Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2009-2010 - Vũ Xuân Ký

Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2009-2010 - Vũ Xuân Ký

HOẠT ĐỘNG1:(Hình thành qui tắc)

Hoạt động nhóm: ?1

 -Hãy cho một ví dụ về đơn thức?

 -Hãy cho một ví dụ về đa thức?

 -Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức.- Cộng các tích tìm được .

Đại diện các nhóm trình

 bày kết quả. GV nhận xét.

Ta nói đa thức 6x3- 6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức

2x2- 2x +5.

Qua bài toán trên em hãy cho biết muốn nhân một đơn thức với môt đa thức ta làm thế nào?

- Gọi em đọc qui tắc SGk

HOẠT ĐỘNG2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài

Học sinh phát biểu:

Chẳng hạn:

- Đơn thức : 3x

- Đa thức : 2x2- 2x +5

HS lên bảng trình bày:

 3x.( 2x2- 2x +5) = ?

 HS phát biểu

HS đọc qui tắc và ghi dạng tổng quát

 Tiết1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

1- Qui Tắc

a- VD:

 3x.(2x2-2x+5)

= 3x.2x2- 3x.2x+3x.5

= 6x3- 6x2 +15x

b- Qui tắc : (sgk)

A.(B+C ) = A.B +A.C

2- Áp dụng

* (- 2x3) (x2+5x- 1/2 ) =

 (-2x3).x2+ (-2x3).5x+

 

doc 65 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2009-2010 - Vũ Xuân Ký", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 10 tháng 8 năm 2009
Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
I - Mục tiêu 
- Học sinh nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức
- Biết vận dụng linh hoạt qui tăc để giải toán.
- Rèn luyện tính chính xác cẩn thận khi giải toán.
 II- Phương tiện đồ dùng dạy học 
	SGK, STK,Phiếu học tập.
 III- Các bước lên lớp
	1/ ổn định lớp 
	2/ Kiểm tra bài cũ 
Nhắc lại qui tắc nhân một số vớ một tổng ?
 A.( B+C ) = A.B +A.C
	 2- Nhắc lại qui tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số?
	 xm . xn = xm+n
* Vào bài: Các em đã được học qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số trên tập hợp số thực. Trên tập hợp các đa thức những qui tắc đó cũng được áp dụng tương tự như trên tập hợp các số. Chúng ta vào bài hôm nay: Nhân đơn thức với đa thức.
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1:(Hình thành qui tắc)
Hoạt động nhóm: ?1
 -Hãy cho một ví dụ về đơn thức?
 -Hãy cho một ví dụ về đa thức?
 -Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức.- Cộng các tích tìm được .
Đại diện các nhóm trình
 bày kết quả. GV nhận xét. 
Ta nói đa thức 6x3- 6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức
2x2- 2x +5. 
Qua bài toán trên em hãy cho biết muốn nhân một đơn thức với môt đa thức ta làm thế nào?
- Gọi em đọc qui tắc SGk
Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài
Học sinh phát biểu: 
Chẳng hạn:
Đơn thức : 3x
Đa thức : 2x2- 2x +5
HS lên bảng trình bày:
 3x.( 2x2- 2x +5) = ? 
 HS phát biểu
HS đọc qui tắc và ghi dạng tổng quát
Tiết1: Nhân đơn thức với đa thức
1- Qui Tắc 
a- VD:
 3x.(2x2-2x+5)
= 3x.2x2- 3x.2x+3x.5 
= 6x3- 6x2 +15x
b- Qui tắc : (sgk)
A.(B+C ) = A.B +A.C
2- áp dụng
* (- 2x3) (x2+5x- 1/2 ) =
 (-2x3).x2+ (-2x3).5x+
 tập áp dụng.
Làm tính nhân: 
(3x3y- 1/2 x2+1/5 xy). 6xy3
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Hoạt động nhóm:?3
+ GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
4.củng cố.
Hoạt động3:(Củng cố)
- Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập 1,2,3,4 (SGK-5) HS tổ 1 làm bài 1, HS tổ 2 làm bài 2, tổ 3 làm bài 3, tổ 4 làm bài 4)
Chấm điểm một số bài nhanh nhất.
- Làm bài tập trắc nghiệm:
Hoạt động nhóm 
 Gọi hs lên bảng làm bài tập áp dụng.
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Hs làm bài trên phiếu học tập cá nhân
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
 (-2x3). (-1/2 ) = 
 -2x5-10x4+x3
* (3x3y- 1/2. x2+1/5 xy). 6xy3= 
3x3y .6xy -1/2 x2.6. xy3+1/5 xy. 6xy3= 18x4y4 -3 x3y3 +6/5 x2y4
*S=[(5x+3)+(3x+ y)].2y/2 =
 (8x + y + 3) y =
 8xy + y2 + 3y
3- Củng cố
- Làm bài tập tại lớp: BT 1,2,3,4 (SGK-5)
- Bài tập trắc nghiệm:
Giá trị của biểu thức:
a.x (x - y) + y3 (x + y) tại x = -1, y = 1 là: 
Giá trị biểu thức	
 Đúng	Sai
a	x
-a + 2	x
-2a	x
2a	x	
 5.Dặn dò.
 - Nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
 - Về nhà làm BT5 (SGK-6), BT1,2,3 (SBT-3)
 - Học sinh khá BT4,5 (SBT-3).
 - Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày 12 Tháng 8 Năm 2009	
Tiết 2: NHÂN Đa thức với đa thức
I-Mục tiêu:
	- Học sinh nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
	- Học sinh biết cách trình bàyphép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
	- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập 
II- Phương tiện đồ dùng dạy học :
	 SGK , STK, bảng phụ , phiếu học tập.
III- Các bước lên lớp:
	1/ ổn định lớp 
	2/ Kiểm tra bài cũ 
1/ Điền vào chỗ trống:
A.( B + C- D ) = ....... +A.C ......
	2/ Rút gọn biểu thức sau:
 	x. (x- y) + y (x-y ) = ....... .................................= x2 - y 2 
* Vào bài: Ta có thể viết biểu thức trên bằng: (x+y ) (x- y) . Do đó kết quả x2 - y 2 chính là tích của 2 đa thức (x - y ) và ( x+y ) . Vậy để thực hiện phép nhân đa thức với đa thức như thế nào chúng ta nghiên cứu trong bài hôm nay: Nhân đa thức với đa thức .
 3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1:(Hình thành qui tắc)
Hoạt động nhóm: 
-Cho2 đa thức:x-2 và 6x2- 5x +1.
-Hãy nhân từng hạng tử của đa thức
x-2 với đa thức 6x2- 5x +1.
-Cộng các kết quả tìm được .
GV nhận xét: 
Ta nói đa thức 6x3- 17x2+11x +2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2- 5x +1. 
Qua bài toán trên em hãy cho biết muốn nhân một đa thức với môt đa thức ta làm thế nào?
- Gọi 3 em đọc qui tắc SGK.
- Giáo viên hướng dẫn HS nhân hai đa thức đã sắp xếp.
 Em nào có thể trình bày cách nhân 2 đa thức đã sắp xếp? 
Cho HS nhắc lại cách trình đã ghi ở SGK.
Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng)
 - Hoạt động nhóm:?2
Làm tính nhân: 
a/ ( x+3).(x 2 +3x - 5 )
b/ ( xy-1).(xy+5 )
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Hoạt động nhóm:?3 
Viết biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật theo x và y, biết 2 kích thước của HCN đó là: (2x+y) và (2x – y).
áp dụng tính diện tích của HCN khi x= 2,5m và y= 1m . 
 + GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
4.Củng cố.
Hoạt động3: (Củng cố)
- Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập 7; 8 (SGK-8).( HS tổ 1; 2 làm bài 7, HS tổ 3;4 làm bài 8 )
GV thu, chấm điểm một số bài cho học sinh, sửa sai và trình bày lời giải hoàn chỉnh . 
5.Dặn dò.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Về nhà làm BT10,11,12 (SGK-8), BT7 (SBT-3)
- Học sinh khá BT8,9,10 (SBT).
- Giờ sau luyện tập.
+ Các nhóm thảo luận.
+Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
HS phát biểu
HS đọc qui tắc và ghi dạng tổng quát.
-HS đọc qui tắc.
-HS thực hành
HS phát biểu
Các nhóm thảo luận và trình bày bài giải.
2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Học sinh trình bày trên phiếu học tập cá nhân.
Giá trị của x,y 	GT của BT 
 (x-y)(x2+xy+y2) 
x=10,y=2
x=-1, y=0
x=2, y=-1
x=y = -0,5
Tiết2: Nhân đa thức với đa thức
1- Qui Tắc 
a- VD:
 (x-2) .(6x2- 5x +1) =
x.(6x2-5x+1)+(-2).(6x2-5x +1) 
 = 6x3-5x2+x -12x2 +10x-2 
= 6x3-17x2+11x +2
b- Qui tắc : (sgk)
(A+B)(C-D)= 
AC- AD + BC- BD
 6x2- 5x +1
 X x- 2
 - 12x2 +10 x -2
6x3-5 x2 + x
 6x3 - 17x2 +11x - 2
2- áp dụng
* ( x+3).(x 2 +3x - 5 ) =
x.(x2+3x-5)+3(x2+3x-5) 
= x3+3x2-5x+3x2 +9x-15
 = x 3 +6x2 +4x- 15 
*( xy-1).(xy+5 ) =
 x2y2 +5xy – xy -5 =
 x2y 2 + 4xy – 5.
3- Củng cố
- Làm bài tập tại lớp: BT 7; 8 (SGK-8)
- Bài tập 9
Điền kết quả tính được vào bảng:
Ngày 17 tháng 8 năm 2009
Tiết 3: Luyện tập
 I - Mục tiêu 
- Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
-Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập.
 II- Phương tiện đồ dùng dạy học 
	 SGK, STK,Phiếu học tập.
III- Các bước lên lớp
	1/ ổn định lớp 
	2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Điền đúng (Đ), Sai (S) vào ô thích hợp:
	a- A.(B+C ) = AB – AC 
	b- (A-B) (A+B) = A2+AB –AB –B2
	 = A2–B2	
* Vào bài: Để củng cố kĩ năng nhân đơn thức với đơn thức , nhân đa thức với đa thức hôm nay chúng ta luyện tập một giờ.
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
 Hoạt động 1: (Luyện tập )
-Gọi 2 em lên bảng chữa bài10/b.
Cho HS nhận xét.
Gọi 2 HS chữa bài 15
GV nhận xét và cho điểm HS.
Gọi 1 HS chữa bài 7 SBT
Gọi HS phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức.
Hoạt động 2 (Vận dụng qui tắc nhân 2 đa thức vào lĩnh vực số học )
Phát phiếu học tập cá nhân
HD:- Hãy biểu diễn 3 số chẵn liên tiếp.
 -Viết biểu thức chỉ mối quan hệ tích 2 số sau lớn hơn tích 2 số đầu là 192. 
 - Tìm x
 - Ba số đó là 3 số nào?
GV hướng dẫn biến đổi và rút gọn biểu thức kết quả cuối cùng là một hằng số.
GV hướng dẫn có 3 cách chứng minh:
 +Biến đổi vế trái bằng vế phải
 +Biến đổi vế phải bằng vế trái
 +BĐ cả 2 vế cùng bằng một biểu thức
Hai HS lên bảng làm bài.
HS theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
 HS lên bảng.
H/S phát biểu.
 Hs làm bài trên phiếu học tập cá nhân.
HS trả lời
Tiết3: Luyện tập 
I/Dạng1-Thực hiện phép tính 
1- Chữa bài 10/b 
(x2- 2xy+y2) ( x-y) =
x.(x2-2xy+y2)–
y.(x2- 2xy+y2) =
x3-2x2y+xy2-x2y-2xy2-y3 =
x3-3x2y +3xy2- y3
2- Chữa bài 7 SBT:
 (1/2x-1 ) (2x -3) =
 x2 -7/2 x +3
II/Dạng2 -Tìm x 
3/ Chữa bài 13 :Tìm x biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)= 81
48x2-32x+ 5 +115x- 48x2-7 = 81
 83x-2 = 81
 83x = 83
 Vậy x = 1
4- Chữa bài 14:
Gọi3 số chẵn liên tiếp là 2a, 2a+2, 2a+4 ( với a N)
Theo đề bài ta có :
(2a+2)(2a+4)-2a.(2a+2) = 192
 4a2 +12a +8 - 4a2 -4a = 192
 8a +8 = 192
 8a = 184
 a = 23
Do đó : 2a=46 
Vậy ba số chẵn liên tiếp cần tìm là : 46; 48; 50.
III/DạngIII- chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến.
5- Chữa bài 11:
(x-5) (2x+3)- 2x(x-3) +x +7 =
2x2 -7x -15 - 2x2 +6x +x +7 = -8 
Vậy giá trị biểu thức trên không phụ thuộc vào biến. 
6 -Chữa bài 8 SBT:
CMR: (x-1) (x2+x +1) = x3-1
Ta có:
 VT = x3+x2+x –x2-x-1
 = x3-1
 = VP ( điều phải chứng minh)
4.củng cố 
 Bài tập 15- SGK
HS nhận xét bài làm của bạn .GV chữa và cho điểm HS.
2 HS lên bảng chữa bài15
 a/ (1/2x +y) (1/2x+ y) = 1/4 x2 +xy +y2
 b/(x-1/2.y)(x-1/2y) = x2 –xy +1/4 y2 
5. Dăn dò
- Nắm chắc qui tắc nhân đơn 
thức với đa thức. Nhân đa thức với đa thức.
- Xem lại cách giải các dạng toán.
- Học sinh khá: CMR: n(2n-3) -2n(n+1) chia hết cho 5.
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày 19 tháng 8 năm 2009
Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I - Mục tiêu 
- Học sinh nắm chắc ba hắng đẳng thức đáng nhớ .
- Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.Vận dụng linh hoạt để tính nhanh , tính nhẩm
- Rèn luyện khả năng quan sát nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí. 
II- Phương tiện đồ dùng dạy học 
	 SGK, STK,Phiếu học tập, bảng phụ, bảng nhóm.
 III- Các bước lên lớp
	1/ ổn định lớp 
	2/ Kiểm tra bài cũ : Làm tính nhân (điền vào chỗ trống...)
	+ (x+3) (x+3) = ....... = x2+6x +9
 + (x+3) (x-3) = ....... = x2- 9
 + (x-3) (x-3) = ....... = x2- 6x +9
Vào bài: Có những cách nhanh hơn để biết ngay kết quả của phép nhân trên. Đó chính là các hằng đẳng thức đáng nhớ. Chúng ta học ba hằng đẳng thức đầu tiên: Bình phương của một tổng, Bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
3-Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1:(Hình thành qui tắc)
Hoạt động nhóm: ?1
Với hai số a, b bất kì làm tính nhân:
 (a+b) (a+b) = ?
 Từ đó rút ra : (a+b)2= ?
 Tổng quát với A,B là biểu thức tuỳ ý ta có : (A+B )2= ?
 GV dùng tranh vẽ sẵn hình1 SGK hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của công thức :
(a+b)2= a2+b2+2ab 
Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
 Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng.
 Hoạt động3:(Tìm qui tắc bình phương của một hiệu)
- Hoạt động nhóm:?3
+ GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
HS làm bài  ... của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động1: (Kiểm tra bài cũ)
- Quy đồng mẫu các phân thức: 
 và 
3/Bài mới.
* Hoạt động 2; (Nêu các vấn đề vào bài) 
- Giáo viên: “Trong tập hợp các phân thức đại số, các phép tính x, -, ., :, sẽ được thực hiện như thế nào? Tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu phép cộng các phân thức đại số. 
- Giáo viên; “Tương tự như phép cộng phân số, các em thử cho biết phép cộng các phân thức đại số có bao nhiêu trường hợp?” 
- Giáo viên giới thiệu quy tắc cộng 2 phân thức đại số có cùng mẫu thức . Thực hiện phép cộng: 
a) + 
b) +
- Giáo viên chú ý cho học sinh nhận xét để tiếp tục rút gọn phân thức: 
GV “Hãy nhận xét phép cộng: 
Liệu có thể thực hiện phép cộng trên được không? Nêu cách thực hiện”. 
- Phân thức còn rút gọn được không? 
GV: “Hãy nêu quy tắc cộng 2 phân thức có mẫu thức khác nhau. 
- Giáo viên lưu ý học sinh khái niệm tổng của 2 phân thức và trong cách trình bày thường viết tổng dưới dạng rút gọn. 
- Học sinh thực hiện? 3 
- Giáo viên giới thiệu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức. 
- Học sinh thực hiện ?4
- Yêu cầu học sinh nhận xét phép tính (?4) và trình bày bước giải. 
4/ Củng cố.
*Hoạt động 3: (Củng cố) 
- Tính: a/ +
b/ + 
+
Gọi 1 học sinh lên bảng trả lời. 
- Cả lớp cùng làm, sau đó gọi 1 học sinh nx. 
Hai trường hợp: 
- Phép cộng 2 phân thức cùng mẫu. 
- Phép cộng 2 phân thức không cùng mẫu. 
- Học sinh làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm; hai học sinh lên bảng sửa. 
- Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời. 
- Không cùng mẫu. để thực hiện, ta :
+ Quy đồng mẫu 
+ Thực hiện cộng 2 phân thức cùng mẫu. 
- Học sinh làm nhóm ?3; ?4.
- Nx chéo bài giải các nhóm.
Mỗi học sinh tự làm. 
- Gọi HS khá lên bảng chữa bài. 
(Giải câu b nếu còn thời gian)
Tiết 28: Phép cộng các phân thức đại số 
1.Cộng 2 phân thức cùng mẫu thức
Quy tắc: (SGK)
Ví dụ: Thực hiện phép cộng 
a) 
b) 
 = 
2. Cộng 2 phân thức không cùng mẫu:
*Ví dụ: Thực hiện phép cộng: 
Giải
x2 +4x = x (x+4)
2x+8 = 2 (x+4)
MTC = 2x(x+4)
Quy tắc: (SGK)
?3: Thực hiện phép tính: 
?4: Thực hiện phép tính: 
b/ 
+ =...
= 
 = 
5/ Dặn dò. 
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà. 
Bài tập 21b, c; 22; 23; 24 (SGK – 46))
Ngày 2 tháng 12 năm 2008
Tiết 29: bài tập
I. Mục tiêu: 
- Rèn luyện kỹ năng cộng các phân thức đại số cụ thể. 
+ Biết chọn mẫu thức chung thích hợp. 
+ Rút gọn trước khi tìm mẫu thức chung. 
+ Biết sử dụng linh hoạt tính chất giao hoán và kết hợp. 
- Rèn luyện tư duy phân tích. 
- Rèn luyện kỹ năng trình bày. 
II. Chuẩn bị: 
- Học sinh: làm các bài tập về nhà. 
- Giáo viên: Chuẩn bị lời giải ở bảng phụ. 
III. tiến trình dạy học:
 1/ ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
*Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ)
- Tính: 
Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhận xét bài toán và trình bày cách giải. 
3/ Luyện tập.
*Hoạt động 2: (chữa bài tập 23b)
Giáo viên chú ý cách trình bày của học sinh và rút gọn phân thức: 
*Hoạt động 3: (chữa bài tập 23d)
GV yêu cầu học sinh nhận xét bài toán và trình bày hướng giải. 
- Gv quan sát hs làm bài sau đó nx củng cố.
*Hoạt động 4: Giải bài tập 25c, 25d, . 
- Cho hs hoạt động nhóm.
4/củng cố.
*Hoạt động 5: Củng cố
 Giải bài tập 24,26. 
Đây là bài tập chuẩn bị cho loại giải toán bằng cách lập phương trình ở chương sau. 
Nhận xét bài làm của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
- Đây là phép cộng phân thức không cùng mẫu thức: 
3 - x, x - 3 là đa thức đổi dấu của tử và mẫu của phân thức thứ 2 thì sẽ có các phân thức cùng mẫu. 
Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài. 
- Thực hiện phép cộng 2 phân thức đầu rồi lâý kết quả tìm được cộng với phân thức thứ ba. 
- Gọi một học sinh lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp làm vào vở, sau đó Nx bài của bạn.
-Hai nhóm làm một câu.
-Nx chéo bài giải của các nhóm.
*ĐS: c/
d/ ..
Gọi hai em lên bảng chữa bài
HS chữa bài.
*Bài tập 23 b :
Giải
Ta có:
x+2 = x+2
x2 -4 = (x-2)(x+2)
(x2+4x+4)(x-2)= (x+2)2(x-2)
MTC: (x+2)2(x-2)
 +
= 
* Bài 23 d:
+
 5/ Dặn dò.
 * Hoạt động 6:
Hướng dẫn về nhà: 
 -Xem lại cách giải các dạng toán.
- Đọc bài phép trừ các phân thức. 
 - Làm bài tập21; 22; 23.
Ngày 4 tháng 12 năm 2008
Tiết 30: Phép trừ các phân thức đại số
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết tìm phân thức đối của phân thức cho trước. 
- Nắm chắc và biết sử dụng quy tắc phép trừ phân thức để giải một số bài tập đơn giản. 
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cộng phân thức. 
II. Chuẩn bị
 Học sinh: - Đọc trước bài học. Nhớ lại qui tắc phép trừ hai phân số.
 Giáo viên: SGK ,SGV, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học .
 1/ ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Ghi bảng 
*Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ và chuẩn bị bài mới). 
- “Thực hiện phép tính: 
a/+ 
b/+Và nêu nhận xét
- Vào bài: Ta đã biết quy tắc cộng 2 phân thức. Vấn đề đặt ra muốn trừ các phân thức ta làm như thế nao. 
Giáo viên ghi đề bài. 
3/Bài mới.
*Hoạt động 2: (Xây dựng khái niệm phân thức đối)
+ Tổng 2 phân thức 
 và bằng 0, ta nói và là 2 phân thức đối nhau. 
- Tổng quát; “Theo các em thế nào là 2 phân thức đối nhau?”
- GV “Ta còn nói: 
là phân thức đốicủa 
Hay là phân thức đối của 
-Hãy viết các phân thức bằng phân thức đã cho: 
 ; 
- Học sinh thực hiện?2
- Giáo viên: “Tương tự như phép trừ 2 phân số, hãy thử phát biểu quy tắc phép trừ phân thức”.
- Nêu các cách viết khác của 
 ?
Giáo viên trình bày ví dụ ở SGK. Cũng có thể gọi 1 học sinh khá giỏi trình bày lời giải, giáo viên trình bày bảng hoặc đưa ra bảng phụ. 
- Học sinh thực hiện ?3.
(Chú ý học sinh tìm mẫu thức chung ở nháp)
- Học sinh thực hiện ?4
- GV yêu cầu học sinh nhận xét bài toán và trình bày hướng giải. 
4/Củng cố:
*Hoạt động 3: (Củng cố)
a/ Bài tập 30a, 29c, 
b/ Bài tập 30b, 31a. 
Gọi 1 học sinh lên bảng giải.
- Học sinh nhận xét: Tổng 2 phân thức bằng 0
-Hs nghe Gv giới thiệu 2 phân thức đối.
- Hs trả lời.
- Hs nghe và ghi bài.
Cả lớp cùng làm và nêu kết quả.
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời. 
Học sinh đứng tại chỗ trả lời: 
-Hs thảo luận nhóm ?3; ?4. Hai nhóm làm một câu. 
- Nhận xét chéo bài giải của các nhóm.
-Đs ?4: 
- Làm theo nhóm ở ra bảng nhóm các bài 29c, 30b, 31a. 
- Học sinh tự giải 30a. 
Tiết 30: Phép trừ các phân thức đại số
1. Phân thức đối:
 Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Ví dụ: 
là phân thức đối của , haylà phân thức đối của 
*Tổng quát:
ví dụ: 
2. Phép trừ: 
Quy tắc: SGK
ví dụ: 
* 
* 
 ...
* 
 5/ Dặn dò:
* Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. 
- Vận dụng 31a giải bài 32.
 - Làm các bài 31b, 33,34,35.
Ngày 8 tháng 12 năm 2008 
Tiết 31: luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Rèn luyện kỹ năng giải toán trừ các phân thức. 
 + Cụ thể: - Biết cách viết phân thức đối thích hợp. 
 - Biết cách làm tính trừ và thực một dãy phép trừ.
 - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giải. 
II. Chuẩn bị:
Học sinh: Giải các bài tập ở ở nhà. 
 Giáo viên: SGK ,SGV, SBT, bảng phụ.
III. tiến trình dạy học:
 1/ ổn định lớp.
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
*Hoạt động 1:
(Kiểm tra bài cũ)
Phát biểu quy tắc phép trừ phân thức cho phân thức ?
áp dụng: Tính 
- 
3/Bài tập.
*Hoạt động 2; chữa bài tập 33b. 
- Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập và trình bày bước giải. 
*Hoạt động 3: chữa bài tập 34b. 
- Cho Hs hoạt động nhóm.
*Hoạt động 4: chữa bài tập 35b. 
- Giáo viên hướng dẫn ,sau đó gọi mỗi hs nêu lời giải từng bước.
- Gv sửa và ghi theo trả lời của hs.
*Hoạt động 5: chữa bài tập 36.
- Cho một hs khá lên bảng trình bầy.
- Gv nhận xét ,củng cố cách giải .
4/ Củng cố:
- GV củng cố luôn kiến thức và phương pháp giải qua mỗi BT.
*Hoạt động 6: chữa bài tập 37
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- Các nhóm trình bầy lời giải ra bảng phụ.
- Nx chéo bài giải của các nhóm.
Học sinh nhận dạng bài tập và trình bày bước giải. 
- Chuyển phép trừ thành phép công. 
- Chọn mẫu thức chung 
(1-x)2(1+x)
- Quy đồng mẫu. 
- Thực hiện phép tính ở tử. 
- Rút gọn tổng nếu được. 
 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải.
- Cả lớp cùng làm và nx bài của bạn.
-Hs thảo luận nhóm trình bầy ra bang phụ .
- NX chéo bài giải các nhóm.
Tiết31: Luyện tập phép trừ. 
Bài 33b
- 
= + 
= 
= = 
Bài tập 34b. 
Bài 35b. 
- + 
=- +
=+
= =... =...
= 
Bài tập 36
a) Số sản phẩm phải sản xuất trong 1 ngày theo kế hoạch : 
Số sản phẩm thực tế đã làm được trong 1 ngày : 
Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày : - 
Bài tập 37
Gọi phân thức phải tìm là X. 
Theo đề bài ta có:
- 
X = + 
X =
5/ Dặn dò.
- Nắm quy tắc nhân 2 số hữu tỉ. 
- Đọc trước bài nhân các phân thức. 
- Giải bài tập 26 Sách bài tập.
Ngày 10 tháng 12 năm 2008
Tiết 32: Phép nhân các phân thức đại số
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nắm được quy tắc và các tính chất của phép nhân các phân thức. 
- Bước đầu vận dụng để giải một số bài tập ở sách giáo khoa. 
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và kỹ năng trình bày.
II. Chuẩn bị:
Học sinh: Chuẩn bị tốt phần hướng dẫn về nhà.
 - Giáo viên: SGK ,SGV, SBT, bảng phụ.
 III. tiến trình dạy học:
 1/ ổn định lớp.
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 + Nêu qui tắc nhân hai phân số?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
*Hoạt động 1: (Đặt vấn đề giới thiệu bài).
- Ta đã biết quy tắc +,- các phân thức đại số. Làm thế nào để thực hiện phép nhân các phân thức đại số? 
3/ Bài mới.
* Hoạt động 2: (Hình thành quy tắc”.)
- Học sinh thực hiện?1 (SGK)
- Gọi 1 học sinh đứng dậy tại chỗ trình bày, giáo viên ghi bảng. 
GV “Hãy phát biểu quy tắc nhân 2 phân thức?”
- Lưu ý học sinh “Kết quả của phép nhân 2 phân thức được gọi là tích. 
Ta thường viết tích dưới dạng rút gọn”. 
- GV nêu chú ý. 
Gv cho 2 hs lên bảng tính 
( Mỗi hs làm một câu)
GV nhận xét, sửa chữa, củng cố cách giải.
*Hoạt động 3:(Giới thiệu các tính chất và vận dụng tính chất để giải toán) 
- Học sinh thực hiện ?4 tính nhanh 
 .
GV yêu cầu học sinh nhận xét và trình bày bước giải. 
4/Củng cố:
*Hoạt động 4:
(Củng cố) 
- Bài tập 28b, 38c, 39.
- Làm theo nhóm học sinh ở từng bàn. 
- Học sinh trả lời. 
- Hs trả lời.
- Hs nghe và ghi.
- Hai hs làm VD trên bảng.
- Cả lớp cùng làm và nx.
Học sinh làm theo nhóm ?2 ;?3 .(Hai nhóm làm 1 câu) 
a) ()
b) 
Học sinh làm theo nhóm, đại diện 1 nhóm trình bày lời giải. 
- Học sinh làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm. 
Tiết 30: Phép nhân các phân thức đại số. 
?1
= 
= =
Quy tắc: SGK
- Chú ý: 
 Ví dụ: - Thực hiện phép nhân: 
a/ . 
 . 
b/ 
= 
= 
= 
* . 
.
. 
= 1. = 
5/Dặn dò:
 * Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: 
 1/ Tính .+
 2/ Bài tập còn lại ở SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Dai 8 HKI Sua can than.doc