Giáo án Đại số Lớp 8 học kì II - Nguyễn Thị Thúy

Giáo án Đại số Lớp 8 học kì II - Nguyễn Thị Thúy

1. Phương trình một ẩn :

Ta gọi hệ thức :

2x + 5 = 3(x 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x).

* Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.

?1a ) 2y + 1 = y b) u2 + u = 10

a) Vế trái là : 2y + 1 và vế phải là y

b) Vế trái là u2 + u và vế phải là 10

?2 Cho phương trình :

2x + 5 = 3 (x 1) + 2

Với x = 6, ta có :

VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17

VP : 3 (x 1) + 2 = 3(6 1)+2 = 17

Ta nói 6(hay x = 6) là một nghiệm của phương trình trên

?3

a) x = -2 không thỏa mãn pt nên không phải là nghiệm của pt

b) x = 2 thỏa mãn pt nên là nghiệm của pt

Chú ý :

a/ Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.

b/ Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm., nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.

 

doc 52 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 học kì II - Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II - NĂM HỌC :
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TIẾT 41 : §1 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ? 
2. Học sinh : - Đọc trước bài học - bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)	Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III :
 GV cho HS đọc bài toán cổ :	
“Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?
 GV giới thiệu :
Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa không ? Bài toán trên có liên quan gì với bài toán : Tìm x biết : 2x + 4 (36 - x) = 100 ? Làm thế nào để tìm giá trị của x trong bài toán thứ hai, và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán thứ nhất không ? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác
3. Bài mới :
HĐ 1 : Phương trình một ẩn : (15p)
GV ghi bảng các hệ thức :
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
? Có nhận xét gì về các nhận xét trên
GV : Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.
? Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x 
GV gọi 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng
? Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương tr trên
GV cho HS làm bài ?2 
? Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 như thế nào ?
GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình
GV cho HS làm bài ?3 (bảng phụ)
Cho pt :2(x + 2) -7 =3-x 
a) x = -2 có thỏa mãn phương trình không ?
b) x = 2 có là một nghiệm của pt không ?
GV giới thiệu chú ý (a)
?Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau :
a/ x2 = 1
b/ (x - 1)(x + 2)(x-3) = 0
c/ x2 = -1
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
1. Phương trình một ẩn :
Ta gọi hệ thức : 
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x).
* Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
?1a ) 2y + 1 = y b) u2 + u = 10
a) Vế trái là : 2y + 1 và vế phải là y
b) Vế trái là u2 + u và vế phải là 10
?2 Cho phương trình :
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2
Với x = 6, ta có : 
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP : 3 (x - 1) + 2 = 3(6 - 1)+2 = 17
Ta nói 6(hay x = 6) là một nghiệm của phương trình trên
?3 
a) x = -2 không thỏa mãn pt nên không phải là nghiệm của pt 
b) x = 2 thỏa mãn pt nên là nghiệm của pt
Chú ý : 
a/ Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.
b/ Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm..., nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.
HĐ 2 : Giải phương trình (7p)
GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình 
? Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ?
GV cho HS thực hiện ?4
? Giải một phương trình là gì ? 
2. Giải phương trình : 
a/ Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập hợp nghiệm của phương trình đó và thường được ký hiệu bởi chữ S
?4- Tập hợp nghiệm của pt x = 2 là S = {2}
- Tập hợp nghiệm của pt x2 = -1 là S = Ỉ
b/ Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó
HĐ 3 : Phương trình tương đương (7p)
? Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x - 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương
? Thế nào là hai phương trình tương đương?
3. Phương trình tương đương :
Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” 
Ví dụ : 
a/ x = -1 Û x + 1 = 0
b/ x = 2 Û x - 2 = 0
c/ x = 0 Ûø 5x = 0
HĐ 4 :Luyện tập, Củng cố (10p)
Bài 2 tr 6 SGK
GV gọi 1HS đọc đề bài 2
GV cho HS cả lớp làm vào vở 
GV gọi 1HS làm miệng
Bài 4 tr 7 SGK 
GV treo bảng phụ bài 4 tr 7 SGK
GV cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút 
GV gọi đại diện nhóm trả lời 
GV gọi HS nhận xét 
Bài 5 tr 7 SGK
Hai phương trình x = 0 và x (x - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
GV : Qua bài học này chúng ta cần nắm chắc các khái niệm :
- Tập hợp nghiệm của pt
- Phương trình tương đương và ký hiệu 
Bài 2 tr 6 SGK : 
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt :
(t + 2)2 = 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK 
(a) nối với (2) 
(b) nối với (3)
(c) nối với (-1) và (3)
Bài 5 tr 7 SGK :
Thử trực tiếp x = 1 thoả mãn pt x (x - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt x = 0
Do đó hai pt không tương đương
4. Hướng dẫn học ở nhà (2p)
- Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu.
- Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4
- Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”
Ngày soạn : 
 Ngày dạy : 
TIẾT 42 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh nắm chắc được : + Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)
+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	6’	
 HS1 : - Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
 - Giải bài tập 1 tr 6 SGK
 Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c)
HS2 : 	- Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ?
- Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt không tương đương
3. Bài mới :
HĐ1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (4p)
? Hãy nhận xét dạng của các pt sau :
a/ 2x - 1 = 0 ; b/ 
c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0
GV giới thiệu : mỗi pt trên là một pt bậc nhất một ẩn
? Thế nào là một pt bậc nhất một ẩn ?
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
a/ Định nghĩa :
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
b/ Ví dụ : 
2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn 
HĐ 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình (10p)
GV nhắc lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số : 
Nếu a = b thì a + c = b + c. Ngược lại, nếu
a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu ac = bc thì a = b
GV cho HS làm bài ?1 : 
a/ x - 4 = 0 ; b/ + x = 0 
c) 0,5 - x = 0
GV gọi 1HS lên bảng giải các pt trên 
? Các em đã vận dụng tính chất gì để tìm x ?
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế
GV cho HS làm bài ?2 
a/ = - 1 ; b/ 0,1x = 1,5
c) - 2,5x = 10
GV gọi 1HS lên bảng giải bằng cách nhân hai vế với cùng một số khác 0
GV giới thiệu quy tắc nhân với một số
GV gọi 1 HS giải câu (a) bằng cách khác
? Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình 
a) Quy tắc chuyển vế : 
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ : 
a) x - 4 = 0 
 	x = 0 + 4 (chuyển vế)
	x = 4
b) + x = 0
	x = 0 - (chuyển vế)
	x = - 
b) Quy tắc nhân với 1 số :
 Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Ví dụ :
a) 	 = - 1
 . 2 = - 1 . 2	
	x = - 2
b) 0,1x = 1,5
 0,1x . = 1,5 . 
 	 x = 15
Quy tắc nhân còn phát biểu :Trong một pt ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0
HĐ 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (12p)
GV giới thiệu phần thừa nhận tr 9 SGK và yêu cầu 2HS đọc lại
GV cho HS cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong 2phút
Sau đó gọi HS1 lên bảng trình bày ví dụ 1, HS2 trình bày ví dụ 2
GV gọi HS nhận xét
? pt 3x - 9 = 0 có mấy nghiệm
GV giới thiệu ví dụ 2 là cách trình bày trong thực hành
GV yêu cầu HS nêu cách giải pt : ax + b = 0 (a ¹ 0)
? pt bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ? 
GV cho HS làm bài ?3 
Giải pt : -0,5x + 2,4 = 0 
3. Các giải phương trình bậc nhất một ẩn 
Ta thừa nhận rằng : Từ một pt, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một pt mới tương đương với pt đã cho.
Sử dụng hai quy tắc trên để giải pt bậc nhất một ẩn 
Ví dụ 1 :Giải : 3x - 9 = 0
Û 3x = 9 (chuyển - 9 sang vế phải và đổi dấu) 
Û x = 3 (chia cả 2 vế cho 3)
KL : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3
ví dụ 2 : Giải pt 1- x=0
Giải : 1- x=0 Û - x = -1
Û x = (-1) : (-) Û x = 
Vậy : S = 
Tổng quát, pt ax + b = 0 (với a ¹ 0) được giải như sau : ax + b = 0 Û ax = - b Û x = - 
Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - 
HĐ 4 : luyện tập, củng cố(10p)
Bài tập 7 tr 10 SGK
GV treo bảng phụ bài tập 7 và yêu cầu 1 HS làm miệng 
Bài tập 8 (a, c) tr 10 SGK
GV phát phiếu học tập bài tập 8 (a, c) cho HS 
GV cho HS hoạt động theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm trình bày bài làm 
4. Hướng dẫn học ở nhà (2p)
- HS nắm ... ùc câu hỏi ôn tập chương
+ Phát biểu thành lời các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép tính (Phép cộng, phép nhân.
+Làm bài tập ôn tập chương IV : 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 tr 53 SGK
* Giải phương trình : | 4x| = 2x + 12
- Nếu 4x ³ 0 Þ x ³ 0 thì | 4x| = 4x. 
Nên 4x = 2x + 12 Û 2x = 12 Û x = 6 (TMĐK)
- Nếu 4x < 0 Þ x < 0 thì | 4x| = - 4x
Nên -4x=2x +12 Û -6x = 12Û x=-2 (TMĐK ).
 Tập nghiệm của phương trình là : S = {6 ; -2}
* Giải phương trình : | x - 7| = 2x + 3
- Nếu x - 7 ³ 0 Þ x ³ 7 thì | x-7| = x - 7
Nên : x - 7 = 2x + 3 Û x = -10 (Không TMĐK)
- Nếu x - 7 < 0 Þ x < 7 thì | x - 7| = 7 - x 
Nên 7 - x = 2x + 3 Û x = (TMĐK)
Vậy tập nghiệm của PT là S = {}
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 65 : ÔN TẬP CHƯƠNG IV
 I . M ỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng = cx +d và dạng = cx + d . 
Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức , bất phương trình theo yêu cầu của chương . 
II . CHUẨN BỊ : 
GV : Bảng phụ 
HS : Làm các bài tập và câu hỏi ôn tập chương IV SGK . Bảng nhóm 
III . TIẾN TRÌNG TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp : 	 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp khi ôn 
HĐ 1 : Oân tập về bất đẳng thức bất phương trình (24p)
Hỏi : 1 ) Thế nào là bất đẳng thức ? Cho ví dụ 
Hỏi : Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng , giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự . 
Hỏi : 2 ) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Cho ví dụ . 
Hỏi : 4 ) Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình . Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập hợp số 
5 ) Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình . Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập hợp số ? 
I , Oân tập về bất đẳng thức bất phương trình 
1, Liên hệ giữa thứ tự và phép côïng: 
Với 3 số a, b và c ta có : 
Nếu a b thì a + c > b +c
Nếu a £ b thì a + c £ b + c;Nếu a ³ b thì a + c ³ b + c
2, Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân:
* Với 3 số a, b và c mà c > 0, ta có :
Nếu a < b thì ac < bc ; Nếu a £ b thì ac £ bc
Nếu a > b thì ac > bc ; Nếu a ³ b thì ac ³ bc
* Với 3 số a, b và c mà c < 0
Nếu a bc ; Nếu a £ b thì ac ³ bc
Nếu a > b thì ac < bc ; Nếu a ³ b thì ac £ bc
* Với 3 số a, b và c ta thấy rằng nếu a < b và b < c thì a < c. Tính chất này gọi là tính chất bắc cầu.
Tương tự các thứ tự : > ; £ ;³ cũng có tính chất bắc cầu
2, Bất phương trình dạng ax + b 0 ; ax + b £ 0, ax + b ³ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a ¹ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn
* Quy tắc chuyển vế :
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó
* Quy tắc nhân với một số
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải :
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm
Chữa bài 38 ( a ) tr 53 sgk 
Cho m > n chứng minh : m + 2 > n + 2 
GV nhận xét cho điểm : 
GV yêu cầu hs làm bài 38 ( d ) / 53 sgk 
Chữa bài 39 ( a , b ) tr 53 sgk 
Kiểm tra xem -2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau . 
a ) – 3x + 2 > - 5 
b ) 10 – 2x < 2 
Gäi HS lªn b¶ng
NhËn xÐt vµ ch÷a bµi cđa b¹n.
GV nhËn xÐt ch÷a bµi vµ cho ®iĨm häc sinh.
Bài 38 ( a ) tr 53 sgk 
Cho m > n , cộng thêm 2 vào hai vế của bất đẳng thức được m + 2 > n + 2 
Cho m > n 
Þ -3m < -3n (Nhân hai vế BĐT với - rồi đổi chiều ) 
Bài 39 ( a , b ) tr 53 sgk a ) Thay x = - 2 vào bất phương trình ta được : ( - 3 ) . ( - 2 ) > - 5 là một khảng định đúng . 
Vậy ( - 2 ) là một nghiệm của bất phương trình . 
b ) Thay x = - 2 vào bất phương trình ta được : 10 – ( - 2 ) < 2 là một khảng định sai . 
Vậy ( - 2 ) không phải là nghiệm của bất ph trình . 
Bài 41 tr 53 sgk a ) Û 2 – x < 20 
Û - x -18 
 Bµi 40
a) x – 1 < 3 Û x < 4
b) 3 £ Û 2x + 3 ³ 15 Û 2x ³ 12 Û x ³ 6
d) (Nh©n c¶ 2 vÕ víi -12)
Û (2x+3)(+3) £ (4-x)(-4)Û + 6x + 9 £ - 4x + 16
Û +10x £ +7 Û x £ 
Bµi 43 a) T×m x sao cho 5 - 2x lµ sè d­¬ng
5 - 2x > 0 Û x < 5/2
b) T×m x sao cho gitrÞ cđa x+3 nhá h¬n g trÞ cđa 4x - 5
x + 3 8 Û x > 8/3
c) T×m x sao cho 2x + 1 ³ x + 3 Û x ³ 2
d) T×m x sao cho x2 + 1 £ (x-2)2Û 4x £ 3Û x £ 3/4
HĐ 2 : Oân tập về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối . (15p)
GV yêu cầu hs làm bài 45 / 54 sgk 
a ) = x + 8 GV cho hs ôn lại cách giải phương trình giá trị tuyệt đối qua phần a . 
Hỏi : Để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta phải xét nhửng trường hợp nào?
GV yêu cầu 2 hs lên bảng mỗi em xét một trường hợp . 
II,Oân tập về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối . 
Bài 45 / 54 sgk Trường hợp 1 : 
Nếu 3x 0 Þ x 0 thì = 3x ta có phương trình 3x = x + 8 Û 2x = 8 Û x = 4 ( TMĐK x 0 ) 
Trường hợp 2 : Nếu 3x < 0 Þ x < 0 thì = - 3x 
Ta có phương trình : - 3x = x + 8 Û - 4x = 8 
Û = - 2 ( TMĐK x < 0 ) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = { - 2 ; -4 } 
HĐ 3 : Hướng dẫn học ở nhà : (5p)
Oân tập các kiến thức về bất đẳng thức , bất phương trình , phương trình giá trị tuyệt đối . 
Bài tập : 72 , 74 , 76 , 77 , 78 tr 48 , 49 SBT 
Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết
TiÕt 66 : KiĨm tra ch­¬ng 4 
Ngày : 
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
TIẾT 67 : ÔN TẬP CUỐI NĂM
I . MỤC TIÊU:
- Oân tập và hệ thống các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình . 
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử , giải phương trình và bất phương trình .
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phtr, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức . 
- Hướng dẫn hs một số bài tập phát triển tư duy . 
 - Chuẩn bị kiểm tra toán kì 2 
II . CHUẨN BỊ: 
GV : Bảng phụ ghi bảng ôn tập phương trình và bất phương trình 
HS : Làm các câu hỏi ôn tập học kỳ II Bảng nhóm 
III . TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động 1 : Oân tập về cách giải bài toán bằng cách lập phương trình . (15p)
GV nêu câu hỏi kiểm tra : 
HS1 : Chữa bài tập 12 / 131 sgk 
HS2 : Chữa bài 13 / 131 ( Theo đề đã sửa sgk ) 
GV yêu cầu 2 HS kẻ bảng phân tích bài tập , lập phương trình , giải phương trình , trả lời bài toán . 
 GV kiểm tra bài tập dưới lớp của hs 
HS2 : Chữa bài 13 SGK 
NS 1 ngày ( sp/ngày ) 
Số ngày ( ngày )
Số SP
 ( SP ) 
Dự định 
50
x
Thực hiện 
50 +15 = 65 
x+225
Gọi số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là x ( SP ) x nguyên dương 
Thực tế xí nghiệp sản xuất được x + 225 sp 
Thời gian dự định làm là : ngày 
Thời gian thực tế làm là : 
Mà thực hiện sớm 3 ngày nên ta có pt : 
 - = 3 
Giải phương trình ta được x = 1500 sản phẩm 
Trả lời : Số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm 
I,Oân tập về cách giải bài toán bằng cách lập ph trình 
HS 1 : 
V ( km/h)
t ( h ) 
S ( km ) 
Lúc đi 
25
x (x > 0 )
Lúc về 
30
x
Gọi độ dài quãng đường AB là x ( km ) 
Thời gian lúc đi là : h Thời gian lúc về là : h 
Mà thời gian lúc về ít hơn thời gian lúc đi là 20 phút = h nên ta có pt : - = 
Giải pt tìm được x = 50 ( TMĐK ) 
Vậy quãng đường AB dài 50 km 
Hoạt động 2 :Oân tập dạng bài rút gọn biểu thức(15p)
Bài 14 / 132 SGK 
a ) Rút gọn A 
b ) Tính giá trị của A tại 
GV nhận xét sửa chữa 
Sau đó yêu cầu 2 hs lên bảng làm tiếp câu b và c Mỗi hs làm một câu . 
GV nhận xét chữa bài 
GV bổ sung thêm câu hỏi : 
d ) Tìm giá trị của x để A > 0 
e ) Tìm giá trị của x để A có giá trị nguyên . 
GV đưa thêm câu hỏi cho hs khá giỏi . 
g ) Tìm x để 
A . ( 1 – 2x ) > 1 
GV hướng dẫn hs làm bài . 
A . ( 1 – 2x ) > 1 
 ĐK x ≠ ± 2 
 Hoặc 
HS làm tiếp 
ĐK x ≠ ± 2 
HS1 : b ) 
+Nếu x = ; 
+Nếu x= - ; 
c) A 2 ( TMĐK ) 
Vậy với x > 2thì A < 0 
d ) A > 0 Û 2 – x > 0 Û x < 2 
Kết hợp với điều kiện của x ta có A > 0 khi 
x < 2 và x ≠ 2 
e ) A có giá trị nguyên khi 1 chia hết cho 
2 – x Þ 2 – x ỴƯ (1) Þ 2 – x Ỵ { 1 ; - 1 } 
* 2 – x = 1 Þ x = 1 ( TMĐK ) 
* 2 – x = - 1 Þ x = 3 ( TMĐK ) 
Vậy với x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên . 
Hoạt động 3 : Oân tập về ph trình, bất phương trình . (10p)GV lần lượt nêu các câu hỏi đã chuẩn bị ở nhà , yêu cầu hs trả lời để xây dựng bảng sau . 
 Phương trình 
1 ) Hai phương trình tương đương .
Hai pt tương đương là hai pt có cùng tập hợp nghiệm .
2 ) Quy tắc biến đổi pt : 
a ) Quy tắc chuyển vế 
Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia phải đổi dấu của hạng tử đó 
b ) Quy tắc nhân với một số . 
Trong một phương trình ta có thể nhân ( hoặc chia ) cả hai vế cho cùng một số khác 0 
3 ) Định nghĩa pt bậc nhất một ẩn . 
Pt dạng ax + b = 0 với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0 , được gọi là pt bậc nhất một ẩn . 
Ví dụ : 2x – 5 = 0 
3,Oân tập về ph trình, bất phương trình . 
 Bất phương trình 
1 ) Hai bất pt tương đương . 
Hai bất pt tương đương là hai bất pt có cùng tập hợp nghiệm .
2 ) Quy tắc biến đổi bất pt : 
a) Quy tắc chuyển vế : 
Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó . 
b ) Quy tắc nhân với một số . 
Khi nhân hai vế của một bất pt với cùngmột số khác 0 , ta phải : 
-Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương 
-Đổi chiều bất pt nếu số đó âm . 
3 ) Định nghĩa bất pt bậc nhất một ẩn . 
Bất pt dạng ax + b 0 ; ax + b ≤ 0 ; ax + b ³ 0 ) với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0 , được gọi là bất pt bậc nhất một ẩn . 
Ví dụ: 2x – 5 < 0 .. 
Hướng dẫn về nhà : (3p)
* Lí thuyết : Oân tập các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ôn tập chương và bảng tổng kết 
* Bài tập : Oân lại các dạng bài tập giải pt đưa được về dạng ax + b = 0 , pt tích , pt chứa ẩn ở mẫu , pt giá trị tuyệt đối , giải bất phương trình , giải bài toán bằng cách lập bất phương trình , rút gọn biểu thức . 
TIẾT 68 - 69 : KIỂM TRACUỐI NĂM ( 2 TIẾT )

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 8 Hoc ky II.doc