I . Mục tiêu:
-Học sinh nắm vững ba hằng đẳng thức đáng nhớ ( A+B)2, (A-B)2, A2-B2
-Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính nhanh , tính nhẩm.
-Rèn luyện khả năng quan sát, Nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí.
II . Chuẩn bị : Phiếu học tập, bảng phụ.
II . Nội dung:
GIÁO ÁN TOÁN 8 ĐẠI SỐ (HỌC KÌ I) & NĂM HỌC:2007-2008 GIÁO ÁN TOÁN 8 ĐẠI SỐ (HỌC KÌ I) NĂM HỌC: 2007-2008 ĐẠI SỐ TUẦN 1 Chương I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Ngày soạn: 05/9/2007 Tiết 1 : §1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I.Mục tiêu: -Học sinh nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức. -Biết vận dụng linh hoạt qui tắc nhân để giải toán . -Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập. III. Nội dung. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1. (Hình thành qui tắc) GV:” Hãy cho một ví dụ về đơn thức? -Hãy cho một ví dụ về đa thức? -Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức . -Cộng các tích tìm được. Giáo viên : “Ta nói đa thức 6x3-6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2-2x +5. “ GV: “ Qua bài toán trên , theo các em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?” GV: -Ghi bảng qui tắc Hoạt động 2: ( Vận dụng qui tắc , rèn kĩ năng) -Cho HS làm ví dụ sách giáo khoa (-2x3)(x2 + 5x – ) -Nêu ?2 GV: nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào? GV: Nhắc lại tính giao hoán của phép nhân? Hoạt động 3:(Củng cố ) -Cho học sinh làm ?3 Lưư ý: (A+B)C=C(A+B) -Làm bài tập 1c,3a (SGK) Hướng dẫn về nhà: Các bài tập còn lại ở SGK Hoạt động 1: Học sinh phát biểu: Chẳng hạn: -Đơn thức:3x -Đa thức: 2x2-2x +5 -Nhân 3x với từng hạng tử của đa thức 2x2-2x +5 và cộng các tích tìm được: * 3x(2x2-2x +5)= 3x.2x2+3x(-2x)+3x.5 =6x3-6x2+15x -HS phát biểu -Ghi qui tắc. -Học sinh làm. -Học sinh trả lời và thực hiện ?2 Học sinh làm. (5x+3+3x+y).2y Biến đổi thành (8x+y+3).y Thay x=3 ; y=2 vào biểu thức rút gọn. HS làm bài tập ở nháp, 2HS làm ở bảng. Học sinh ghi bài tập về nhà: bài tậpp 1a,1b,2,3,5,6 SGK. Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC 1.Qui tắc: (SGK) 2. Aùp dụng: (-2x3)(x2+5x- ) =(-2x3).x2+(-2x3).5x + (-2x3)(- ) =-2x5-10x4+x3. ?3. Diện tích mảnh vườn: .(5x+3+3x+y).2y =(8x+y+3).y = -2học sinh làm bài tập 1c,3a.. Tiết 2: §2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC Ngày soạn: 05/9/2007 I.Mục tiêu: -Học sinh nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. -Học sinh biết vâïn dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau. II.Chuẩn bị : -Học sinh ôn lại qui tắc nhân đơn thức với đa thức. -Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập , bảng phụ. III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng -Kiểm tra bài cũ. “Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức.Aùp dụng giải bài tập 1a,1b SGK” -Hoạt động 1:( Hình thành kiến thức mới ) GV:”Cho hai đa thức : x-2và 6x2-5x +1. -Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 6x2-5x +1. - Hãy cộng các kết quả tìm được. Ta nói đa thức 6x3-17x2+11x+2 là tích của đa thức x-2và đa thức 6x2-5x +1 GV: Hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? -Ghi bảng qui tắc GV: Hướng dẫn cho học sinh nhân hai đa thức đã sắp xếp? -Cho học sinh nhắc lại cách trình bày đã ghi ở SGK Hoạt động 2:( Vận dụng qui tắc, rèn kĩ năng) -Làm bài tập a,b -Làm bài tập ?2. Cho học sinh trình bày -Làm ?3. Cho học sinh trình bày Cho Học sinh nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức. Hoạt động 3: ( Củng cố) Làm các bài tập 7,8 trang 8 SGK trên phiếu học tập.GV thu chấm một số bài học sinh. Sửa sai trình bày lời giải hoàn chỉnh. Bài tập về nhà:Bài tập 9 SGK xem trước các bài tập chẩn bị cho tiết luyện tập. -Một học sinh lên bảng trả lời. Hoạt động 1: Học sinh thực hiện nhóm, đại diện nhóm trình bày. -Vài em trả lời -Ghi qui tắc -Học sinh thực hiện 6x2-5x+1 x x-2 Học sinh trả lời Hoạt động 2: -Học sinh thực hiện trên phiếu học tập Học sinh thực hiện. -HS làm bài tập trên phiếu học tập. Hoạt động 3: HS làm các bài tập trên giấy nháp, hai học sinh làm ở bảng. Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC 1.Qui tắc:( SGK) 2. Aùp dụng: (x+3)(x2+3x-5) =x.x2+x.3x+ x. (-5)+3.x2 +3.3x+3.(-5). =x3+3x2-5x+3x2+9x-15 =x3+6x2+4x-15 Có thể trình bày: x2+3x-5 x x+3 3x2+9x-15 x3+3x2-5x x3+6x2+4x-15 ( Hai học sinh làm bài tập 8, 7 trang 8 SGK) TUẦN 2 TIẾT3: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 11/9/2007 I.Mục tiêu: -Củng cố khắc sâu kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức ;nhân đa thức với đa thức. -Học sinh thực hiện thành thạo qui tắc ,biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huấn cụ thể. II.Chuẩn bị: Thước ,bảng phụ. III Nội dung : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: ( kiểm tra kết hợp với luyện tập): -Hai học sinh trình bày cùng lúc các bài tập 10a và 10b. -Học sinh nhận xét. -Cho học sinh phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức . -Giáo viên nhấn mạnh các sai lầm thường gặp của học sinh như dấu, thực hiện xong không rút gọn.. Hoạt động 2: ( luyện tập ) Giáo viên cho học sinh làm bài tập mới. -Bài 11 (SGK) Hướng dẫn cho học sinh thực hiện các tích trong biểu thức ,rồi rút gọn .Nhận xét kết quả rồi trả lời. -Cho học sinh tiếp tục làm bài 12 trên phiếu học tập , GV thu và chấm một số bài ). Hoạt động 3: (Vận dụng qui tắc nhân hai đa thức vào lĩnh vực số học ) Hướng dẫn :- Hãy biểu diễn 3 số chẵn liên tiếp. Viết biểu thức đại số chỉ mối quan hệ tích hai số sau hơn tích hai số đầu là 192. Tìm x Ba số đó là 3 số nào? Hoạt động 4: ( củng cố ) Bài tập 15 (SGK) GV yêu cầu học sinh nhận xét gì về hai bài tập ? Bài tập nâng cao:Cho a,b là 2 số tự nhiên. Biết a chia cho 3 dư 1, b chia cho 3 dư 2. CMR: a.b chia cho 3 dư 2 Bài tập ở nhà: Về nhà làm bài tập 13 SGK. Hoạt động 1 : Hai học sinh lên bảng làm. Học sinh theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. Học sinh trả lời. Hoạt động 2: ( Luyện tập để rèn kĩ năng và tìm kiếm những ứng dụng của qui tắc) -Một học sinh thực hiện và trình bày ở bảng . Cả --lớp cùng làm. -Nhận xét kết quả là một hằng số . -Cả lớp thực hiện trên phiếu học tập, một học sinh trình bày bảng. Hoạt động 3: Học sinh trả lời. 2x; 2x +2;2x+4(xN). (2x+2)(2x+4)-2x(2x+2)=192. Học sinh thực hiện và trả lời x=23;Vậy 3 số đó là:46;48;50. Hoạt động 4: Hai HS làm ở bảng . Qua bài tập trên ,HS đã thực hiện qui tắc nhân hai đa thức để tính được bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu. GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện.Đặt a=3q+1, b=3p+2 (q,p N) a.b=9pq+6q+3p+2 vậy a.b chia cho3 dư 2. HS ghi bài tập về nhà. Tiết3: LUYỆN TẬP HS1: (bài10a) HS2: (bài 10b) Bài tập11( SGK) A=( x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7= =-8 Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào giá trị của biến x. Bài tập 12 ( SGK) Bài tập 15a( SGK) Bài tập 15b ( SGK) TIẾT4 §3 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ Ngày soạn: 11/9/2007 I . Mục tiêu: -Học sinh nắm vững ba hằng đẳng thức đáng nhớ ( A+B)2, (A-B)2, A2-B2 -Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính nhanh , tính nhẩm. -Rèn luyện khả năng quan sát, Nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí. II . Chuẩn bị : Phiếu học tập, bảng phụ. II . Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1:( Kiểm tra để nêu vấn đề): -Hãy phát biểu qui tắc nhân hai đa thức? -Aùp dụng :Tính (2x+1)(2x+1) -Nhận xét bài toán và kết quả?(cả lớp) GV đặt vấn đề : Không thực hiện phép nhân,có thể tính tích trên một cách nhanh chóng hơn không ?(Giới thiệu bài mới). Hoạt động 2: (Tìm qui tắc bình phương một tổng) Thực hiện phép nhân: (a+b)(a+b) -Từ đó rút ra: ( a+b)2=? Tổng quát: A,B là các biểu thức tùy ý ta có (A+B)2=A2+2AB+B2 Ghi bảng. GV: Dùng tranh vẽ sẵn hình 1 (SGK) hướng dẫn học sinh chú ý hình học công thức (a+b)2=a2+2ab+b2 GV:” Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? Hoạt động 3:( Vận dụng qui tắc, rèn kĩ năng) -Cho HS thực hiện áp dụng (SGK). HS làm trong phiếu học tập, 1 HS làm ở bảng. Hoạt động 4: (Tìm qui tắc bình phương một hiệu hai số ) GV: hãy tìm công thức ( A-B)2 Cho học sinh nhận xét. GV cho HS phát biểu bằng lời công thức và ghi bảng. GV làm áp dụng vào vở học GV: Cho HS xem lời giải hoàn chỉnh ở bảng. Hoạt động 5: ( Tìm qui tắc hiệu hai bình phương ) GV: Thực hiện phép tính: (a+b)(a-b)= Từ kết quả đó , rút ra kết luận cho (A+B)(A-B)=.. GV: cho HS phát biểu bằng lời công thức và ghi bảng . Hoạt động 6: ( Vận dụng qui tắc ,rèn kĩ năng) GV: Aùp dụng: a/ ( x+2)(x-2)=? ( tính miệng ) b/ (2x+y)(2x-y)=? c/ (3 -5x)(5x+3)=? ( Làm trên phiếu học tập bài b,c) Hoạt động 7:( Củng cố ) -Bài tập ?7 SGK Bài tập về nhà; 16,17,18, 19 SGK Hoạt động 1: Một HS làm ở bảng. -Nhận xét:Đã vận dụng qui tắc nhân hai đa thức để tính bình phương của một tổng hai đơn thức . Hoạt động 2:HS làm trên phiếu học tập . -Thực hiện phép nhân : ( a+b)(a+b) từ đó rút ra ( a+b)2 =. HS ghi hằng đẳng thức bình phương của tổng hai số Phát biểu bằng lời Hoạt động 3: -Tính ( a+1)2 - Viết biểu thức x2+4x+4 dưới dạng bình phương của một tổng - Tính nhanh 512 Hoạt động 4: HS: Làm trên phiếu học tập (A-B)2=2 hoặc (A-B)2= (A-B)(A-B) Hoạt động 5: ( Tìm qui tắc hiệu hai bình phương ) -HS làm trên phiếu học tập -Rút ra qui tắc. Hoạt động 6: a/ ( x+2)(x-2)=x2-22=x2-4 HS làm trên phiếu học tập bài b và c. Hoạt động 7: -Trả lời miệng. -Kết luận: (x-y)2=(y-x)2 Tiết 4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 1. Bình phương của một tổng: (A+B)2=A2+2AB+B2 Aùp dụng: (2a+y)2= x2+4x+4=.. 512 =(50+1)2 =502+2.50.1+12=2601 2. Bình phương của một hiệu (A-B)2=A2-2AB+B2 * Aùp dụng: a/(2x-3y)2=(2x)2-2.2x.3y+(3y)2 4x2-12xy+9y2 b/ 992=(100-1)2 =1002-2.100.1+12 =9801 3.Hiệu hai bình phương: (A+B)(A-B)=A2 -B2 Aùp dụng: a/ (x+2)(x-2)=x2-22 =x2-4 b/ (2x+y)(2x-y)=4x2-y2 TUẦN 3 TIẾT 5: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 18/9/2007 I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức ba hằng đẳng thức ( a+b)2, ( a-b)2, a2-b2 -Học sinh vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để giải toán . -Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét , tính toán. -Phát triển tư duy logic , thao tác phân tích và tổng hợp. II:Chuẩn bị: Phiếu học tập , bảng phụ . III: Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động1: Kiểm tra: Các hằng đẳng thức: (A + B)2;( A - B)2; A2-B2 Hoạt động 1: ( Kiểm tra bài cũ) Học sinh trả lời Hoạt động 2: Gọi học sinh trình bày bài 16;18 Hoạt động 2: ( Luyện tập qui tắc bình phương của tổng , hiệu) Hai học sinh lên bảng trình bày Bài tập 16,18 Hoạt động 3:(Vận dụng kết quả bài 17): ( 10a+5)2 =100a( a+1)+25 để tính nhẩm 152;452;552;852;952 Cho học sinh làm bài 22 và 23. Hoạt động 4: Ghi bảng: x2+2xy+4y2 =(x+2y)2 Cho học sinh nhận xét đúng hay sai (bài tập 20 ). Giới thiệu một số phương pháp chứng minh: A =B. Hoạt động 5: Cho học sinh làm bài 25a. Hướng dẫn biến đổi về dạng (A+B)2 . Giới thiệu (a+b+c)2 Hoạt động 6:( Củng cố ) Bài tập 25b (SGK) Bài tập về nhà: Các em vận dụng hằng đẳng thức để làm bài ở nhà 25c;24 Hoạt động 3: ( Ứng dụng hằng đẳng thức đã học ) Học sinh nhận xét kết quả. Học sinh trả lời và giải thích cách tính Học sinh làm bài 22 Học sinh làm bài 23. Hoạt động 4:( Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm) Học sinh nhận xét Học sinh ghi: * Nếu AB và BA. Thì A=B * A -B = 0 thì A = B * Nếu A = C và B = C thì A = B Hoạt động 5: ( Mở rộng hằng đẳng thức ) Học sinh thực hiện. ( a+b+c)2 = =a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc. Hoạt động 6: ( Củng cố ) Tất cả học sinh làm ở vở nháp học sinh ghi bài tập về nhà 24 và 25c. Bài tập 17 ( SGK) Bài tập ( 22SGK) Bài tập ( 23SGK) x2 +2xy+4y2 =( x+2y)2 ( Kết quả này sai) Chú ý: ( a+b+c)2 =a2+b2+c2 +2( ab+bc+ca) TIẾT 6: §4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ ( TT ) Ngày soạn: 18/9/2007 I. Mục tiêu: Nắm được các hằng đẳng thức (a+b)3,( a-b)3. Biết vận dụng hằng đẳng thức để giải bài tập . Rèn luyện kĩ năng tính toán, cẩn thận. II. Chuẩn bị : Phiếu học tập, bảng phụ III. Nội dung : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: ( Tìm qui tắc mới) Nêu ?1 Từ kết quả của ( a+b )(a+b )2, Hãy rút ra kết quả ( a+b)3 ? - Với A và B là các biểu thức ta cũng có: (A+B)3 = A3+3A2B+3AB2+B3 - Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? Hoạt động 2: (Aùp dụng qui tắc) ( 2x + y )3 =? Hoạt động 3: (Tìm qui tắc mới) GV: Nêu ?3, HS làm trên phiếu học tập. Từ đó rút ra qui tắc lập phương của một hiệu -Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? Hoạt động 4: (Aùp dụng qui tắc mới ) * Cho HS tính ( 2x-y )3=? Hoạt động 5: ( Củng cố ): * Cho HS trả lời câu hỏi của câu c phần ?4 , GV chuẩn bị trên bảng phụ. Bài tập về nhà: Vận dụng hằng đẳng thức để giải bài tập:26,27,28,SGK. Hoạt động 1: -HS thực hiện -Trả lời -Học sinh ghi (A+B)3 =A3+3A2B +3AB2 +B3 - Học sinh phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? Hoạt động 2: ( HS tính trên phiếu học tập ) ( 2x + y)3 = ( Một học sinh làm trên bảng) Hoạt động 3: HS làm trên phiếu học tập -Từ rút ra ( a-b )3 -Từ đó có ( A-B)3 = - Hai học sinh phát biểu hằng đẳng trên bằng lời. Hoạt động 4: - Tính ( 2x-y )3 =. Hoạt động 5: * HS trả lời bằng miệng Tiết 6 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT) 4. Lập phương của một tổng (A+B)3 =A3+3A2B+3AB2 +B3 Aùp dụng : ( 2x+y )3 =(2x)3+3(2x)2y+3(2x)y2+y3 =8x3+12x2y+6xy2+y3 5. Lập phương của một hiệu. (A-B)3 =A3- 3A2B+3AB2 -B3 Aùp dụng: (2x-y)3 = (2x)3 -3(2x)2y+3(2x)y2-y3 =8x3-12x2y+6xy2-y3 - Chú ý: * (-a)2 =a2 *(-a)3 = -a3
Tài liệu đính kèm: