lập bảng phân tích.
- Trình bày bài giải. 
Hai HS lên bảng kiểm tra 
Giải phương trình 
ĐKXĐ: x ≠ ± 2
Û x2 – 4x + 4 – 3x – 6 = 2x – 22 
Û x2 – 4x – 5x + 20 = 0 
Û x(x – 4) – 5(x – 4) = 0 
Û (x – 4)(x – 5) = 0 
Û x – 4 = 0 hoặc x – 5 = 0 
Û x = 4 hoặc x = 5 
(TMĐK) (TMĐK)
S={4; 5}
v(km/h)
T(h)
s(km)
CaNô Xuôi Dòng
4
x
Ca nô Ngược Dòng
5
x
GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
GV nhận xét, cho điểm HS. 
HS nhận xét bài làm của hai bạn được kiểm tra. 
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x(km) ĐK: x>0.
Thời gian ca nô XD là 4(h).
Vậy vận tốc XD là 
Thời gian ca nô ND là 5(h).
Vậy vận tốc ND là: 
Vận tốc dòng nước là . Vậy ta có phương trình:
5x – 4x = 4.20 
x = 80 (TMĐK).
Trả lời: Khoảng cách giữa hai biến AB là 80 km. 
Họat động 2:LUYỆN TẬP (30 phút)
Bài 69 tr 14 SBT (toán chuyển động) 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán:
- TrÔng bài toán này, hai ô tô chuyển động như thế nào ? 
- GV: Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120km sau. 
Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích. 
Đổi 40 phút ra giờ ?
Lập phương trình bài toán. 
GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình: 
 rồi hoàn thành bài toán. 
Bài 55 tr 34 SGK (toán phần trăm có nội dung hoá học).
Gv hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán: 
- TrÔng dung dịch có bao nhiêu gam muối ? Lượng muối có thay đổi không ?
- Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì ? 
- Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán. 
HS: Hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163km. TrÔng 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút. 
- Trong dung dịch có 50g muối. Lượng muối không thay đổi. 
- Dung dịch mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch. 
Bài tập 69 tr 14 SBT. 
Gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x(km/h), ĐK x>0. Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là: 163 – 43 = 120 km. 
v(km/h)
t(h)
s(km)
O
tô1
1,2x
120
O
Tô 2
x
120
Đổi 40 phút = 
Phương trình:
kết quả x = 30.
Trả lời: Vận tốc ban đầu của hai xe là 30km/h.
Bài 55 tr 34 SGK
- Gọi lượng nước cần pha thêm là x(gam) ĐK>0.
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là: 200 + x (gam).
Khối lượng muối là 50 gam.
Ta có phương trình: 
200 + x = 250.
 x = 50 (TMĐK)
Trả lời: Lượng nước cần pha thêm là 50 gam. 
Họat động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút) 
	Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III.
	HS cần ôn tập kỹ: 
	1) Về lý thuyết: 
	- Định nghĩa hai phương trình tương đương.
	- Hai quy tắc biến đổi phương trình. 
	- Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. 
	- Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
	2) Về bài tập: Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình. 
	Chú ý trình bày bài giải cẩn thận, không sai sót. 
* Rút kinh nghiệm: 	
Ký duyệt tuần 27
Tuần :26 Tiết: 56
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Lớp:8A2 – 4 – 5
KIỂM TRA CHƯƠNG III
I/.Mục tiêu:
-Nắm vững các kiến thức chương III, áp dụng vào giải bài tập từng loại
-Rèn luyện cho hs tính độc lập suy nghĩ tự làm bài
-Trình bày các bài toán rõ ràng sạch sẽ.
II/.Chuẩn bị:
-Hs ôn tập tốt nội dung kiến thức chương III
-Gv soạn đề phù hợp với đối tượng hs 
III/.Hoạt động trên lớp:
1/.Ổn định: Kiểm diện, nhắc nhở hs làm bài nghiệm túc
2/.Phát đề:
3 / Đề kiểm tra :
Câu 1: ( 2 điểm ) Các câu sau đây đúng hay sai 
Phương trình 2x + 4 = 10 và phương trình 7x – 2 = 19 là hai phương trình tương đương
Phương trình x + 6 = x + 6 – x có tập nghiệm là: s =
Câu 2: (3điểm) Giải các phương trình . Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng nhất:
7x – 2 = 6 ; x bằng:
A. ; B. ; C. ; D. 
b) ; x bằng:
A. – 5 ; B. 5 ; C. ; D. - 
c) 3,27x – 1,32 = 5,89 ; x gần bằng :
A. 22 ; B. 2,20 ; C. -22 ; D. -2,20
Câu 3 (2điểm) : Giải phương trình sau:
 (1)
Câu 4 (3 điểm) :
 Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 15 km/h , lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình là 12 km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút . Tính quãng đường AB ( bằng kilômet).
4/ Dặn dò: 
-Hết giờ các em trật tự nộp bài
-Xem trước bài Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
IV/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM : 
 Câu 1: (2điểm) Mỗi câu đúng 1 điểm
 a) Đúng b) Sai
Câu 2 : (3 điểm) Mỗi câu đúng 1 điểm
 a) A. b) B. 5 c) B.2,20
Câu 3 : (2 điểm) 
 ĐKXĐ : và 
 (TMĐKXĐ ) 
 Vậy : 
Câu 4 : (3điểm)
 - Gọi x là độ dài quãng đường AB (km)
 ĐK : x > 0 
Thời gian xe đạp đi từ A đến B là (giờ)
Thời gian về là (giờ)
Đổi 45 phút (giờ )
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút giờ nên ta có phương trình :
 (TMĐK của ẩn x) 
 Vậy quãng đường AB là 45 (km)
VI / ĐÁNH GIÁ – RÚT KINH NGHIỆM : 
 1) Ưu điểm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_hoc_ky_ii.doc