Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2010-2011 - Tô Xuân Nhờ

Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2010-2011 - Tô Xuân Nhờ

GV: Nhắc lại các kiến thức về luỹ thừa.

Tích hai luỹ thừa cùng cơ số?

Phát biểu quy tắc dấu ngoặc?

Nêu quy tắc nhân một số vơi một tổng?

GV: Giữ lại hai công thức này trên bảng để học sinh lưu ý khi làm bài tập

Hãy viết một đơn thức tuỳ ý?

Hãy viết một đa thức tuỳ ý?

 (2 HS đại diện hai dãy lên bảng trả lời)

GV: yêu cầu HS nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức?

GV: Vậy là ta đã nhân đơn thức với đa thức.

Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?

GV: Chốt lại

GV (lưu ý): quy tắc nhân đơn thức với đa thức hoàn toàn tương tự nhân một số với một tổng

GV: Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng.

GV: Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời

GV: Gọi một HS lên bảng .Cả lớp làm vào vở

Gv:Yêu cầu HS làm

? Nêu công thức tính diện tích hình thang

GV: Chốt lại kiến thức

GV gọi một HS đứng tại chỗ trả lời HS: xm .xn = xm+n

 A-(B-C)= A-B+C

HS: a(b+c)=ab+ac

 3x2 (5x2 -2x -4)

= 3x2.5x2 +3x2.(-2x ) + 3x2(-4)

= 15x4 -6x3 -12x2)

HS làm

Quy tắc (SGK/4)

HS: Đứng tại chỗ trả lời

HS: Phát biểu

HS: Đọc quy tắc SGK

HS: Suy nghĩ ít phút .

HS: xm .xn = xm+n

 A-(B-C)= A-B+C

HS: a(b+c)=ab+ac

1/ Quy tắc:

 Ví dụ:

 3x2 (5x2 -2x -4)

= 3x2.5x2 +3x2.(-2x ) + 3x2(-4)

= 15x4 -6x3 -12x2)

Quy tắc (SGK/4)

HS: đứng tại chỗ trả lời

HS phát biểu

HS đọc quy tắc SGK

HS suy nghĩ ít phút .

 

doc 83 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2010-2011 - Tô Xuân Nhờ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 11/8/2010
Tuần 1 :Tiết 1: §1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC 
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 - Kĩ năng: HS vận dụng thành thạo quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 - Về thái độ học tập: Cùng nhau học tập, giúp đỡ lẫn nhau và phát huy tính tích cực để lĩnh hội các kiến thức trong bài học
II. Phương tiện dạy học:
Thầy: 	- Giáo án , SGK
- Bảng phụ 
Trò: Vở ghi, SGK, giấp nháp, các dụng cụ học tập .
III. Tiến trình lên lớp:	
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
	Hoạt động 1: Quy tắc. ( 15 phút)
GV: Nhắc lại các kiến thức về luỹ thừa.
Tích hai luỹ thừa cùng cơ số?
Phát biểu quy tắc dấu ngoặc?
Nêu quy tắc nhân một số vơi một tổng?
GV: Giữ lại hai công thức này trên bảng để học sinh lưu ý khi làm bài tập
Hãy viết một đơn thức tuỳ ý? 
Hãy viết một đa thức tuỳ ý? 
 (2 HS đại diện hai dãy lên bảng trả lời)
GV: yêu cầu HS nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức?
GV: Vậy là ta đã nhân đơn thức với đa thức.
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
GV: Chốt lại
GV (lưu ý): quy tắc nhân đơn thức với đa thức hoàn toàn tương tự nhân một số với một tổng 
GV: Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng.
GV: Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Gọi một HS lên bảng .Cả lớp làm vào vở
Gv:Yêu cầu HS làm 
? Nêu công thức tính diện tích hình thang
GV: Chốt lại kiến thức
GV gọi một HS đứng tại chỗ trả lời
HS: xm .xn = xm+n
 A-(B-C)= A-B+C
HS: a(b+c)=ab+ac
 3x2 (5x2 -2x -4) 
= 3x2.5x2 +3x2.(-2x ) + 3x2(-4)
= 15x4 -6x3 -12x2)
HS làm
Quy tắc (SGK/4)
HS: Đứng tại chỗ trả lời
HS: Phát biểu 
HS: Đọc quy tắc SGK
HS: Suy nghĩ ít phút .
HS: xm .xn = xm+n
 A-(B-C)= A-B+C
HS: a(b+c)=ab+ac
1/ Quy tắc: 
 Ví dụ:
 3x2 (5x2 -2x -4) 
= 3x2.5x2 +3x2.(-2x ) + 3x2(-4)
= 15x4 -6x3 -12x2)
Quy tắc (SGK/4)
HS: đứng tại chỗ trả lời
HS phát biểu 
HS đọc quy tắc SGK
HS suy nghĩ ít phút .
Hoạt động 2: 2. Áp dụng. (12 phút)
2. Áp dụng. 
Giáo viên yêu cầu hs: làm ?2
Gọi 2 hs lên bảng làm: 
Cả lớp làm vào vở
Giáo viên tóm tắt ?3
Nêu lại công thức tính diện tích hình thang.
Diên tích hình thang 	
= (đáy lớn + đáy bé)*chiều cao
Yêu cầu hs làm bài:
2. Áp dụng 
 Làm tính nhân:
 a) (-2x3) (x2 +5x - ) = -2x5 -10x4 +x3
 b) (3x3y-x2 +xy)6xy3
 = 18x4y4 -3x3y3 +x2y4
Tóm tắt:
Hình thang có :
 Đáy lớn :(5x+3) mét
 Đáy nhỏ: (3x+y) mét
 Chiều cao: 2y
Diện tích hình thang:
Thay x=3 ,y=2 tính 
Hoạt động 3: Củng cố . (16 phút)
Bài 1 (a,c)/5 (sgk): Tính
 2HS đại diện hai dãy lên bảng 
 a/ x2 (5x3 –x-) 
c/ (4x3 -5xy+2x) (-xy)
Bài tập (bảng phụ) Điền vào chỗ trống 
 a/ 8xy(3x2 +2y)= ..+ 
 b/ (5x2y +8xy3)  = 10x3y + 
 c/ (-3xyz) (5xy2 +3y)=  + 
(GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng )
HS1: a/ x2 (5x3 –x-)= 5x5 –x3 -x2 
HS2: c/ (4x3 -5xy+2x) (-xy)
 = -2x4y +x2y2 –x2y
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút)
+Học thuộc lòng quy tắc nhận đơn thức với đa thuức 
+ Xem lại các VD đã làm 
+ BTVN 1b, 2b, 3, 5, 6	
 + GV hướng dẫn bài 5/6 
 + Xem truớc bài mới: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
 Ngày soạn:14 /8/2010
Tuần 1 : Tiết 2 : §2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu:
 - Về kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.	
 - Về kỉ năg: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
 - Về thái độ học tập: Học sinh tập trung nghe giảng cùng thảo luận và tự tìm ra kiến thức bài học
II. Phương tiện dạy học:
 Thầy : 	 - Giáo án 
- Bảng phụ 
 Trò : Vở ghi, SGK, giấp nháp, các dụng cụ học tập .
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (7 phút)
HS1: Làm tính nhân: 	 
a/ x (6x2 – 5x + 1)	 	 
 b/ 2xy(6x2 – 5x + 1) 
HS2:?Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
Giá trị của biểu thức ax(x - y)+ y3(x + y) tại x = -1 và 
y = -1 là
GV: Nhận xét đánh giá cho điểm
HS1: Thực hiện
a/ x (6x2 – 5x + 1)= 6x3-5x2+x	 	 
 b/ 2xy(6x2 – 5x + 1) =12x3y-10x2y+2xy
HS2: Phát biểu
Giá trị của biểu thức ax(x - y)+ y3(x + y) 
tại x = -1 và y = -1 là :
a(-1)[-1-(-1)]+(-1)[-1+(-1)] = -a.0+2=2
Hoạt động 2: 1.Quy tắc. (18 phút)
1. Quy tắc 
GV:yêu cầu HS làm ví dụ
GVhướng dẫn:
Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức (x - 2) với đa thức (6x2 – 5x + 1)(KTBC)
Hãy cộng các kết quả vừa tìm được (chú ý dấu)
GV:6x3-17x2+11x -2 là kết quả của phép nhân đa thức (x - 2) với đa thức (6x2 – 5x + 1)
Muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào?
GV yêu cầu HS đọc quy tắc SGK/7.
(A + B)(C + D) =?
GV: Ghi bảng.
Tích của hai đa thức là một đa thức hay đơn thức?
GV: Tích của hai đa thừc là một đa thức.
: Cả lớp cùng làm ít phút
GV: Ta còn có thể nhân 2 đa thức với nhau theo 1 cách khác.
Em hãy nhận xét số mũ của biến x trong hai đa thức?
GV: Để thực hiện phép nhân hai đa thức theo dạng thế này,ta phải sắp xếp các đa thức theo luỹ thửa giảm dần của biến x.Ta thực hiện giống cách trình bày phép nhân hai số.
GV:Ta nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất,kết quả của mỗi phép nhân được viết riêng trong một dòng.Lưu ý các đơn thức đồng dạng được viết vào cùng một cột.
? 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân.
GV: kiểm tra.
?Cộng theo từng cột ta được kết quả.
?So sánh kết quả của hai cách nhân.
Muốn nhân hai đa thức theo dạng cột ta làm thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú y SGK/7
GV: Yêu cầu HS làm 
2 HS lên bảng trình bày 2 cách
Cả lớp cùng làm vào vở
GV: ( lưu y’)Đối với đa thứ từ hai biến trở lên.ta nên thực hiện theo cách 1
HS đứng tại chỗ trả lời.GV ghi bảng.
1.Quy tắc:
Ví dụ: 
Nhân đa thức (x -2) với đa thức (6x2 – 5x + 1)
 Tính: (x - 2)(6x2 – 5x + 1)
 = 6x3-5x2+ x-12x2+10x – 2
 = 6x3-17x2+11x -2
HS:trả lời
Quy tắc: (SGK/7)
(A + B)(C + D) = AC + AD +BC +BD
Nhận xét :(SGK/7)
1 HS lên bảng
Nhân đa thức xy – 1 với đa thức x3- 2x -6
HS: Hai đa thức được sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần
 (xy – 1)(x3- 2x -6)
 = x4y – x3 – x2y +2x -3xy +6
Chú ý: Ta còn có thể nhân hai đa thức như sau:
HS trả lời. 
6x2 – 5x + 1
 x - 2
	-12x2+10x – 2
	 6x3-5x2+ x
	 6x3-17x2+11x -2
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
Chú ý: (SGK/7)
Hoạt động 3: 2. Áp dụng. (8 phút)
2. Áp dụng. 
GV: Yêu cầu HS làm .
Công thức tính diện tích hình chữ nhật? 
Viết biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật?
?Thay x -2.5 và y = 1 vào biểu thức để tính diện tích.(Lưu ý x = 2.5 = )
GV: Chốt lại
2. Áp dụng:
 Làm tính nhân:
 a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x3 + 6x2 + 4x -15
 b) (xy -1)(xy +5) = x2y2 + 4 xy -5
HS: đọc SGK
a/ Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật:
 S = 4x2 –y2
 b/Thay x = ; y = 1ta được :
 S = 4()2 – 12 = 25 – 1 = 24(m2)
Hoạt động 4: Củng cố .(10 phút)
GV: Gọi hai HS trình bày 
 Bài 8a/8( sgk): Làm tính nhân: 
 (x2y2 - xy + 2y) (x – 2y)
Bài 9/8( sgk):Điền kết quả tính được vào bảng:
Giá trị của biểuthức: 
(x - y)(x2+xy+y2)
 x = -10 ; y = 2
 Giá trị của x và y
 x = -1 ; y = 0
 x = 2 ; y = -1
GV: Chốt lại vấn đề 
HS1: Thực hiện
HS2: Thực hiện
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
+ Học thuộc quy tắc nhân hai đa thức theo hai cách.
+ Xem lại tất cả các ví dụ đã làm.
+BTVN:7b, 8b, 9(sgk/8) 
+ Tiết sau : Luyên tập.
 Ngày soạn: 15/8/2010
Tuần 2 :Tiết 3 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Về kiến thức: Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức ,nhân đa thức với đa thức.
 - Về kỉ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
 - Về thái độ học tập: Học sinh thể hiện tính đoàn kết trong công việc và cùng nhau lĩnh hội các kiến thức đã học
II. Phương tiện dạy học:
Thầy: 	- Giáo án 
- Bảng phụ 
Trò: Vở ghi, SGK, giấp nháp, các dụng cụ học tập .
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (10 phút)
Bài 1 : Giá trị của biểu thức: (x - y)(x + y), 
 tại x = 1 và y = 2 là:
a) 3	b) 4	c) 0	d) -3
Bài 2: Làm tính nhân (theo hai cách)
(x – 1 )(x2 + x + 1)
GV: Hãy nhận xét và bổ sung?
GV: Chốt lại
HS1: Thực hiện
(x - y)(x + y)=x2-y2
Với x=1, y=2 ta có :12-22=-3
Chọn đáp án a
HS2: Thực hiện
(x – 1 )(x2 + x + 1)=x3-1
HS: Nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập. (30 phút)
GV: Ghi bảng nội dung. 
Bài tập 10( sgk/8)
GV: (lưu ý)Tích của hai đơn thức cùng dấu là dấu “+”, tích của hai đơn thức trái dấu là dấu “-“.
GV: Nhận xét-sửa chữa.
GV: yêu cầu HS làm Bài tập 11( sgk/8)
Biểu thức không phụ thuộc biến x nghĩa là thế nào?
GV: Nghĩa là biến x nhận bất kỳ giá trị nào thì giá trị của biểu thức vẫn không thay đổi. Hay giá trị của biểu thức là một hằng số.
Vậy trước hết ta phải làm thế nào?
GV: nhận xét và sữa chữa
GV: yêu cầu HS làm Bài tập 12( sgk/8)
Với dạng tóan tính giá trị của biểu thức như thế này ta phải làm như thế nào?
GVKL: Với dạng tóan tính giá trị của biểu thức nếu ta thay giá trị của biến vào ngay biểu thức ban đầu thì rất lâu và mất thời gian. Vì vậy trước tiên ta phải rút gọn biểu thức, sau đó thay giá trị của biến vào đa thức đã rút gọn để tính giá trị của biểu thức.
GV yêu cầu 1 HS lên bảng rút gọn. Cả lớp làm vào vở.
GV yêu cầu HS thay giá trị của x vào biểu thức
GV: yêu cầu HS làm Bài tập 14( sgk/9)
Hai số tự nhiên chẳn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
Nếu gọi x là số tự nhiên chẳn thứ nhất thì số tự nhiên chẳn liên tiếp thứ hai và thứ 3 là gì?
Dựa vào đề bài ta lập được đẳng thức nào ?
GV: Nhận xét, sửa chữa.
HS:2 dãy làm 2 cách.
2 HS đại diện 2 dãy lên bảng làm 2 cách.
Bài 10(sgk/8)
Thực hiện phép tính:
a)
 Cách 2 : 
 -5x2 +10x – 15
 x3 – x2 + x
HS:
Bài 11(sgk/8)Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc biến x
HS: Trước hết ta phải thu gọn biểu thức.
HS :lên bảng thu gọn.
HS cả lớp theo dõi và cùng làm
 Giải:
Ta có: 
= 
= 
= 0x2 + 0x	+ (-8)
= -8 (hằng số)
Bài tập 12( sgk/8):Tính giá trị của biểu thức
A = trong mỗi trường hợp sau:
 Ta có : A = 
 = -x - 15 
x = 0 Þ A = 0 – 15 = - 15
x = 15 ÞA = -15 – 15 = -30
d) (Về nhà) 
Bài tập 14( sgk/9) 
HS: Lên bảng tìm x
 Giải:
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là : x ; x + 2 ; x + 4
Theo đề bài ta có :
 Þ 
 Þ 4x = 192 – 8
 Þ 4x = 184
 Þ x = 46
Vậy 3 số tự nhiên chẳn liên tiếp là : 46 ; 48 ; 50
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (5 phút)
- Nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Làm lại các bài tập đã giải
- Làm các bài tập : 10b; 12cd;13; 15(SGK/8,9)
- Đọc kỹ trước bài mới : “NHỮNG HẰNG ĐẴNG THỨC ĐÁNG NHỚ”
 Ngày soạn: 20/8/2010
Tuần 2 :Tiết 4: §3 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 
I. Mục tiêu: 
 - Về kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu,
 bình phương của một hiệu, hiệu của hai bình phương.
 - Về kỉ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý.
 - Về thái độ học tập: Biết vận dụng các hằng đẳng thức vào trong các bài tập, biết rõ tầm quan trọng của các hằng đẳng thức trong toán học 
II. II. Phương tiện dạy học:
Thầy : 	- Giáo án 
- Bảng phụ 
Trò : ... hà làm
Câu 12 : Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định.
GV: Kết lại vấn đề 
HS: Nêu quy tắc
Thực hiện giải 
=.
HS: lên trả bài
=
= =
HS: Thực hiện
4x2-10 (2x-1)(2x+1) 02x-10 và 2x+10
 x và x - 
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà.(3 phút)
- Ôn tập về cộng trừ, nhân chia phân thức.
- Làm bài tập 58c, 59a, 60	
- Giải một số bài tóan tìm x?
 Ngày soạn:5/12/2010
Tuần 17: Tiết 35 : ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I. MỤC TIÊU :.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về 4 phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức .
- Biến đổi biểu thức hữu tỉ.
- Nắm chắc quy trình tìm giá trị của 1 biểu thức.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Giáo viên : Đáp án các câu hỏi ở bảng phụ.
- Học sinh : Tự ôn tập và trả lời các câu hỏi ở trang 61.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Hướng dẫn giải bài 58c.(10 phút)
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài tập.
G Yêu cầu phân tích bài toán rồi trình bày hướng giải trước khi chữa bài tập.
Đối với học sinh yếu, trung bình giáo viên hướng dẫn các em thực hiện theo từng bước
GV: Chốt lại và nhấn mạnh cho HS cách giải
 Học sinh phân tích :
+ Phép trừ 1 phân thức cho 1 biểu thức hữu tỉ.
+ Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức.
+ Tính hiệu.
HS: trình bày hướng giải :
+ Thực hiện phép tính trong ngoặc rồi thực hiện phép nhân. Hoặc :
+ Sử dụng phân phối giữa phép nhận và phép cộng.
+ Sử dụng phép trừ.
Hoạt động 2 : Sửa bài tập 60 (10 phút)
 GV: Cho học sinh trình bày hướng giải của câu Để chứng minh câu b, ta chứng minh như thế nào?
GV: Kết luận
Thay x bởi một giá trị làm cho giá trị của các mẫu của biểu thức đầu khác 0, nếu giá trị của biểu thức đầu và biểu thức rút gọn bằng nhau thì việc biến đổi có khả năng đúng ; ngược lại thì việc biến dổi chắc chắn sai.
GV: Chốt lại vấn đề 
Học sinh thảo luận ở nhóm.
60a)
- Tìm điều kiện của x để giá trị của 
được xác định.
- Tìm điều kiện của x để giá trị của 
- Tìm điều kiện của x để giá trị của 
 được xác định.
+ Tìm điều kiện chung.
60b/
- Rút gọn biểu thức không chứa x.
+ Tìm giá trị của biến để mẫu khác 0.
+ Chọn những giá trị vừa tìm được thỏa mãn điều kiện của biến làm cho mẫu khác 0.
+ Rút gọn phân thức.
+ Thay giá trị x=20040 vào phân thức rút gọn.
Hoạt động 3 .Sửa bài 62( 10 phút)
Sửa bài 62.2
Nêu cách tìm giá trị của 1 phân thức bằng 0.
? Để tìm giá tri của phân thức trước hết ta phải làm gì?
GV: Chốt lại vấn đề
HS:Trả lời
ĐK: x2-5x 0 x(x-5) 0 x 0 và x5
Không có giá trị nào của x mà làm cho biểu thức này bằng 0
Hoạt động 4 . Sửa bài 63(12 phút)
Giáo viên yêu cầu phân tích bài toán rồi trình bày hướng giải trước khi chữa bài tập .
GV: Tìm x là số nguyên để giá trị phân thức nguyên?
?Để có giá trị nguyên thì x bằng bao nhiêu?
GV: Sửa sai và chốt lại vấn đề 
HS1:Thực hiện giải câu a
a) 
Để phân thức có giá trị nguyên thì 
 nguyên (vì –(x+2) luôn nguyên
x =1, x=-1
HS2: Thực hiện giải câu b
b) 
=x-3+
Để phân thức có giá trị nguyên thì nguyên
Suy ra x=1, x=-1..
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (3phút)
- Học sinh ôn tập tốt chương II chuẩn bị tiết sau
 kiểm tra 1 tiết.
- Làm lại các bài đã sửa
- Xem các bài toán tìm điều kiện để phân thức xác định
 Ngày sọan:10-12-2011
Tuần 18:
 Tiết 37 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU 
- Hệ thống kiến thức cơ bản trong học kỳ I
- Ôn lại lí thuyết và bài tập dạng cơ bản 	
- Rèn kĩ năng làm bài tập vận dụng 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 GV: Bảng phụ, thước
 HS : Thước kẻ; Ôn lại kiến thức cơ bản chương I, chương II .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Kiểm tra bài cũ trong quá trình ôn tập . 
Nhắc lại các kiến thức cơ bản của học kỳ I?
GV: Gọi HS nhận xét 
HS : Chương I:
- Phép nhân và phép chia đa thức 
- Nhân đơn, đa thức 
- Các hằng đẳng thức 
- Phân tích đa thức thầnh nhân thử 
- Phép chia đa thức 
Chương II: Phân thức đại số
- Định nghĩa 
- Tính chất cơ bản phân thức 
- Rút gọn phân thức 
- Các phép tính 
Hoạt động 2: Ôn tập Lý thuyết (23 phút)
 Lý thuyết
GV: Đưa ra bảng tổng kết chương I ở bảng phụ
? Nêu qui tắc :
- Nhân đơn thức với đa thức ?
- Nhân đa thức với đa thức?
? Những hằng đẳng thức đáng nhớ .
? Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử .
? Nội dung cơ bản của chương II.
2. Chương II: Phân thức đại số 
- Định nghĩa, tính chất cơ bản phân thức 
- Rút gọn 
- Các phép tính phân thức 
Yêu cầu HS bổ sung cho hoàn chỉnh 
GV: yêu cầu HS nhắc lại kiến thức chương II và yêu cầu HS xem lại ở tiết 34
GV:Chốt lại lý thuyết cơ bản học kỳ I .
HS : 
 Chương I
Nhân đơn thức với đa thức :
A(B+C) = AB +AC 
Nhân đa thức với đa thức:
(A+B)(C+D) = AC+AD+BC+BD
Các hằng đẳng thức : 
1. (A+B)2 = A2+2AB+B2
2. (A-B)2 = A2-2AB+B2
3. (A+B)(A-B) = A2-B2
4. (A+B)3 = A3+3A2B+3AB2+B3
5 (A-B)3 = A3-3A2B+3AB2-B3
6. A3+B3 = (A+B)( A2 - AB+B2)
7. A3- B3 = (A-B)( A2 + AB+B2)
-Các phương pháp Phân tích đa thức thành nhân tử : Nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung...
HS : nhắc lại kiến thức cơ bản chương II
HS: * t/c cơ bản của phân thức :
 -t/c giao hoán 
 - t/c kết hợp 
* Các phép tính của phân thức:
- phép cộng ,phép trừ ,phép nhân ,phép chia 
*Phép cộng phân thức có các tính chất 
-t/c giáo hoán ,t/c kết hợp , t/c phân phối của phép nhân với phép cộng .
Hoạt động 2: Ôn tập Bài tập (10 phút)
Bài tập 
GV : Các em làm bài tập sau 
Phân tích đa thức thành nhân tử 
a) x3+x2y -4x -4y 
b) x4 -16 
gọi 2 HS lên bảng trình bày 
+ Nhận xét bài làm của từng bạn?
+ Chữa và chốt lại phương pháp 
GV: Các nhóm thực hiện phép chia 27x3 -8 chia cho 6x+9x2 +4
+ Yêu cầu HS đưa ra kết quả nhóm, sau đó chữa 
HS : Trình bày ở phần ghi bảng 
* Dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử 
a) x3+x2y -4x -4y
= x2(x+y) -4(x+y)
= (x+y) (x-2)(x+2)
b) x4 -16 = (x2 - 4)(x2 +4)
= (x2 +4) (x-2)(x+2)
HS nhận xét 
HS hoạt động theo nhóm và đưa ra kết quả của nhóm .
Hoạt động 3:củng cố (6 phút)
GV : 1) Phân tích đa thức thành nhân tử 
 a) x4 - x3y -x +y
 b) x3 - 4x2 +4x -1 
 2) Tính : x4 -2x3 +4x2 -8x chia cho x2 +4
GV: Gợi ý: Cho Hs làm
HS: Nhận xét và chốt lại vấn đề
 HS hoạt động cá nhân làm bài
HS1:Thực hiện
x4 - x3y -x +y 
 = x3(x-y)-(x-y)
 =(x-y)(x3-1)
 =(x-y)(x-1)(x2+x+1)
x3 - 4x2 +4x -1 
=(x3-1)-4x(x-1)
=(x-1)(x2+x+1)-4x(x-1)
=(x-1)(x2+x+1-4x)
=(x-1)(x2-3x+1)
	Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã làm
- Ôn lại Chương I và chương II
- BTVN: 78, 79 sgk.
 Ngày soạn10/12/2011
Tuần 17: TIẾT 38: ÔN TẬP HỌC KÌ I (TT)
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố và khắc sâu kiến thức trong học kỳ I	
- Giải bài tập dang tìm điều kiện xác định, rút gọn, tính giá trị 
- Rèn kĩ năng làm bài tập vận dụng 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
GV: Bảng phụ, thước
 HS : Thước kẻ; Ôn lại kiến thức cơ bản chương I, chương II 	
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:Sữa bài 79 (10 phút)
GV: 1. Giải bài tập 79b/33 sgk?
 2. Tìm x biết 
 x(x-2)+x-2 = 0 (1)
GV gọi HS nhận xét và chữa 
GV: Chốt lại vấn đề
* Bài tập trắc nghiệm :
Bài 1 :(BT 18|11 SGK) 
Điền đơn thức thích hợp vào chỗ có dấu (...) để được các hằng đẳng thức đúng.
1/ a2 + 6ab + ... = (... + 3b)2
2/ (a + ...). (... – 2) = a2 – 4.
GV: Sữa sai cho HS
HS 1: b) x3 -2x2 +x -xy2
 = x2(x-2)+x(1-y2)
 = x(x2 -2x+1-y2)
 =x(x-1+y)(x-1-y)
HS 2: Từ pt (1)phát triển
 => x(x-2)+x-2 = 0 
 => ( x-2)(x+1)=0
 => x -2= 0 hoặc x +1 = 0
 => x = 2 hoặc x = -1 
Vậy x = 2; x = -1 
HS lên bảng điền .
Hoạt động 2: Ôn tập (23 phút)
Bài tập 48|58 SKG
GV : Nghiên cứu bài tập sau trên bảng phụ: cho biểu thức 
Cho phân thức:A=
a) Tìm tập xác định của biểu thức A
b) Rút gọn A
c) Tính giá trị của A khi A=1 
+ Các nhóm cùng giải phần a
+ Yêu cầu các nhóm đa ra kết quả, sau đó chữa và chốt phương pháp phần a.
GV: Gọi 2 em lên bảng giải phần b?
?Nhận xét bài làm của từng bạn?
+ yêu cầu HS làm phần c, sau đó chốt phương pháp bài 1 
GV: Chốt lại và đánh giá kết quả của từng nhóm
2)Bài tập 2
Viết đa thức sau dưới dạng tổng của một đa thức và 1 phân thức với tử là hàm số. Tìm giá trị nguyên của số x để phân thức nguyên 
+ Muốn viết phân thức trên thành tổng ta làm
như thế nào? 
+ Muốn tìm giá trị nguyên ta làm như thế nào? 
+ Các nhóm làm bài tập 2?
+ Cho biết kết quả của các nhóm sau đó GV đưa đáp án để HS chấm chéo lẫn nhau
GV:Chốt phương pháp cho bài tập 2
HS đọc đề bài 
HS1 : a) TXĐ: x ≠-2
HS2 : b) lên bảng rút gọn A
A=
c) x+2=1 x= -1
HS nhận xét 
HS đưa ra đáp án và chấm chéo 
2)Bài tập 2
HS : Thực hiện
* Phân thức nguyên khi 
x+ 2 = ±1
x+2 = ±13
x+2
-1 1 -13 13 
x
-3 -1 -15 12
Vậy x = {-15; -3; -1; 12}
Hoạt động 3: Bài 42 - 44|54 (10 phút)
Bài 42 b; 44
GV : Gọi 2 HS lên bảng làm
GV: Hãy nhận xét và bổ sung ?
GV: Nhận xét và đánh giá chung 
HS1: Thực hiện 
42b|54 Làm tính chia phân thức 
HS2: làm bài 44 |54(Trong đề cương)
Tìm biểu thức Q,biết rằng:
Q=
HS: Nhận xét
Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Học theo đề cương ôn tập 
- BTVN: 58,59 sbt.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra HK 90 phút.
________________________________________________
Ngày soạn: 4/1/2008	Ngày giảng: 9/1/2008
TIẾT 38-39 
- Kiểm tra kiến thức trong học kỳ I gồm chương I và chương II
- Đánh giá chất lượng dạy và học của GV và HS 
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS 
 (KẾT HỢP VỚI HÌNH HỌC ĐỂ KIỂM TRA 2 TIẾT)
Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Kết quả của phép chia (x3- 8): (x-2) là:
 A. x2-4
B. x2+4
C. x2+2x+4
D. x2-2x+4
Câu 2: Mẫu thức chung của 2 phân thức và là:
 A. x2+2x
B. (x+2)(x-2)
C. x(x2-4)
D. x2+3x-2
Câu 3: Cho một hình thoi và một hình vuông có cùng chu vi. Khi đó:
 A. Diện tích hình thoi lớn hơn diện tích hình vuông.
 B. Diện tích hình thoi nhỏ hơn diện tích hình vuông.
 C. Diện tích hình thoi bằng diện tích hình vuông.
 D. Diện tích hình thoi nhỏ hơn hoặc bằng 
 diện tích hình vuông.
Câu 4: Một tứ giác là hình vuông nếu nó là:
 A. tứ giác có ba góc vuông.
 B. hình bình hành có một góc vuông.
 C. hình thang có hai góc vuông.
 D. hình thoi có một góc vuông.
Câu 5: Tìm x biết
a) 2(x+5) – x2-5x = 0
b) x2- 4x +3 = 0
Câu 6: Cho biểu thức A= 
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b) Tính giá trị của biểu thức tại x=0; x=-2
Câu 7:
Cho hình bình hành ABCD có BC = 2AB. Gọi M, N thứ tự là trung điểm của BC và AD. Gọi P là giao điểm của AM với BN. Q là giao điểm của MD với CN. K là giao điểm của BN với CD
	a) CMR: MDKB là hình thang 
	b) Tứ giác PMQN là hình gì? Chứng minh?
	c) Hình bình hành ABCD có thêm điều kiện gì để PMQN là hình vuông?

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh thoi.doc