Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2011-2012 - Huỳnh Nguyên Ngọc

Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2011-2012 - Huỳnh Nguyên Ngọc

Hoạt động1 :Lớp chia thành 4 nhóm thực hiện ?1 sau trong 3/:

?1

Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức ở phần kiểm tra bài cũ rồi cộng các tích vừa tìm được lại vối nhau

-Giáo viên thu bài và cho học sinh nhận xét,đánh giá bái làm của từng nhóm

- giá viên chỉnh sửa và cho điểm

? hãy cho biết

 6x3 + 3x2 – 3x gọi là gì trong phépnhân

3x và (2x2 + x – 1)

Hoạt động 2: Hình thành quy tắc nhân đơn thức với đa thức

? Từ bài tập trên em nào có thể cho biết muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta lảm như thế nào

-Nếu hs1 phát biểu sai, gv uốn nắn và cho hs khác phát biểu lại

-Giáo viên khẳn g định đó chính là quy tắc nhân đơn thức với đa thức

? Vậy em nào có thể hình thành công thức tổng quát của phép nhân đơn thức với đa thức

Hoạt động 3: Ap dụng :

Ví du: Làm tính nhân:

-Cho hs cả lớp cùng làm

-Gv chỉnh sửa và cho hs sửa vô vở

Cho cả lớp cùng làm

?2

Làm tính nhân:

-Gíao viên chỉnh sửa

* Giáo viên lưu ýcho hs:

Khi thực hiện nhân đơn thức với đa thức ta có thể nhân nhẩm đơn thức với từng hạng tử của đa thức(nếu có thể) mà viết ngay tích của phép nhân đó

 Hoạt động4 Cả lớp chia thành 4nhóm cùng làm ?3 sgk trang5 (trong 4 phút)

? Hãy nhắc lại công thức tính diện tích hình thang

* Sau đó giáo viên thu bài, lấy bài của 1 nhóm bất kỳ đưa lên cho cả lớp cùng nhận xét, góp ý

* Gíao viên chỉnh sửa và đưa đáp án

* Các nhóm còn lại học sinh tự nhận xét và cho điểm nhanh

? Phiếu học tập:

(bài tập 6 SGK trang 6)

hs làm trong 3 phút,giáo viên thu bài

* kết quả: 2a lớp chia nhómvà làm

3x(2x2 + x – 1)= 3x.2x2 +3x.x + 3x(-1)

= 6x3 + 3x2 – 3x

học sinh nhận xét

6x3 + 3x2 – 3x gọi là tích của3x và

(2x2 + x – 1)

học sinh suy nghĩ và trả lời:

muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau

Hai hs khác nhắc lại

Với A là 1đơn thức và

 (B + C) là 1 đa thức bất kỳta có:

A(B + C) = AB + AC

Họcsinhlàm:

Một hs lên bảng trình bày

Cả lớp cùng làm vô vở

Học sinh cả lớp làm. Một hoc sinh lên bảng trình bày

Học sinh biết trả lời (lấy đáy lớn cộng đáy bé nhân với đường cao rồi chia 2)

lớp chia nhóm cùng làm:

-Viết biểu thức tính diên tích mảnh vườn nói trên theo x và y

Ta có

-Tính diện tích mảnh vườn nếu cho x =3 mét và y = 2 mét

Khi x =3 , y = 2 ta có :

Học sinh làm

Hs kiểm tra kết quả

 

doc 40 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2011-2012 - Huỳnh Nguyên Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HỌC KÌ I
 CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Ngày soạn:./ ../ 2011
Ngày dạy: ../../2011
Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
A/ Mục tiêu:
	Kiến thức: Học sinh phải nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 
	Kỹ năng : Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
	Thái độ : Lưu ý cho học sinh khi nhân cẩn thận dấu và số mũ.
B/ Chuẩn bị:
	Giáo viên : giáo án, phiếu học tập.
	Học sinh: ôn lại quy tắc nhân 1 số với 1 tổng
C/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định, nắm sĩ số lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Hs1 lên bảng : Hãy phát biểu quy tắc nhân một số với 1tổng từ đó viết công thức tổng quát ?
 	HS1: -Phát biểu được
	Công thức tổng quát: a(b + c) = ab + bc với mọi a,b,c thuộc R
	HS2 lên bảng: hãy nhắc lại định nghĩa đơn thức và đa thức, cho ví dụ về một đơn thức, một đa thức
	Hs2 trả lời: trả lời được định nghĩa, có thể cho ví dụ như sau:
 5x và 2x2 + x – 1
giáo viên cho hs nhận xét, sau đó cho điểm
Gíao viên đặt vấn đề:ở lớp 7 các em đã được học đơn thức, đa thức là gì? Các phép tính cộng trừ các đa thức. lên lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu thêm một số phép toán nữa trên đa thức đó là phép nhân và phép chia các đa thức. Trước hết ta sẽ tìm hiểu về phép nhân đơn thức với đa thức, có gì khác so với nhân mợt số với một tổng ? 
3. Giảng bi mới:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1 :Lớp chia thành 4 nhóm thực hiện ?1 sau trong 3/:
?1
Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức ở phần kiểm tra bài cũ rồi cộng các tích vừa tìm được lại vối nhau 
-Giáo viên thu bài và cho học sinh nhận xét,đánh giá bái làm của từng nhóm
- giá viên chỉnh sửa và cho điểm
? hãy cho biết
 6x3 + 3x2 – 3x gọi là gì trong phépnhân
3x và (2x2 + x – 1)
Hoạt động 2: Hình thành quy tắc nhân đơn thức với đa thức
? Từ bài tập trên em nào có thể cho biết muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta lảm như thế nào
-Nếu hs1 phát biểu sai, gv uốn nắn và cho hs khác phát biểu lại
-Giáo viên khẳn g định đó chính là quy tắc nhân đơn thức với đa thức
? Vậy em nào có thể hình thành công thức tổng quát của phép nhân đơn thức với đa thức
Hoạt động 3: Ap dụng :
Ví du: Làm tính nhân:
-Cho hs cả lớp cùng làm
-Gv chỉnh sửa và cho hs sửa vô vở
Cho cả lớp cùng làm
?2
Làm tính nhân:
-Gíao viên chỉnh sửa
* Giáo viên lưu ýcho hs:
Khi thực hiện nhân đơn thức với đa thức ta có thể nhân nhẩm đơn thức với từng hạng tử của đa thức(nếu có thể) mà viết ngay tích của phép nhân đó
 Hoạt động4 Cả lớp chia thành 4nhóm cùng làm ?3 sgk trang5 (trong 4 phút)
? Hãy nhắc lại công thức tính diện tích hình thang
* Sau đó giáo viên thu bài, lấy bài của 1 nhóm bất kỳ đưa lên cho cả lớp cùng nhận xét, góp ý 
* Gíao viên chỉnh sửa và đưa đáp án 
* Các nhóm còn lại học sinh tự nhận xét và cho điểm nhanh 
? Phiếu học tập:
(bài tập 6 SGK trang 6)
hs làm trong 3 phút,giáo viên thu bài
* kết quả: 2a
lớp chia nhómvà làm
3x(2x2 + x – 1)= 3x.2x2 +3x.x + 3x(-1)
= 6x3 + 3x2 – 3x
học sinh nhận xét
6x3 + 3x2 – 3x gọi là tích của3x và 
(2x2 + x – 1)
học sinh suy nghĩ và trả lời:
muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau 
Hai hs khác nhắc lại
Với A là 1đơn thức và
 (B + C) là 1 đa thức bất kỳta có:
A(B + C) = AB + AC 
Họcsinhlàm:
Một hs lên bảng trình bày
Cả lớp cùng làm vô vở
Học sinh cả lớp làm. Một hoc sinh lên bảng trình bày
Học sinh biết trả lời (lấy đáy lớn cộng đáy bé nhân với đường cao rồi chia 2)
lớp chia nhóm cùng làm:
-Viết biểu thức tính diên tích mảnh vườn nói trên theo x và y
Ta có 
-Tính diện tích mảnh vườn nếu cho x =3 mét và y = 2 mét
Khi x =3 , y = 2 ta có :
Học sinh làm 
Hs kiểm tra kết quả
1 / Quy Tắc:
Xem sgk trang4
A(B + C) =AB + AC
2/Ap dụng :
Ví du: Làm tính nhân:
 IV: Hướng Dẫn Dặn Dò:
	* Hướng dẫn bài tập SGK
Bài 1/ áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức vừa học 
Bài 2/ Sau khi thực hịên tương tự như bài 1 ta có kết quả:
 	a/ x2 + y2 tại x = -6, y = 8 giá trị tưiơng ứng là: (-6)2 + 82 = 100
	b/ Cách làm tương tự
Bài 3/ áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức vừa học đối với vế trái, rút gọn ta có :
	a/ x = 2,	b/ x = 5
Bài 4/ Nếu gọi x là số tuổi , theo các bước trong bài toán ta có:
	[2(x + 5) + 10]5-100 = 10x
Như vậy kết quả cuối cùng gấp 10 lần x, nên ta có thể đọc ngay số tuổi cần tìm
Bài 5/ Kết quả: 
	a/ x2 – y2	b/ xn - yn
**Rút kinh nghiệm:
________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: ../ ../ 2011
Ngày dạy: ../../ 2011
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ Mục tiêu:
	Kiến thức: học sinh phải nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức .
	Kỹ năng :Học sinh thực hiện được phép nhân đa thức với đa thức.
	Thái độ : Học sinh biết trình bày phép nhân các đa thức theo các cách khác nhau
II/ Chuẩn bị:
	Giáo viên : giáo án, phiếu học tập. 
	Học sinh: ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức
III/ Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài củ:
 	Hs1 : Tính (5x2)(2x2 +3x -5)
	Hs1 làm (5x2)(2x2 +3x -5) = 10x4 + 15x3 -25x2 	
	HS2 : Tính 2(2x2 +3x -5)
	Hs2 làm 2(2x2 +3x -5) = 4x2 + 6x -10
Giáo viên đặt vấn đề:Nếu thầy cộng đơn thức 5x2 với 2 của các phép nhân trên ta có đa thức (5x2 +2). Vậy tích của đa thức (5x2 +2) và đa thức (2x2 +3x -5) sẽ như thế nào hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu?	
Hoạt của giáo viên
Hoạt của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Lớp chia thành 4 nhóm làm bài tập sau:(trong 4/) 
Hãy nhân đa thức x-3 với đa thức 
5x2 -2x + 3 bằng các bước sau:
Bước 1: Nhân mỗi hạng tử của đa thức x-3với đa thức 5x2 -2x + 3
Bước 2:Hãy cộng các kết quả vừa tìm được lại (lưu ý dấu các hạng tử)
Thu bài và kiểm tra kết quả
? Qua bài tập trên em nào có thể cho biết muốn nhân đa thức với đa thứ cta làm như thế nào?
* Giáo viên nhấn mạnh đó chính là quy tắc nhân đa thức với đa thức 
? Một cách tổng quát 
(A + B)(C + D) = ?
*Giáo viên cho học sinh nhận xét tích của 2 đa thức 
Cả lớp cùng làm ?1
?1
Tính tích 
 5x2 - 2x + 3
 x - 3
 -15x2 + 6x – 9 
 5x3 -6x2 + 3x
5x3-21x2 + 9x - 9
cho hs nhận xét 2kết quả
Lưu ý cho hs cách này phải sắp xếp đa thức trước
Qua bài tập hs có thể rút ra được chú ý
Hoạt động 2
Tổ chức cho lớp thành 4 nhóm :
(làm trong 3 phút)
Nhóm 1,2 làm ?2 câu a
Nhóm 3,4 làm ?2 câu b
Giáo viên thu bài và chỉnh sửa, chấm điểm 
Hoạt Động 3
Tổ chức làm toán nhanh ở ?3 lấy điểm cộng
Phiếu học tập: 
Bài tập 9 trang8
* Nhân 2 đa thức trước rồi thay số vào, kết quả lần lược là : -1008, -1, 9, 
Lớp chia nhóm cùng làm:
(x-3)( 5x2 -2x + 3) 
= x(5x2 -2x + 3) -3(5x2 -2x + 3)
= 5x3 -2x2 + 3x -15x2 + 6x -9
= 5x3 -17x2 + 9x - 9
Học sinh trả lời được 
2 hs khác nhắc lại
(A + B)(C + D) 
= AC + AD + BC + BD
Tích của 2 đa thức là một đa thức .
2 kết quả của 2 cách tính như nhau
Hs phát biểu được chú ý
Nhóm 1,2:
a/ (x+3)(x2 + 3x – 5) =
 x.x2+x.3x–x.5 +3.x2+3.3x -3.5
= x3 +3x2 - 5x +3x2 +9x – 15
= x3 +6x2 - 5x + 9x – 15
Nhóm 3,4 :
b/(xy-1)(xy+5) =
 xy.xy + xy.5 – 1.xy – 1.5 =
x2y2 + 5xy – xy - 5
học sinh nhận xét chéo bài làm của nhóm khác
?3
Biểu thức tính diện tích hình chử nhật theo x và y:
 (2x + y)(2x – y) = 4x2 – y2
Khi x = 2,5m và y = 1m thì diện tích của hcn là 
4(2,5)2 = 4.6 = 24(m2) 
1/ Quy tắc:
 (A + B)(C + D) 
= AC + AD + BC + BD
* N hận xét (xem SGK/7)
* Chú ý : (xem SGK/7)
2/ Ap dụng :
?2 Làm tính nhân
 a/(x+3)(x2 + 3x – 5) =
 x.x2+x.3x–x.5 +3.x2+3.3x -3.5
= x3 +3x2 - 5x +3x2 +9x – 15
= x3 +6x2 - 5x + 9x – 15
 b/(xy-1)(xy+5) =
 xy.xy + xy.5 – 1.xy – 1.5 =
x2y2 + 5xy – xy - 5
?3
Biểu thức tính diện tích hình chử nhật theu x và y:
 (2x + y)(2x – y) = 4x2 – y2
Khi x = 2,5m và y = 1m thì diện tích của hcn là 
 4(2,5)2 = 4.6 = 24 (m2)
IV/ Hướng dẫn, dặn dò:
 Bài 7 a/ áp dụng quy tắc . 
7b/ áp dụng quy tắc ta có –x4+7x3-11x2+6x-5 Þ (x3-2x2+x-1)(x-5) = x4-7x3+11x2-6x+5
*Làm các bài tập còn lại 7,8,.và phần luyện tập 10-15.
**Rút kinh nghiệm:
.
________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: ../ ../ 2011
Ngày dạy: ...../../ 2011
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
	Kiến thức : củng cố về các kiến thức nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức .
	Kỹ năng :Học sinh thực hiện đđược phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
	Thái độ : Lưu ý cho học sinh khi nhân cẩn thận dấu và số mũ.
II/ Chuẩn bị:
	Giáo viên : giáo án, phiếu học tập, 
	Học sinh : ôn lại quy tắc và các bài tập về nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
III/ Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ:
 HS1 lên bảng : Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Làm bài tập .
Rút gọn biểu thức x(x – y) + y(x – y)
 	HS1: -Phát biểu được quy tắc và làm bài tập
 x(x – y) + y(x – y) = x2 – xy + yx –y2
 = x2 – y2
	HS2 lên bảng: hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Làm bài tập
	Thực hiện phép tính : (x2 – xy + y2)(x + y)
HS2 trả lời: trả lời được quy tắc và làm bài tập
 (x2 – xy + y2)(x + y) = x(x2 – xy + y2) + y(x2 – xy + y2)
 = x3 – x2y + xy2 + x2y –xy2 + y3
 = x3 – y3
giáo viên cho hs nhận xét,sau đó cho điểm
Gíao viên đặt vấn đề:ở các tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về quy tắc của phép nhân 9ơn thức với đa thức , đa thức với đa thức . Hôm nay chúng ta sẽ thực hành các bài tập về các quy tắc đả học
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG GHI
Gv: Chúng ta thấy rõ ràng muốn thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức ta phải thực hiện nhuần nhuyễn phép nhân đơn thức với đa thức. 
Hoạt động1 Gv mời 2 bạn lên thực hiện bt 10/8
a/ (x2- 2x + 3)(
b/ (x2 – 2xy + y2)(x – y)
Hs nhận xét, đánh giá, chỉnhsửa
Gv kiểm tra lại 
Hoạt động 2
Gv : Đ ối với bt 11/8 gv hướng dẫn : sau khi thự c hiên rút gọn , kết quả cuối cùng nếu còn có biến thì biểu thức gọi là phụ thuộc vào biến , nếu không còn biến thì gọi là không hụ thuộc vào biến 
Một học sinh lên làm 
Cả lớp cùng làm 
Hoạt Động3
Gv : Tổ chức nhóm học tập làm bài tập 12/8.
Mỗi nhóm làm 1 truờng hợp
Lớp tiến hành làm trong 4 phút
Hết giờ gv thu bài, hs nhận xét và đánh giá điểm chéo nhau
Hoạt động 4: phiếu học tập: làm trong 3 phút 
bài tập : Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của 2 số saulớn hơn tích của 2 số đầu là 192?
Bài tâp 10/8 
a/
b/
(x2 – 2xy + y2)(x – y) 
= x(x2 – 2xy + y2) - y(x2 – 2xy + y2)
= x3-2x2y +xy2 –x2y + 2xy2 – y3
Bài tập 11/8
(x-5)(2x + 3)-2x(x – 3) + x + 7 
= 2x3 + 3x – 10x – 15 – 2x3 + 6x + x + 7
= 3x – 10x – 15 + 6x + x + 7 = -8
Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào biến
Bài tập 12/8
 Ta có(x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2)
= x2(x + 3) -5(x + 3) + x(x – x2) + 4(x – x2)
= x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2
= - x -15
a/ x = 0 ta có –x -15= 0 -15 = -15
b/ x = 15 tacó –x – 15 = 15 – 15 = 0
c/ x = - 15 ta có –x -15 = -15 – 15 = -30
d/  ... chung ,đa thức trong ngoặc có gì đặt biệt. Có số nào bình phương lên bằng 2?.
(căn bậc hai của 2). Hs làm bài.
-hs nhận xét.
Tương tự hs làm bài 57/25
a/ x2—4x+3
-Kiểm tra xem có thể dùng phương no để phân tích đa thức thnh nhn tử?
-Đặt nhân tử chung.Dùng HĐT,PP nhóm ,có thể phối hợp.
-hs dùng phương pháp tách hạng tử.
-y/c hs tách hạng tử-4x=-3x –x
Tương tự câu b, câu c,cũng vậy.
-y/c hs nhận xét kết quả
Muốn tính nhanh giá trị của biểu thức ta tính như thế nào?
Đưa về dạng HĐT rồi tính.
-Hs làm bài tập 56/25
-Y/c hs nhận xét kếtquả.
Để tìm x trong biểu thức ta làm như thế no?
-Y/c hslm bi tập 55/25
-Y/c hs lên bảng làm.
- H/s nhận xét kết quả.
Bài 51 trang 24 
a/x2 – 3x + 2 = x2 –x -2x + 2
 = (x2 – x) – (2x – 2) 
 = x(x – 1) – 2(x – 1) 
 = (x – 1)(x – 2)
b/2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2(x2+2x+1-y2)
 =2[(x2+2x+1)-y2)
 =2[(x+1)2-y2]
 =2(x+1-y)(x+1+y)
c/ 2xy-x2-y2+16 = 16-(x2-2xy+y2)
 = 16 –(x-y)2
 =(4-x+y)(4+x-y)
Bài tập 54/25
a/x3+2x2y+xy2-9x=x(x2+2xy+y2-9)
 =x[(x+y)2-9]
 =x(x+y-3)(x+y+3)
 b/2x-2y-x2+2xy-y2=2(x-y)-(x-y)2
 =(x-y)(2-x+y)
 c/x4-2x2 = x2(x2-2)
 =x2 (x- )(x+ )
Bài 57/25
Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
x2 -4x +3 = x2 -3x –x +3
 = x(x-3) –(x-3)
 =(x-3)(x-1)
x2+5x +4 = x2+4x +x+4
 = x(x+4)+(x+4)
 = (x+4)(x+1)
c) x2-x-6 = x2-3x +2x-6 
 = x(x-3)+2(x-3)
 =(x-3)(x+2)
Bài tập 56/26
Tính nhanh gi trị của biểu thức.
x2+1/2x+1/6 tại x=49,75
 = (x+1/4)2
 = (49,75+0,25)2
 =502
 =2500
x2-y2-2y-1= x2-(y+1)2 tạix=93,y=6
 = (x-y-1)(x+y+1)
 =(93-6-1)(93+6+1)
 = 86.100
 =8600
Bài 55/25
Tìm x, biết .
 x3-1/4x =0
 x( x2-1/4) =0
x(x-1/2)(x+1/2)=0
*Nếu x=0
*Nếu x-1/2 =0.Suy ra :x=1/2
*Nếu x+1/2=0. Suy ra:x=-1/2
b) (2x-1)2-(x+3)2=0
 (2x-1-x-3)(2x-1+x+3)=0
 (x-4)(3x+2)=0
 *Nếu x-4=0.Suy ra:x=4
 *Nếu 3x+2=0.Suy ra: x=-3/2
c) x2(x-3) +12-4x =0
 x2 (x-3) +4(3-x)=0
 (x-3)(x2-4)=0
 *Nếu x-3=0.Suy ra x=3
 * Nếu x2-4 =0.Suy ra x =2;x=-2
IV/Hướng dẫn –Dặn dò.
Về xem lại các bài tập. Xem trước bài chia đơn thức cho đơn thức.
**Rút kinh nghiệm:
.
Tiết 15 : CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I/ MỤC TIÊU :
HS hiểu được khái niệm đa thức A chia cho đa thức B
HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức
II/ CHUẨN BỊ :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi đề bài và phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP :
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phép chia hai lũy thừa của cùng một cơ số. 
2. Hoạt động 2: Dạy – Học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GHI BẢNG
A, B là 2 đa thức AB nếu có Q: A=B.Q
A: đa thức bị chia, B: đa thức chia, Q: đa thức thương. 
Kí hiệu : A:B =
Cho HS làm ?1 SGK/25
Cho HS làm ?2 SGK/26
Đơn thức Ađơn thức B khi nào? (Biến của B ntn với A).
- Vậy qua biểu thức trên em hãy nêu cách làm
Þ Quy tắc
ND1: Quy tắc
?1)	
?2)
Chia đơn thức A cho đơn thức B:
- chia hệ số cho hệ số
chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa từng biến trong B.
- Nhân các kết quả
I. Quy tắc:
SGK/26
+ Cho HS làm ?3
b) Có thế giá trị của y vào tính ngay không? Em làm ntn trước.
* Củng cố: cho HS nêu lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
ND2: Áp dụng
Tại x=-3 ta có 
II. Áp dụng:
 Tại x=-3 ta có 
3. Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp.
Cho HS làm bài 59 SGK/26
HS nêu cách làm
Câu a: Đưa về dạng Am : Bm = (A:B)m
Gọi HS lên bảng trình bày
Cho HS nhắc 
+ Cho HS làm bài 61 SGK/27
HS nêu cách làm và lên bảng trình bày
Bài 59. a)
b) 
c) 
Bài 61. a)
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 60, 62 SGK
- Học bài theo SGK
Hướng dẫn:
Bài 62: 
- Chiađược kết quả đơn giản
- Thế giá trị x,y,z vào tính giá trị biểu thức
- Làm bài 41, 42 SBT
**Ruùt kinh nghieäm:
________________________________________________________________________________
 Tiết 16 :CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I/ MỤC TIÊU :
HS nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức
Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức
Vận dụng tốt vào giải toán
II/ CHUẨN BỊ :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi đề bài và phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
- Làm bài 62 SGK/27
Tại 
2. Hoạt động 2: Dạy – học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Cho HS làm ?1
HS làm các bước theo ?1 SGK
VD:
Đa thức là thương của phép chia cho đơn thức 
Các bước làm trên là các bước chia 1 đa thức cho 1 đơn thức
cho HS phát biểu quy tắc 
Cho HS làm phép tính dựa vào quy tắc 
HS thực hiện
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi công các kết quả với nhau
I/ Quy tắc:
* Quy tắc: (SGK/27)
* VD: 
Cho HS làm ?2
HS nêu cách làm
Hướng dẫn HS cách tính nhẩm.
* Củng cố: Cho HS nhắc lại quy tắc
ND2: Áp dụng
?2
a) Bạn Hoa giải đúng 
II/ Áp dụng:
3. Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp
+ Cho HS làm bài 63 SGK/28
Để biết đa thức A chia hết cho đa thức B không em xét ntn?
+ Cho HS làm bài 64 SGK/28
HS nêu cách làm của từng câu
Gọi HS lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 63.
A chia hết cho B vì các hạng tử của đa thức A đều chia hết choB
Bài 64.
a) 
b) 
c) 
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn vế nhà
- Học quy tắc và xem lại bài đã giải
- Làm bài 65, 66 SGK/29
Hướng dẫn:
Bài 65.
có thể đặt 
Bài 66. Xét mỗi hạng tử của A có chia hết cho B không?
**Rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
_______________________________________________________________________________________
 Tiết 17: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
I. MỤC TIÊU: 
Hiểu được thế nào là phép chia hêt, phép chia có dư
Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xêp
II. CHUẨN BỊ:
SGK, giáo án và bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TRÊN LỚP:
1/ Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại cho HS: 17:3 được thương 5 dư 2: 17:3.5+2. 
Số bị chia = số chia thương + số dư
2/ Hoạt động 2: Dạy – học bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
GB
Chia 
Cho đa thức 
Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cáo nhất của đa thức chia 
Nhân với đa thức chia rồi lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được. Hiệu vừa tìm được gọi là dư thứ nhất.
+ Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia, cụ thề là:
Cho HS thực hiện tương tự như trên
* Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết.
Cho HS làm câu hỏi SGK/30
() 
 0
 : ()
= 
Cho HS chia 
cho 
Khi chia còn dư –5x+10 HS không thể chia hết thì đó là phép chia có dư.
+ Chú ý cho HS chỉ chia khi đa thức đã sắp xếp
Giới thiệu Chú ý:
* Củng cố:
Gọi HS nêu lại cách chia
ND2: Phép chia có dư
HS thực hiện chia theo nhóm
Cho HS viết dưới dạng 
A=B.Q+R
3/ Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp.
+ Cho HS làm bài 67 SGK/31
HS nêu cách làm trước khi chia em phải sắp xếp.
HS lên bảng thực hiện
Cho HS làm bài 68.a)
Cho HS nêu cách làm
Bài 67.
a) 
 0
b)
 0
Bài 68:
4/ Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài đã làm
- Làm bài 68. b,c; bài 69 SGK/31
Hướng dẫn: 
68. b): HĐT: 6
 c): HĐT: 2
69. Chia bình thường (áp dụng cách làm vừa học)
**Rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
_______________________________________________________________________________________
Tiết 18 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp
- Vận dụng HĐT để thực hiện phép chia đa thức
II. CHUẨN BỊ :
SGK, giáo án và bảng phụ ghi đề bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
1/ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Cho HS làm bài 68 b, c.
- HS 2: làm bài 69
Đáp án: 68. b) 
c) 
Đ/Á: 69: 
 + 
2/ Hoạt động 2: Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Cho HS làm bài 70 SGK/32
Em sử dụng quy tắc nào để làm?
Gọi HS lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét
Bài 70.
a) 
b) 
+ Cho HS làm bài 71 SGK/32
Để biết đa thức A có chia hết cho B hay không em làm ntn?
(a: Dựa vào mỗi hạng tử của A có chia hết B không? b: Dựa vào HĐT)
- HS giải thích
Bài 71.
có 
b) có
+ Cho HS làm bài 72 SGK/32
Gọi HS nêu cách làm
- Hai đa thức chi đã được sắp xếp chưa?
Gọi HS lên bảng trình bày. Phép chia trên là phép chia gì?
Bài 72.
 0
+ Cho HS làm bài 73.a, d
Câu a, d em sử dụng phương pháp nào?
a: HĐT3; d: phân tích đa thức thành nhân tử đa thức bị chia?
Gọi HS lên bảng trình bày
Bài 73.
a) 
d) 
3/ Hoạt động 3 : Củng cố: 
- Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?
- Trước khi chia đa thức A cho đa thức B em phải làm gì?
- Có nhất thiết khi chia đa thức A cho đa thức B là phải đặt phép chia không? Còn có cách nào?
4/ Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài đã làm
- Làm bài 73.b, c; 74 SGK/32
Hướng dẫn:
73.b) HĐT 7
 c) HĐT 6
74. Đặt phép chia, số dư phải giống đa thức chia a
Trả lời các câu hỏi phần ôn tập
**Rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
Tiết 19 – 20 : ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I
Rèn kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương
II. CHUẨN BỊ:
Giáo án, SGK và bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
1/ Hoạt dộng 1: Kiểm tra bài cũ (kết hợp ôn tập)
2/ Hoạt động 2: Ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Lý thuyết:
1) Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
2) Viết HĐT đáng nhớ
3) Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B
4) Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B
5) Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B
1) Quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, đa thức với đa thức SGK/47
2) 
3) Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biền của B đều là biến của A với số mũ không > số mũ của nó trong A
4) Mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B.
5) Đa thức A chia hết cho đa thức B khi số dư của phép chia =0
II. Bài tập:
+ Cho HS làm bài 75. a) SGK/33
- Cho HS nêu cách làm
- Gọi HS lên bảng trình bày
Bài 75.a)
+ Cho HS làm bài 76.a) SGK/33
- HS nêu cách làm
- HS lên bảng trình bày
Bài 76.a)
+ Cho HS làm bài 77. SGK/33
- HS nêu cách làm
(Rút gọn dựa vào HĐT trước khi thay giá trị x,y vào tính)
- HS lên bảng trình bày
Bài 77.
Tại 
b) 
+ Cho HS làm bài 79. SGK/33
- HS nêu cách làm ở mỗi câu
a) Nhóm Áp dụng HĐT 3 xuất hiện nhân tử chung (x-2)
b) Đặt x làm nhân tử chung => Áp dụng HĐT 2,3
c) Nhóm => Áp dụng HĐT 6
Gọi HS lên bảng trình bày
Bài 79. 
+ Cho HS làm bài 80.a) SGK/ 33
Gọi HS lên bảng trình bày
Bài 80.
 0
+ Cho HS làm bài 81. SGK/33
- HS nêu cách làm
- Đưa về dạng 
Dùng HĐT để biến đổi ở mỗi câu
a) HĐT 3
c) HĐT 1
- Gọi HS lên bảng trình bày
Bài 81.
a) 
b) 	 
+ Cho HS làm bài 82.a)SGK/33
 có mối quan hệ ntn với 0?
Bài 82.
a) 
Vì 
3/ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các biểu thức đã làm và các bài tập còn lại
Ôn tập để kiểm tra 1 tiết 
**Rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
_______________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Fonts chuan(1).doc