Hoạt động 1: Phương trình một ẩn
GV: ở lớp dưới các em đã biết dạng toán tìm x.Ví dụ tìm x, biết
3x - 2 = 2x + 1
HS: Lấy 1 ví dụ về dạng toán tìm x?
GV: Từ ví dụ đó giới thiệu phương trình một ẩn
GV: hai vế của phương trình có cùng biến x đó là PT một ẩn .
Em hiểu phương trình ẩn x là gì?
GV: chốt lại dạng TQ .
HS làm ?1 cho ví dụ
HS làm ?2
GV: Gọi 1 hs lên tính giá trị với x = 6
HS: Nhận xét
GV: Chốt lại: Ta nói x=6 thỏa mãn PT, gọi x=6 là nghiệm của PT đã cho .
HS làm ?3 thảo luận nhóm
GV: Sau 2p gọi đại diện các nhóm trả lời ?3
Ngày giảng:// 2012 Chương III : Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết 41 Mở đầu về phương trình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. 2. Kỹ năng: Biểu diễn tập nghiệm của phương trình, xác định được giá trị nào là nghiệm của phương trình. 3. Thái độ: Tư duy lô gíc II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức: ( 1’) Lớp 8A3: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A4: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1 : Phương trình một ẩn GV: ở lớp dưới các em đã biết dạng toán tìm x.Ví dụ tìm x, biết 3x - 2 = 2x + 1 HS : Lấy 1 ví dụ về dạng toán tìm x ? GV : Từ ví dụ đó giới thiệu phương trình một ẩn GV: hai vế của phương trình có cùng biến x đó là PT một ẩn . Em hiểu phương trình ẩn x là gì? GV: chốt lại dạng TQ . HS làm ?1 cho ví dụ HS làm ?2 GV: Gọi 1 hs lên tính giá trị với x = 6 HS: Nhận xét GV: Chốt lại: Ta nói x=6 thỏa mãn PT, gọi x=6 là nghiệm của PT đã cho . HS làm ?3 thảo luận nhóm GV: Sau 2p gọi đại diện các nhóm trả lời ?3 GV: Chốt lại x = - 2 không thoả mãn phương trình, x = 2 là nghiệm của phương trình. GV: Đưa ra chú ý HS: Đọc chú ý. HS: Giải thích nghiệm của hai phương trình ví dụ 2. GV: Giải thích từng trường hợp *Hoạt động 2 : Giải phương trình GV: Việc tìm ra nghiệm của PT( giá trị của ẩn) gọi là GPT(Tìm ra tập hợp nghiệm).Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó.Kí hiệu: S HS làm ?4. Hãy điền vào ô trống GV: Gọi 1 hs lên điền GV: Cho bài tập: Cách viết sau đúng hay sai ? a) PT x2 =1 có S= ; b) x+2=2+x có S = R HS : Giải thích *Hoạt động 3 : Phương trình tương đương(8’) GV yêu cầu HS đọc SGK . Nêu : Kí hiệu ú để chỉ 2 PT tương đương. GV:PT x-2=0 và x=2 có TĐ không ? x2 =1 và x = 1 có TĐ không ? Không vì chúng không cùng tập nghiệm HS tự lấy VD về 2 PTTĐ . *Hoạt động 4 : Luyện tập HS : Giải bài 1/SGK GV : Gọi HS làm Lưu ý với mỗi PT tính KQ từng vế rồi so sánh . HS: Bài 5/SGK GV:Gọi HS trả lời (15’) (10’) (5’) (10’) 1. Phương trình một ẩn Ví dụ: Tĩm, biết 3x - 2 = 2x + 1 3x - 2 = 2x + 1 là một phương trình với ẩn x. * Phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x) Trong đó: A(x) vế trái B(x) vế phải Ví dụ 1(sgk) ?1 ?2 2x + 5 = 3( x - 1)+ 2 x = 6 giá trị của hai vễ phươngửtình bằng nhau ( x = 6 là một nghiệm của phương trình). ?3 Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x a) x = - 2 không thoả mãn phương trình b) x = 2 là nghiệm của phương trình. * Chú ý: - Hệ thức x = m ( với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình và phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó. - Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm ... nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm. 2. Giải phương trình Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó.Kí hiệu: S ?4 a) PT : x =2 có tập nghiệm là S = b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S = Bài tập: Cách viết sau đúng hay sai ? a) Sai vì S = b) Đúng vì mọi xR đều thỏa mãn PT 3.Phương trình tương đương Hai phương trỡnh cú cựng tập nghiệm là 2 pt tương đương. VD: x+1 = 0 ú x = -1 Vì chúng có cùng tập nghiệm S = Luyện tập Bài 1/SGK KQ x = -1là nghiệm của PT a) và c) 2PT không tương đương vì chúng không cùng tập hợp nghiệm . Bài 5/SGK PT x = 0 có S = PT x(x - 1) = 0 có S = Vậy 2 PT không tương đương. 4. Củng cố: (3’) Hệ thống lại toàn bài: - Định nghĩa PT 1 ẩn, số nghiệm của PT, cách giải PT. - Định nghĩa PT tương đương 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) Học theo Sgk và vở ghi Xem lại các bài tập đã làm * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày giảng:// 2012 Tiết 42 phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân 2.Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số 3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức: ( 1’) Lớp 8A3: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A4: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) + Câu hỏi:1)Chữa BT 2/SGK 2) Thế nào là 2PTTĐ ? 2PT : x-2 = 0 và x(x-2) = 0 có tương đương với nhau không ? + Đáp án : 1) Định nghĩa hai pt tương đương (sgk/6) (4đ) Không tương đương vì x = 0 là nghiệm của PT x(x-2) = 0 nhưng không là nghiệm của PT x-2 = 0 (5đ) 2) t = 0 ; t = -1 là nghiệm . Vì t = 0 , ta có : (0 + 2)2 = 3.0 + 4 = 4 ( 5đ) t = -1, ta có : (-1 +2)2 = 3.(-1) + 4 = 1 (5đ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn GV giói thiệu đ/n như SGK Đưa các VD : 2x-1=0 ; 5-x=0 ; -2+y=0 ; 3-5y=0. HS xác định hệ số a,b ? GV : Nhấn mạnh các hệ số a,b,c của phương trình. HS làm BT 7/SGK ? GV: Các PT còn lại tại sao không là PTBN ? HS: Giải thích GV: Chốt lại. GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập Tìm x, biết: 2x-6=0 ú 2x=6 ú x=6 :2=3 => x = 3 Dạng toán này các em đã làm, để giải pt ta dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. *Hoạt động 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình (10’) HS : Đọc sgk GV:Ta đã tìm x từ 1 đẳng thức số .Trong quá trình thực hiện tìm x ta đã thực hiện những QT nào ? HS: Nhắc lại QT chuyển vế ? GV: Với PT ta cũng có thể làm tương tự . HS làm ?1 theo nhóm GV : Sau 2 phút gọi 3 hs lên trình bày cách giải. GV : Nhấn mạnh vận dụng QT chuyển vế để giải các PT trên. HS đọc SGK GV: Cho HS làm ?2 HS hoạt động nhóm GV : Lưu ý nhân với có nghĩa là chia cho 2 *Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn. GV nêu phần thừa nhận SGK/9. HS đọc 2 VD /SGK GV hướng dẫn giải PTTQ và nêu PTbậc nhất chỉ có duy nhất 1 nghiệm x = - HS làm ?3 GV : Gọi 1 hs lên giải HS : Nhận xét GV : Chốt lại cách giải, chú ý cách trình bày cho HS. *Hoạt động 4 : Luyện tập HS: Giải bài tập 8/SGK ( Mỗi dãy lớp giải 2 ý) GV: Gọi hs lên giải HS: Nhận xét GV: Chốt lại và cho điểm HS làm đúng. GV: Nhấn mạnh hai quy tắc trong quá trình giải. (7’) (8’) (10’) (9’) 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn *Định nghĩa : ( sgk/7) VD : 2x-1=0 ; 5-x=0 ; -2+y=0 ; 3-5y=0. Là các phương trình bậc nhất một ẩn. Bài tập 7( sgk/10) a), c), d) là các phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ : 2x-6=0 ú 2x=6 ú x=6 :2=3 Ta đã thực hiện QT chuyển vế , QT chia . 2.Hai quy tắc biến đổi phương trình a)Quy tắc chuyển vế : (sgk/8) ?1 a) x - 4 = 0 x = 4 b) + x = 0 x = - c) 0,5 - x = 0 x = 0,5 b)Quy tắc nhân với một số : (sgk/8) ?2 a) = -1 x = - 2 b) 0,1x = 1,5 x = 15 ( x = 1,5:0,1 hoặc 1,5.10) c) - 2,5x = 10 x = 10 : (-2,5) x = - 4 3.Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn. Ví dụ1: (sgk/9) Ví dụ 2(sgk/9) *Tổng quát: ax+b = 0 ax = -b x = - Phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có 1 nghiệm duy nhất x = - ?3 0,5 x + 2,4 = 0 - 0,5 x = -2,4 x = - 2,4 : (- 0,5) x = 4,8 => S = Luyện tập Bài tập 8/SGK Giải các phương trình a) 4x - 20 = 0 4x = 20 x = 5 => S = b) 2x + x + 12 = 0 3x = - 12 x = - 4 => S = c) x - 5 = 3 - x x + x = 3 + 5 2x = 8 x = 4 => S = d) 7 - 3x = 9 - x x - 3x = 9 - 7 - 2x = 2 x = - 1 => S = 4. Củng cố: (2’) Hệ thống lại toàn bài Nhắc lại các quy tắc đã học trong bài 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (2’) Học thuộc định nghĩa , số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn , hai QT biến đổi phương trình . Làm bài tập : 9/SGK; 10;13;14;15/SBT * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày giảng:// 2012 Tiết 43 phương trình được đưa về dạng ax + b = 0 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình 2.Kỹ năng: Vận dụng tốt các qui tắc để biến đổi đưa PT về dạng ax + b = 0. giải thành thạo phương trình bậc nhất 1 ẩn số. 3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức: ( 1’) Lớp 8A3: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A4: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) + Câu hỏi: Giải các phương trình sau: a) 2x - 3 = 5 - x; b) 3x + 1 = 7x - 11 + Đáp án: a) x = ; b) x = 3 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Cách giải phương trình GV cho Hs đọc ví dụ 1 HS: Nêu từng bước giải GV: Gọi 1 hs lên trình bày lại cách giải. GV: Chốt lại phương pháp giải HS: Đọc ví dụ 2 GV: PT này là PT bậc nhất 1 ẩn không? HS: Trả lời và nêu cách giải GV: Hướng dẫn từng bước giải. GV: Ta đã giải hai PT trên là các PT đưa được về dang PT bậc nhất ax+ b = 0 Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ? HS trả lời câu hỏi *Hoạt động 2: áp dụng GV: Treo bảng phụ nội dung ví dụ 3 HS: Đọc cách giải GV: Yêu cầu nêu từng bước giải. HS: Ghi vào vở. GV: Lưu ý bước quy đồng khử mẫu. HS làm ?2 theo nhóm Các nhóm giải phương trình nộp bài GV: cho HS nhận xét, sửa lại GV cho HS làm VD4. GV: Ngoài cách giải thông thường ra còn có cách giải nào khác? GV nêu cách giải như sgk. HS: nêu nội dung chú ý:SGK HS làm VD5 GV: Em nhận xét nghiệm của PT? HS: Giải và nhận xét PT ví dụ 6 GV: PT có dạng 0x = 0 => PT vô số nghiệm với mọi x. HS: Giải bài tập 11 GV: Gọi 2 hs lên giải HS dưới lớp nhận xét. GV: Chốt lại và cho điểm nếu HS làm đúng. (13’) (20’) 1- Cách giải phương trình * Ví dụ 1: Giải phương trình: 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) Phương trình (1) 2x ... của chương + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bài soạn.+ Bảng phụ 2. Học sinh: Ôn tập chương IV. III. Tiến trình bài dạy 1.ổn định tổ chức: ( 1’) Lớp 8A1: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A2: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A5: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. 2. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra xen trong giờ) 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết GV nêu câu hỏi KT 1.Thế nào là bất ĐT ? Cho ví dụ HS : Phat biểu tại chỗ và lấy ví dụ cho từng trường hợp. GV : Ghi bảng. GV : Bất PT bậc nhất có dạng như thế nào? Cho VD. HS : Phát biểu đ/n BPT bậc nhất một ẩn, cho ví dụ GV : Hãy chỉ ra một nghiệm của BPT đó. HS : Giải các BPT ở ví dụ, nêu kết quả HS : Nêu Đ/n hai BPT tương đương, cho ví dụ GV : Phát biểu QT chuyển vế để biến đổi BPT. QT này dựa vào t/c nào của thứ tự trên tập hợp số? Phát biểu QT nhân để biến đổi BPT. QT này dựa vào t/c nào của thứ tự trên tập hợp số? HS : Nêu cách giải BPT bậc nhất một ẩn GV : Hướng dẫn lại cách giải BPT bậc nhất 1 ẩn, biểu diễn tập nghiệm trên trục số HS : Nêu cách giải pt chứa dấu giá trị tuyệt đối. *Hoạt động 2: Luyện tập GV: Cho HS lên bảng làm bài 38 ýc. HS lên bảng trình bày GV: Nhận xét GV: Gọi 2 HS lên giải ý Giải bất phương trình a) < 5 Gọi HS làm bài 41 ýa), bài 42c) HS dưới lớp giải và nhận xét GV: Nhận xét, chốt lại cách giải HS: Thảo luận nhóm bài tập 45 ý b) GV: Sau 3 phút đưa ra đáp án lên bảng phụ. HS: Nhận xét, tìm ra chỗ sai GV: Chốt lại cách giải (15’) (25’) I.Ôn tập về bất đẳng thức, bất PT. 1. Bất đẳng thức: hệ thức có dạng a b, ab, ab là bất đẳng thức. Ví dụ: 2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) trong đó a 0 Ví dụ: 2x - 3 = 0; 5x + 10 0 3.Hai quy tắc biến đổi BPT a) QT chuyển vế b) Quy tắc nhân với một số 4.Cách giải BPT bậc nhất một ẩn II. Ôn tập về PT giá trị tuyệt đối 1. Đ/n giá trị tuyệt đối của số a: | a| = a nếu a 0 | a| = - a nếu a < 0 2. Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối III. Luyện tập Bài tập 38/SGK/53 c) Từ m > n ( gt) 2m > 2n ( n > 0) 2m - 5 > 2n - 5 Bài tập 41/SGK/53 Giải bất phương trình a) < 5 4. < 5. 4 2 - x - 18. Tập nghiệm {x/ x > - 18} Bài tập 42/SGK/53 Giải bất phương trình c) ( x - 3)2 < x2 - 3 x2 - 6x + 9 2 . Tập nghiệm {x/ x > 2} Bài tập 45/SGK/53 Giải phương trình b) | - 2x| = 4x + 18 Khi x 0 thì | - 2x| = 4x + 18 -2x = 4x + 18 -6x = 18 x = -3 < 0 thỏa mãn điều kiện * Khi x 0 thì | - 2x| = 4x + 18 -(-2x) = 4x + 18 -2x = 18 x = -9 < 0 không thỏa mãn điều kiện. Vậy S = { - 3} 4. Củng cố: ( 3’) - Nêu lại các kiến thức cơ bản trong chương - Tóm tắt cách giải các bài tập đã chữa 5. Hướng dẫn học ở nhà( 1’) - Nắm vững phương pháp giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối - Làm các bài tập 65,66, 67 (sbt/48) - Ôn tập chương IV. * Những lưu ý kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Duyệt bài soạn, ngày tháng năm 2012 . Ngày giảng: :// 2012 Tiết 67 Kiểm tra chương IV I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra việc nắm toàn bộ kiến thức về Liên hệ giữa thứ tự với phép cộng và phép nhân; Bất phương trình một ẩn; Bất phương trình bậc nhất một ẩn; Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về liên hệ giữa thứ tự và phép tính, bất phương trình, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối vào làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Nghiên túc, cẩn thận,chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:- Đề kiểm tra kết hợp TNKQ + TL. 2. Học sinh: - Làm bài tại lớp trong thời gian 45 phút. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức: Lớp 8A1: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A2: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A5: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. 2. Kiểm tra: A. Ma trận: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng CĐT CĐC KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng , nhân Nhận biết được thứ tự và quan hệ tính chất của các phép toán Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2 (C1;2) 1 2 1đ = 10% 2. Bất phương trình một ẩn Nhận biết được hai BPT tương đương Biết tìm tập nghiệm của BPT Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 (C3) 0,5 1 (C4) 0,5 2 1đ = 10% 3. Bất phương trình bậc nhất một ẩn Nhận biết được dạng tổng quát của BPT bậc nhất một ẩn Vận dụng giải BPT ở dạng đơn giản Vận dụng BPT ở dạng nâng cao Số câu: Số điểm: Tỉ lệ : 2(C5; 6) 1 2(C7a,b) 3 1(C9) 1 5 5 đ = 50% 4. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Biết giải BPT chứa dấu giá trị tuyệt đối Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2 (C8a,b) 3 2 3 đ = 30% TS câu: TS điểm: Tỉ lệ: 3 1,5 15% 3 1,5 15% 5 7 70% 11 10 đ =10% B. Đề kiểm tra: * Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: Câu 1:: Cho a < b. Khẳng định nào sau đây là đúng: A. B. C. D. Câu 2: Khẳng định nào là đúng ? A. B. C. D. Câu 3: Bất phương trình tương đương với bất phương trình là: A. B. C. D. Câu 4: Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng tập nghiệm của bất phương trình ? B. A. D. C. Câu 5: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn? A. 0.x + 3 > 9 B. C. D. Câu 6: Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn : A. B. C. D. * Phần II: Tự luận (7 điểm): Câu 7 Giải bất phương trình: a) b) Câu 8. a) Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức. khi b) Giải phương trình : Câu 9 . Giải bất phương trình ( x 0) C.Đáp án - Thang điểm I)Trắc nghiệm:( 3 điểm) Mỗi câu khoanh đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A D C D A II) Tự luận: ( 7 điểm) Câu 7. ( 3 điểm) a) (1điểm) Vậy nghiệm của bất phương trình là b) (2 điểm) Vậy nghiệm của bất phương trình là Câu 8. ( 3 điểm) a) (1điểm) Khi Ta có b) (2điểm) Nếu thì ta có pt (TMĐK) *Nếu Thì Ta có pt ( ko TMĐK) Vậy S = {3} Câu 9 (1điểm). Điều kiện , bất phương trình Vậy nghiệm của bất phương trình là: x 3.Củng cố: -Thu bài - Nhận xét giờ kiểm tra 4.Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại kiến thức *Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày giảng: :// 2012 Tiết 68 ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Hệ thống hoá kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs về phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình, bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: Tích cực ôn tập và luyện tập. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Sách tham khảo bài tập và phương pháp ôn tập. 2. Học sinh: Ôn tập chương IV. III. Tiến trình bài dạy 1.ổn định tổ chức: ( 1’) Lớp 8A1: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A2: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A5: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. 2. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra xen trong giờ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Ôn tập về phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. GV: Yêu cầu hs nêu từng phương pháp pt đa thức thành nhân tử. HS: Giải bài tập 1/sgk/130 Mỗi dãy lớp giải 2 ý GV: Gọi 4 hs lên giải HS dưới lớp nhận xét GV: Sửa sai từng ý và chốt lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử. *Hoạt động 2: Ôn tập về giải PT, giải BPT GV : Gọi 4 hs lên bảng HS1 giải ý a) bài 7 HS2 giải ý a) bài 8 HS3 giải ý a) bài 9 GV + HS nhận xét và chữa lại từng ý. Mỗi dạng pT nêu lại cách giải. GV : Cho điểm hs làm đúng.GV : Nhấn mạnh cách giải pt chứa dấu giá trị tuyệt đối. HS : Thực hiện giải bài toán. HS : Thảo luận bài tập 12 GV chốt lại và đưa ra pt đúng HS : Giải pt GV : Gọi 1 hs lên bảng giải. HS : Nhận xét GV : Chốt lại cách giải bt HS : Giải bài tập 15 GV : Gọi 1 hs lên bảng giải HS : Nhận xét, nêu cách giải BPT GV : nhận xét và chốt lại cách giải (15’) (25’) Bài tập 1/sgk/130 Phân tích đa thức thành nhân tử a) a2 - b2 - 4a + 4 = ( a - 2)2 - b 2 = ( a - 2 + b )(a - b - 2) b) x2 + 2x - 3 = x2 + 2x + 1 - 4 = ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1) c)4x2 y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - ( x2 + y2 )2 = - ( x + y) 2(x - y )2 d)2a3 - 54 b3 = 2(a3 - 27 b3) = 2(a - 3b)(a2 + 3ab + 9b2 ) Bài tập 7/sgk/131 Giải các phương trình a) 21(4x+ 3) - 15(6x - 2) = 35(5x + 4) + 315 84x + 63 - 90x+ 30 = 175x + 140 + 315 84x - 90x - 175x = 455 - 93 -181x = 362 x = - 2 Bài tập 8/sgk/131 Giải các phương trình a)| 2x - 3 | = 4 Nếu: 2x - 3 = 4 x = ( TMĐK x 1,5) Nếu: 2x - 3 = - 4 x = (TMĐK x < 1,5) Vậy S = {; } Bài tập 11/sgk/131 a) (x + 1)(3x - 1) = 0 S = Bài tập12/sgk/131: v ( km/h) t (h) s (km) Lúc đi 25 x (x >0) Lúc về 30 x PT: - = . Giải ra ta được x= 50 ( thoả mãn ĐK ) . Vậy quãng đường AB dài 50 km Bài tập15/sgk/132: > 0 > 0 x - 3 > 0 x > 3 4.Củng cố: ( 3’) Hệ thống lại các kiến thức cơ bản. 5.Hướng dẫn học ở nhà: ( 1’) - Ôn tập tốt chuẩn bị thi học kì II. *Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày / 4/2012 Duyệt bài soạn Tổ trưởng Nguyễn Thị Kim Tuyến
Tài liệu đính kèm: