Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Tuyết

Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Tuyết

? HS làm bài tập sau:

 Tìm x, biết: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2

GV: Ta nói hệ thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là 1 phương trình ẩn số x. Phương trình gồm 2 vế.

? Hãy chỉ rõ từng vế của phương trình?

GV: Giới thiệu phương trình một ẩn.

? Hãy lấy các VD về phương trình một ẩn?

? HS làm ?1 ?

? Phương trình: 3x + y = 5x – 3 có phải là phương trình một ẩn không?

? HS làm ?2 ?

? Nhận xét gì về giá trị của 2 vế khi thay x = 6?

GV: 6 thỏa mãn (nghiệm đúng) phương trình đã cho, gọi 6 (x = 6) là một nghiệm của phương trình đó.

? HS làm ?3 ?

? x = -2 có là nghiệm của phương trình không?

? x = 2 có là 1 nghiệm của phương trình không?

? Hệ thức x = m (m là 1 số nào đó) có là phương trình không?

? HS làm bài tập sau (bảng phụ):

Cho các phương trình:

a/ x =

b/ 2x = 1

c/ x2 = -1

d/ x2 – 9 = 0

e/ 2x + 2 = 2(x + 1)

 Tìm nghiệm của mỗi phương trình trên?

? Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?

 

doc 71 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2011
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tuần 20 - Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ
Kỹ năng: HS biết sử dụng quy tắc chuyển vế, kiểm tra giá trị của ẩn có là nghiệm của phương trình hay không, khái niệm 2 phương trình tương đương.
Tư duy: Rèn tư duy logic, khả năng phân tích
Thái độ: Rèn thái độ linh hoạt, tinh thần hoạt động nhóm
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Đọc trước bài mới.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Kiểm tra: ( Kết hợp trong bài)
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III (4’ )
GV: - Đặt vấn đề như SGK.
- Giới thiệu nội dung chương III:
+ Khái niệm chung về phương trình.
+ Phương trình bậc nhất một ẩn và 1 số dạng phương trình.
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
HS: - Nghe GV giới thiệu.
- Đọc phần đầu chương.
Hoạt động 2: Phương trình một ẩn (14’ )
? HS làm bài tập sau:
 Tìm x, biết: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
GV: Ta nói hệ thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là 1 phương trình ẩn số x. Phương trình gồm 2 vế.
? Hãy chỉ rõ từng vế của phương trình?
GV: Giới thiệu phương trình một ẩn.
? Hãy lấy các VD về phương trình một ẩn? 
? HS làm ?1 ?
? Phương trình: 3x + y = 5x – 3 có phải là phương trình một ẩn không?
? HS làm ?2 ?
? Nhận xét gì về giá trị của 2 vế khi thay x = 6?
GV: 6 thỏa mãn (nghiệm đúng) phương trình đã cho, gọi 6 (x = 6) là một nghiệm của phương trình đó.
? HS làm ?3 ?
? x = -2 có là nghiệm của phương trình không?
? x = 2 có là 1 nghiệm của phương trình không?
? Hệ thức x = m (m là 1 số nào đó) có là phương trình không?
? HS làm bài tập sau (bảng phụ): 
Cho các phương trình:
a/ x = 
b/ 2x = 1
c/ x2 = -1
d/ x2 – 9 = 0
e/ 2x + 2 = 2(x + 1)
 Tìm nghiệm của mỗi phương trình trên?
? Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?
HS: VT là: 2x + 5 
 VP là: 3(x – 1) + 2
HS: Tự lấy các VD về phương trình một ẩn.
HS làm ?1:
a/ 5y + 6 = 3
b/ 7(u – 1) + 2 = u – 3
HS: Không là phương trình một ẩn vì phương trình trên có 2 ẩn khác nhau x, y.
HS làm ?2: Khi x = 6
VT = 2x + 5 = 2. 6 + 5 = 17
VP = 3(x – 1) + 2 = 3(6 – 1) + 2 = 17
HS: Thay x = 6 vào 2 vế của phương trình thì 2 vế của phương trình có giá trị bằng nhau.
HS làm ?3: 
 2(x + 2) – 7 = 3 – x
Tại: x = -2 VT = -7; VP = 5
Vậy x = -2 không thỏa mãn phương trình.
HS: x = -2 không là nghiệm của phương trình.
HS: 
x = 2 VT = 1; VP = 1
Vậy: x = 2 là 1 nghiệm của phương trình.
HS nêu nội dung chú ý 1.
HS:
a/ PT có nghiệm duy nhất:
 x = 
b/ PT có 1 nghiệm x = 
c/ PT vô nghiệm.
d/ PT có 2 nghiệm x1,2 = 3
e/ PT có vô số nghiệm.
HS nêu nội dung chú ý 2.
* Khái niệm: 
- Phương trình 1 ẩn có dạng: A(x) = B(x)
Vế trái: A(x), vế phải: B(x) là 2 biểu thức của cùng 1 biến x.
* VD: 
2x + 3 = 4 là phương trình ẩn x
2(t – 1) + 5 = t – 1 là phương trình ẩn t.
* Chú ý: (SGK – 5, 6)
Hoạt động 3: Giải phương trình (8’ )
GV: Giới thiệu tập nghiệm và kí hiệu.
? HS làm ?4 ?
GV: Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình, nghĩa là phải tìm tất cả các nghiệm (tập nghiệm) của PT đó.
? HS làm bài tập sau:
 Các cách viết sau đúng hay sai:
a/ PT: x2 = 1 có tập nghiệm là: 
 S = {1}
b/ PT: x + 2 = 2 + x có tập nghiệm là: S = R
HS làm ?4.
a/ S = {2}
b/ S = 
HS: Trả lời miệng
a/ Sai. PT: x2 = 1 có tập nghiệm S = {-1; 1}
b/ Đúng. Vì PT thoả mãm với mọi x R
- Tập hợp các nghiệm của PT gọi là tập nghiệm của PT đó. Kí hiệu: S.
- Giải PT là phải tìm tất cả các nghiệm của PT đó.
Hoạt động 4: Phương trình tương đương (8’ )
? Cho PT: x = -1 và x + 1 = 0. Tìm nghiệm của mỗi phương trình? Nêu nhận xét?
GV: Giới thiệu 2 phương trình tương đương.
? PT: x – 2 = 0 và x = 2 có tương đương không? Vì sao?
? PT: x2 = 1 và x = 1 có tương đương không? Vì sao?
? Vậy 2 PT gọi là tương đương khi nghiệm thoả mãn điều kiện gì?
GV: Giới thiệu kí hiệu.
? Lấy VD về 2 PT tương đương?
HS: - PT x = -1 có tập nghiệm là: S = {-1}.
- PT x + 1 = 0 có tập nghiệm là: S = {-1}
- Hai PT đó có cùng tập nghiệm.
HS: 2 PT x – 2 = 0 và x = 2 tương đương, vì có cùng tập nghiệm S = {2}
HS: - PT x2 = 1 có tập nghiệm: S = {-1; 1}
- PT x = 1 có tập nghiệm:
 S = {1}
Vậy 2 PT trên không tương đương.
HS: Nghiệm của PT này cũng là nghiệm của PT kia và ngược lại.
HS: x – 2 = 0 x = 2
- Hai PT có cùng một tập nghiệm là 2 phương trình tương đương.
- Kí hiệu: “”
- VD: 
 x + 2 = 0 x = -2
Hoạt động 5: Luyện tập (6’ )
? HS làm bài tập 1a,c/SGK – 6?
? HS làm bài tập 5/SGk – 7?
? Hai phương trình x = 0 và x(x – 1) = 0 có tương đương không? Vì sao?
1 HS lên bảng làm:
x = -1 là nghiệm của PT a, c.
HS: Trả lời miệng
- PT: x = 0 có tập nghiệm S = {0}
- PT: x(x – 1) = 0 có tập nghiệm S = {0; 1}
Vậy 2 PT không tương đương.
3. Củng cố: ( 3’)
? Thế nào là phương trình một ẩn?
? Để giải phương trình ta phải làm thế nào?
? Thế nào là hai phương trình tương đương 
4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )
Học bài.
Làm bài tập: 2, 3, 4/SGK – 6,7; 1, 2, 6, 7/SBT – 3,4.
Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
V/ Rút kinh nghiệm:
.Ngày soạn: 02/01/2011
Tuần 20 - Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm được khái niệm PT bậc nhất một ẩn, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, vận dụng để giải PT bậc nhất.
Kỹ năng: Hs biết chuyển vế, nhân 2 vế PT với 1 số khác 0 để giải PT bậc nhất một ẩn.. 
Tư duy: Rèn tư duy logic, khả năng phân tích 
Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập. 
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Đọc trước bài mới, ôn lại quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân của đẳng thức số.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (6’)
? Thế nào là 2 PT tương đương? Cho VD?
? Cho 2 PT: x – 2 = 0 (1)
 và x(x – 2) = 0 (2)
Hai PT trên có tương đương không? Vì sao?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (10’ )
GV: Giới thiệu PT bậc nhất một ẩn.
? Tại sao a 0?
? HS lấy VD về PT bậc nhất 1 ẩn, xác định các hệ số a, b?
? HS làm bài 7/SGK - 10 (bảng phụ): 
Hãy chỉ ra các PT bậc nhất một ẩn trong các PT sau:
a/ 1 + x = 0 b/ x + x2 = 0
c/ 1 – 2t = 0 d/ 3y = 0
e/ 0x – 3 = 0
GV: Để giải các PT này, ta thường dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
HS: Nếu a = 0 thì PT không là PT bậc nhất một ẩn.
HS tự lấy VD.
HS: Trả lời miệng
- PT: a, c, d là PT bậc nhất 1 ẩn.
- PT: b, e không là PT bậc nhất 1 ẩn.
* Định nghĩa: 
(SGK - 7)
PT bậc nhất 1 ẩn có dạng: ax + b = 0
 (a, b R, a 0)
* VD: 
+ 3x – 5 = 0 
 (a = 3; b = -5)
+ -2 + y = 0
 (a = 1; b = -2)
Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình (15’ )
? HS làm bài tập: 
 Tìm x, biết: 2x – 6 = 0
? Trong quá trình tìm x trên, ta đã sử dụng những quy tắc nào?
? Phát biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi PT?
? HS làm ?1 ?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
GV: Ở bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2 hay x = 6 . x = 3
Vậy trong 1 đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng 1 số, hoặc chia cả 2 vế cho cùng 1 số khác 0. Đối với PT, ta cũng có thể làm tương tự.
? HS làm bài tập:
 Tìm x, biết: 
? Trong quá trình tìm x trên, ta đã sử dụng những quy tắc nào?
? Phát biểu quy tắc nhân với 1 số?
GV: Giới thiệu quy tắc chia (như SGK – 8).
? HS làm ?2 ?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
1 HS lên bảng làm.
HS: Ta đã sử dụng các quy tắc:
- Quy tắc chuyển vế.
- Quy tắc chia.
HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế.
HS làm ?1:
a/ x – 4 = 0 x = 4
b/ 
c/ 0,5 – x = 0 x = 0,5
1 HS lên bảng làm.
HS: Ta đã sử dụng các quy tắc nhân cả 2 vế của phương trình với cùng 1 số (nhân với 2)
HS: Phát biểu quy tắc nhân với 1 số.
2 HS lên bảng làm ?2:
 0,1x = 1,5
 x = 1,5 : 0,1 = 15
hoặc x = 1,5 . 10 = 15
c/ -2,5x = 10
 x = 10 : (-2,5) = -4
a/ Quy tắc chuyển vế:
* VD: Tìm x, biết: 
 2x – 6 = 0
 2x = 6
 x = 3
* Quy tắc: (SGK – 8)
b/ Quy tắc nhân với một số:
* VD: Giải PT
* Quy tắc: (SGK – 8)
Hoạt động 1: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (15’ )
GV: Ta thừa nhận từ 1 PT dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, luôn nhận được 1 PT mới tương đương với PT đã cho.
? HS tự nghiên cứu VD/SGK?
GV: Hướng dẫn HS giải PT bậc nhất một ẩn dạng tổng quát.
? HS làm ?3 ?
? Nhận xét bài làm?
HS tự nghiên cứu VD/SGK.
HS làm với sự hướng dẫn của GV.
1 HS lên bảng làm ?3:
 -0,5x + 2,4 = 0
 -0,5x = -2,4
 x = (-2,4) : (-0,5)
 x = 4,8
Vậy PT có tập nghiệm là: 
 S = {4,8}
a/ VD: (SGK – 9)
b/ Tổng quát:
PT: ax + b = 0 (a 0)
Vậy PT bậc nhất: 
ax + b = 0 luôn có 1 nghiệm duy nhất:
 x = - 
Hoạt động 2: Luyện tập (20’ )
? HS hoạt động nhóm làm bài 8/SGK – 10?
Nhóm 1, 2, 3: Làm câu a, b.
Nhóm 4, 5, 6: Làm câu c, d.
? Đại diện nhóm trình bày bài?
GV: Nhận xét, chốt lại cách giải bài tập.
?YCầu HS làm bài 9 – SGK/ 10(a,c) ?
? Nhận xét bài làm của các bạn?
?Để giải bài tập này ta đã sử dụng những kiến thức nào?
GV: Nhận xét, chốt lại cách giải bài tập.
HS hoạt động nhóm:
a/ 4x – 20 = 0
 4x = 20
 x = 5
Vậy PT có tập nghiệm là: S = {5}
b/ 2x + x + 12 = 0
 3x + 12 = 0
 3x = -12
 x = -4
Vậy PT có tập nghiệm là: S = {-4}
c/ x – 5 = 3 - x
 2x = 8
 x = 4
Vậy PT có tập nghiệm là: S = {4}
d/ 7 – 3x = 9 - x
 -3x + x = 9 - 7
 -2x = 2
 x = -1
Vậy PT có tập nghiệm là: S = {-1}
2 HS lên bảng thực hiện.
a,3x–11= 0
Vậy pt đã cho có tập nghiệm là : S = { 3,7 } 
c, 10 – 4x = 2x – 3
Vậy pt đã cho có tập nghiệm là : S = { 2,2 } 
3. Củng cố: (3’)
 ? Nêu lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn dưới dạng tổng quát?
 ? Nêu quy tắc chuyển vế? 
4. Hướng dẫn về nhà : (2’ )
Học bài.
Làm bài tập: 14, 15/SBT – 4, 5. Đọc trước bài mới.
V/ Rút kinh nghiệm:
.Ngày soạn: 07/01/2011
Tuần 21 - Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
Kỹ năng: HS nắm vững và vận dụng được phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0
Tư duy: Rèn tư duy logic, khả năng bao quát, liên tưởng
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Đọc trước bài mới.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1. Kiểm tra: (7’)
? Nêu quy tắc biến đổi phương trình? Áp dụng giải PT: 
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách giải (10’ )
GV: Đưa nội dung VD 1.
? Có thể giải PT này như thế nào?
? 1 HS lên bảng trình bày?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
? PT ở VD 2 có gì khác so với PT ở VD 1?
GV: Hướng dẫn HS cách giải.
 ... à trình bày tốt việc giải bài toán bằng cách lập bất phương trình
- Tuy nhiên, rải rác còn một số em chưa nắm rõ cách giải và yếu trong kỹ năng biến đổi bất phương trình, còn nhầm lẫn về dấu trong quá trình thực hiện tính toán.
Soạn: 20/4/2010 
Giảng: 22/4/2010 
 Tiết 66: 
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về PT, bất PT.
Kỹ năng: Hs biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích đa thức thành nhân tử, giải PT, BPT.
 Tư duy: Phát triển tư duy logic, khả năng tổng hợp
Thái độ: Có thái độ cẩn thận, chính xác trong quá trình tính toán. 
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Ôn tập theo câu hỏi ôn tập học kì II.
III/PHƯƠNG PHÁP: Ôn tập, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1. Kiểm tra: (Kết hợp trong bài)
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập về phương trình, bất phương trình (9’)
GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi để so sánh các kiến thức tương ứng của phương trình, bất phương trình?
HS trả lời miệng.
I. Lý thuyết: 
1/ Phương trình:
- Định nghĩa 2 phương trình tương đương.
- Hai quy tắc biến đổi phương trình.
- Định nghĩa PT bậc nhất 1 ẩn.
2/ Bất phương trình:
- Định nghĩa 2 bất phương trình tương đương.
- Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
- Định nghĩa BPT bậc nhất 1 ẩn.
Hoạt động 2: Luyện tập (31’)
? 2 HS lên bảng làm bài tập?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
? HS đọc đề bài?
? HS nêu cách làm?
? M có giá trị là 1 số nguyên khi nào?
? HS tìm các giá trị của x?
? HS trả lời bài toán?
? 2 HS lên bảng giải PT?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
? Nêu các bước giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 và PT chứa ẩn ở mẫu?
? HS đọc đề bài? Nêu các giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối?
? HS hoạt động nhóm giải PT?
? Đại diện nhóm trình bày bài?
? Nhận xét bài làm?
GV Chốt lại các kiến thức liên quan
HS 1: Làm câu a, b.
HS 2: Làm câu c, d.
HS: - Nhận xét bài làm.
- Nêu các kiến thức đã sử dụng.
HS đọc đề bài.
HS: Chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của 1 đa thức và 1 phân thức.
HS: M 
 2x – 3 Ư(7) 
 Ư(7) = {1; 7}
HS tìm các giá trị của x.
HS trả lời bài toán.
2 HS lên bảng giải PT.
HS: - Nhận xét bài làm.
- Nêu các kiến thức đã sử dụng.
HS trả lời miệng.
HS: - Đọc đề bài.
- Nêu các giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối.
HS hoạt động nhóm giải PT.
Đại diện nhóm trình bày bài.
HS: Nhận xét bài làm.
II. Bài tập: 
Bài 1/SGK – 130:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a/ a2 – b2 – 4a + 4
= (a2 – 4a + 4) – b2 
= (a – 2)2 – b2 
= (a - 2 + b) (a - 2 - b)
b/ x2 + 2x – 3
= x(x + 3) – (x + 3) 
= (x + 3) (x – 1)
c/ 4x2y2 – (x2 + y2)2
= (2xy)2 – (x2 + y2)2
= (2xy + x2 + y2)(2xy - x2 - y2)
= -(x – y)2 (x + y)2
d/ 2a3 – 54b3 = 2(a3 – 27b3)
= 2(a – 3b) (a2 + 3ab + 9b2)
Bài 6/SGK – 131:
Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là 1 số nguyên.
 M = 
Giải:
M = 5x + 4 + 
- Với x 5x + 4 
 M 
 2x – 3 Ư(7) = {1; 7}
+ 2x - 3 = 1 2x = 4 x = 2
+ 2x - 3 = -1 2x = 2 x = 1
+ 2x - 3 = 72x = 10x = 5
+ 2x - 3 = -72x = -4x =-2
 Vậy x {-2; 1; 2; 5}
Bài 7/SGK – 131:
 Giải các PT sau:
a/ 
 21 (4x + 3) – 15 (6x – 2) = 35 (5x + 4) + 1053
 -181x = 362
 x = -2
b/ 
 ĐKXĐ: x -1; x 2
 2 – x + 5 (x + 1) = 15
 4x = 8
 x = 2 
 (loại, vì không t/m ĐKXĐ)
Vậy PT vô nghiệm.
Bài 8/SGK – 131:
 Giải PT: = 4
+ = 2x – 3 
 2x – 3 x 
+ = 3 – 2x 
 2x – 3 < 0 x 
* 2x – 3 = 4 khi x 
2x – 3 = 4 x = (t/m ĐK)
* 3 – 2x = 4 với x 
3 – 2x = 4 x = - (t/m ĐK)
Vậy tập nghiệm của PT là: 
 S = 
3. Củng cố: (3’)
? Tiết học hôm nay chúng ta đã ôn tập những nội dung kiến thức nào? 
? Nêu cách giải các dạng toán đã làm trong tiết học? 
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài.
Làm bài tập: 10 đến 15/SGK – 131, 132.
Soạn: 20/4/2010
Giảng: 26/4/2010 
Tiết 67: 
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2) 
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Tiếp tục củng cố các kiến thức về giải PT, 
Kỹ năng: Hs biết vận dụng các kiến thức đã học để giải bài toán bằng cách lập PT, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
Tư duy: Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích tổng hợp kiến thức
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Ôn tập theo câu hỏi ôn tập học kì II.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1. Kiểm tra: (Kết hợp trong bài)
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình (20’)
? HS đọc đề bài 12/SGK – 131?
? HS tóm tắt bài? Xác định dạng toán? Lập bảng phân tích?
? HS trình bày lời giải?
? 1 HS lên bảng giải PT? Trả lời bài toán?
? HS đọc đề bài 13/SGK – 131?
? HS tóm tắt bài? Xác định dạng toán? Lập bảng phân tích?
? HS trình bày lời giải?
? 1 HS lên bảng giải PT? Trả lời bài toán?
? Nhận xét bài làm?
Gv chốt lại cách giải và các kiến thức có liên quan
HS đọc đề bài 12/SGK.
HS: - Dạng toán chuyển động.
- Lập bảng phân tích.
v (km/h)
t (h)
s (km)
Lúc đi
25
x
Lúc về
30
x
HS trình bày miệng lời giải.
1 HS lên bảng giải PT. Trả lời bài toán.
HS đọc đề bài 13/SGK.
HS: - Dạng toán năng suất.
- Lập bảng phân tích.
SP
/ngày
Số ngày
TS SP
Dự định
50
x
Thực hiện
65
x+225
HS trình bày miệng lời giải.
1 HS lên bảng giải PT. Trả lời bài toán.
HS: Nhận xét bài làm.
Bài 12/SGK – 131:
- Gọi độ dài quãng đường AB là x (km), (x > 0).
- Thời gian đi là: (h)
- Thời gian về là: (h)
- Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là h nên ta có PT:
 - = 
 30x – 25x = 250
 x = 50 (T/m ĐK)
Vậy độ dài quãng đường AB là 50 km.
Bài 13/SGK – 131:
- Gọi số sản phẩm mà xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là: x (SP), (x Z+)
- Số ngày hoàn thành công việc theo dự định là: 
- Số sản phẩm xí nghiệp đã làm khi thực hiện là: x + 225
- Số ngày hoàn thành công việc khi thực hiện là: 
- Vì xí nghiệp đã hoàn thành trước thời hạn 3 ngày nên ta có PT: - = 3
 13x- 10(x + 225) = 650.3
 13x – 10x – 2250 = 1950
 3x = 1950 + 2250
 x = 1400 (T/m ĐK)
Vậy: Theo kế hoạch, xí nghiệp đó phải sản xuất 1400 sản phẩm.
Hoạt động 2: Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20’)
? HS nêu thứ tự thực hiện các phép toán?
? 1 HS lên bảng rút gọn biểu thức?
? Nhận xét bài làm?
? 2 HS lên bảng tính giá trị của A khi x = ?
? A < 0 khi nào? Tìm x?
? Hãy tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên?
HS: Nêu thứ tự thực hiện các phép toán.
1 HS lên bảng rút gọn biểu thức.
HS: Nhận xét bài làm.
2 HS lên bảng tính giá trị của A.
HS: A < 0 
1 HS lên bảng tìm x.
HS trả lời miệng:
A Z 
 2 – x Ư(1) = {-1; 1}
- Với 2 - x = -1 x = 3
- Với 2 - x = 1 x = 1
Bài 14/SGK – 132:
ĐKXĐ: x 
a/ 
A = 
 = 
b/ (T/m ĐK)
- Với 
- Với x = 
c/ 
A < 0 
 2 - x 2 
 (T/m ĐK)
 3. Củng cố: (3’)
? Tiết học hôm nay chúng ta đã ôn tập những nội dung kiến thức nào? 
? Nêu cách giải các dạng toán đã làm trong tiết học? 
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài.
Ôn tập các dạng bài toán: Giải PT, giải BPT, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu, PT chứa dấu giá trị tuyệt đối, rút gọn biểu thức, giải bài toán bằng cách lập PT.
Chuẩn bị tốt để kiểm tra học kì II.
___________________________________________________________________________
Soạn:
Giảng: 
 Tiết 68 + 69: 
KIỂM TRA CUỐI NĂM
(Cả Đại số và Hình học)
( Thực hiện theo đề và lịch kiểm tra của Phòng GD Điện Biên)
Ngày soạn: 13/4/2010
Ngày giảng: 14/4/2010
 Tiết 70: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
 (Phần Đại số) 
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả kiểm tra học kì II.
Kỹ năng: Hs biết giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những sai sót phổ biến, những lỗi sai điển hình.
Tư duy: Rèn tư duy logic, khả năng tổng hợp kiến thức của hs
Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Đề bài, đáp án - biểu điểm.
 HS: Ôn lại các kiếm thức có liên quan.
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: (1’)
Sĩ số:	8A:	8B:	8C:
Trả bài cho học sinh: (3’)
Nhận xét bài làm của học sinh (5’)
+ Ưu điểm: Đa số các em đã có ý thức làm bài, trình bày cẩn thận. Một số em đã đạt kết quả theo yêu cầu
+ Hạn chế: Ý thức tự giác ôn luyện và làm bài của nhiều bạn chưa cao, chưa nắm vững kiến thức, dẫn đến kết quả chung là tương đối thấp.
+ Kết quả cụ thể như sau:
Lớp 8A: 
Điểm giỏi: 0/ 30
Điểm khá: 4/ 30
Điểm TB: 15/ 30
Điểm yếu: 8/ 30
Điểm kém: 3/ 30
Lớp 8B: 
Điểm giỏi: 0/ 32
Điểm khá: 6/ 32
Điểm TB: 16/ 32
Điểm yếu: 7/ 32
Điểm kém: 2/ 32
Lớp 8C: 
Điểm giỏi: 0/ 28
Điểm khá: 2/ 28
Điểm TB: 11/ 28
Điểm yếu: 5/ 28
Điểm kém: 10/ 28
Chữa bài: (38’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài chữa
Câu 1: Giải các phương trình sau:
3x – 9 = 0
? Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lời giải?
2 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm và nhận xét. 
? Nhận xét bài làm của các bạn ?
? Để giải bài tập này ta đã vận dụng những kiến thức nào?
GV: Chốt lại cách giải.
Câu 2: Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
 2x – 3 > 0
? Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải?
? Nhận xét bài làm của bạn ?
? Để giải bài tập này ta đã vận dụng những kiến thức nào?
GV: Chốt lại cách giải.
Câu 3: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 10 km/h. Lúc từ B về A người đó đi với vận tốc 12 km/h, do đó thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB?
? HS trình bày từng bước giải?
? HS lên bảng giải PT?
? Trả lời bài toán?
? Nhận xét bài làm?
Câu 5: Cho a > 0, b > 0, chứng minh rằng:
? Nêu hướng chứng minh bất đẳng thức?
GV Gợi ý: Ta nên biến đổi bđt cần chứng minh thành 1 bđt luôn đúng với mọi a,b.
? YC 1 HS lên bảng trình bày lời giải?
? Nhận xét bài làm của bạn?
? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
GV: Chốt lại cách giải bài tập.
* Hoạt động 2: Nhận xét, đọc kết quả( 8’)
GV: Nhận xét cách làm và trình bày của từng hs khi làm bài
- Đọc kết quả cụ thể của học sinh
Câu 1: 
a) 3x – 9 = 0
3x = 9 x = 3 
Vậy tập nghiệm của PT là S = 
b) (1)
ĐKXĐ: 
Pt(1) => 2x – 1 = x + 1
 2x – x = 1 + 1
 x = 2 ( Thỏa mãn ĐKXĐ )
Vậy tập nghiệm của PT là S = 
Câu2: 
 2x – 3 > 0
 2x > 3 
 x > 1,5
Vậy tập nghiệm của BPT là : 
 S = 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
 0 1,5 
 Câu 3: 
 Giải
Gọi độ dài quãng đường AB là x (km), điều kiện x > 0.
Thời gian đi từ A đến B là: ( h )
Thời gian đi từ B đến A là: ( h )
Theo bài ra, thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút = giờ, ta có pt:
 - = 
 12x – 10x = 40 
 x = 20 ( t/mãn )
Vậy độ dài quãng đường AB là 20(km).
Câu 5: 
Ta có: 
 ( vì a > 0, b > 0 )
 a2 + 2ab + b2 – 4ab 0
 a2 – 2ab + b2 0
 ( a – b )2 0 ( luôn đúng a, b )
=> Đpcm.
bạn
 4. Hướng dẫn về nhà (2p)
Tiếp tục ôn hè 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Dai so 8 HK2 chuan KTKN co giam tai.doc