-HS1: P/biểu qui tắcnhân 1 số với 1tổng. Viết công thức tổng quát?
-HS2: P/biểu qui tắc nhân 2 lũy
thừa cùng cơ số.Viết công thức. HS1:- P/biểu qui tắc.
- Viết công thức .
HS2 : N/trên a.( b + c) = a.b + a.c
xm.xn = xm+n
Hoạt động 2: Hình thành qui tắc :
*Hđtp1 : -Cho HS thực hiện ?1
-Hãy cho 1ví dụ về đơn thức ?
-Hãy cho 1 ví dụ về đa thức ?
-Hãy nhân đơn thức với từng hạng
tử của đa thức vừa viết ?
-Hãy cộng các tích vừa tìm được ?
GV ghi bảng.
Ta nói :Đa thức 15x3 – 20.x2 + 5x
là tích của đơn thức 5x với đa thức
3x2 – 4x + 1.
*Hđtp2 :
-Qua bài toán trên, muốn nhân một
đơn thức với 1 đa thức ta làm ntn?
Cho vài HS nhắc lại qui tắc.
*Hđtp3 : Ghi tổng quát lên bảng. HS thực hiện ?1
Đơn thức : 5x
Đa thức : 3x2 – 4x + 1
HS lên bảng.
Cả lớp làm vở.
HS phát biểu qui tắc.
HS ghi vào vở. 1.Qui tắc :
?1: 5x.(3x2 – 4x + 1) = = 5x.3x2 + 5x.( – 4x) + 5x.1
= 15x3 – 20.x2 + 5x
Qui tắc : SGK/4
TQ :
A.(B + C) = AB + BC
Ngày soạn: 19/8/2010. Tuần 1: CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC. Tiết 1: §1.- NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC. I.Mục tiêu: - KT: HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức. - KN:HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. - TD-TĐ: HS có thái độ nghiêm túc , tự giác trong học tập . II.Phương tiện: - GV: Bảng phụ , phấn màu. . III.Tiến trình dạy – học: Hoạt động 1: Kiểm tra: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -HS1: P/biểu qui tắcnhân 1 số với 1tổng. Viết công thức tổng quát? -HS2: P/biểu qui tắc nhân 2 lũy thừa cùng cơ số.Viết công thức. HS1:- P/biểu qui tắc. - Viết công thức . HS2 : N/trên a.( b + c) = a.b + a.c xm.xn = xm+n Hoạt động 2: Hình thành qui tắc : *Hđtp1 : -Cho HS thực hiện ?1 -Hãy cho 1ví dụ về đơn thức ? -Hãy cho 1 ví dụ về đa thức ? -Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức vừa viết ? -Hãy cộng các tích vừa tìm được ? GV ghi bảng. Ta nói :Đa thức 15x3 – 20.x2 + 5x là tích của đơn thức 5x với đa thức 3x2 – 4x + 1. *Hđtp2 : -Qua bài toán trên, muốn nhân một đơn thức với 1 đa thức ta làm ntn? Cho vài HS nhắc lại qui tắc. *Hđtp3 : Ghi tổng quát lên bảng. HS thực hiện ?1 Đơn thức : 5x Đa thức : 3x2 – 4x + 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vở. HS phát biểu qui tắc. HS ghi vào vở. 1.Qui tắc : ?1: 5x.(3x2 – 4x + 1) = = 5x.3x2 + 5x.( – 4x) + 5x.1 = 15x3 – 20.x2 + 5x Qui tắc : SGK/4 TQ : A.(B + C) = AB + BC Hoạt động 3 : Vận dụng qui tắc – Rèn kỹ năng : *Hđtp1 : -Cho HS làm ví dụ SGK Lưu ý HS : Khi thực hiện phép các đơn thức với nhau các đơn thức mang dấu – ở trước được đặt trong dấu ngoặc tròn. *Hđtp2 : - Cho HS làm ?2 - Cho HS nhận xét . - Đưa bảng phụ ghi bài giải mẫu. - Cho HS ghi vở. 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở. HS nghe & ghi nhớ áp dụng vào bài làm. - 1 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài làm. - Hsquan sát bài giải mẫu , sửa lại chỗ sai ( nếu có) 2-Áp dụng: Ví dụ: (– 2x 3).(x2 +5x – ) = – 2x3.x2+(–2x3)5x+(–2x3).(–) = – 2.x5 – 10.x4 + x3 ?2: (3x3y – x2 + xy).6xy3 = 3x3y. 6xy3 + (– x2). 6xy3 + xy. 6xy3 = 18x4y4 – 3x3y3 +x2y4 Hđtp3 : - Cho HS hoạt động nhóm ?3 - Gợi ý HS : viết công thức tính S hình thang : S = (a + b).h - Cho HS báo cáo kết quả. - Chốt lại vấn đề , ghi bảng. - Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi bài vào vở. ?3 : Biểu thức tính S m/vườn S = = = 8xy + y2 +3y Với x = 3m , y = 2m thì: S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 48 + 4 + 6 = 58 (m2) Hoạt động 4 : Củng cố - Luyện tập : *Hđtp1: - Cho HS làm bài 1c,3a SGK - 2 HS lên bảng. *Hđtp2: - HS lớp làm vào vở. - Cho HS nhận xét sửa nếu sai. - Cho vài HS nhắc lại qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Bài 1c: (4x3 – 5xy + 2x).(– xy) = 4x3. (– xy) + (– 5xy). (– xy) + 2x. (– xy) = – 2x4 y + x2 y2 – x2 y Bài 3a: Tìm x : 3x.(12x – 4) – 9x.(4x – 3) = 30 36x2 – 12x – 36x + 27x = 30 15x = 30 x = 2 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học thuộc, nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức. BTVN:1(a,b); 2; 3(b); 4; 5; 6 SGK/5 – 6 IV.LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: - Có thể cho một số ví dụ tương tự như SGK rồi cho HS thực hiện phép nhân như nhân một số với một tổng rồi rút ra qui tắc. - Tăng cường rèn luyện thực hành cho HS, có thể cho so sánh kết quả giữa các nhóm HS trong lớp với nhau khi làm các ví dụ trong SGK cũng như khi giải bài tập. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Ngày soạn: 20/8/2010. Tuần 1: Tiết 2: §2- NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC. I-Mục tiêu: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức vơi đa thức. - HS biết v/dụng và t/bày nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau. II-Chuẩn bị: GV: Bảng phụ -Phấn màu. HS: Ôn lại qui tắc nhân đơn thức với đa thức. III-Tiến trình dạy – học: Hoạt động 1: Kiểm tra: - HS1: - P/biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. - Viết công thức TQ -Chữa bài 1(a)SGK - HS2 : Chữa bài 1(b)SGK -HS1:-Viết công thức : - Bài 1(a)SGK -HS2: Bài 1(b) SGK A.(B + C) = A.B + A.C a) x2.(5x3 – x – ) = x2.5x3 + x2.(– x) + x2.(– ) = 5x5 – x3 – x2 (3x2 – 5xy2 + y2).(– 2xy) = 3x2.(– 2xy) + (– 5xy2)( – 2xy) +y2.( – 2xy) = – 6x3y + 10x2y3 – 2xy3 Hoạt động 2: Hình thành qui tắc: *Hđt1:- Cho 2đa thức: (x – 2) và 6x2 – 5x +1. ?-Hãy nhân từng hạng tử của đa thức (x – 2) với từng hạng tử của đa thức (6x2 – 5x +1) ? ?-Hãy cộng các tich vừa tìm được ? *Hđt2: ?-Qua ví dụ , hãy p/biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức *Hđtp3: -Cho HS làm ?1/SGK. -Cho 1HS lên bảng. -Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. *Hđtp4: -Cho HS đọc chú ý SGK ?Hãy p/biểu qui tắc nhân 2 đa thức đã sắp xếp ? -Cho HS t/bày như SGK. -Cả lớp làm bài . -1HS đứng tại chỗ trình bày. - Vài HS p/biểu q/tắc. -Đọc nhận xét SGK. - Làm ?1. -1HS lên bảng t/bày. -Đọc phần chú ý SGK 1-Qui tắc: a)Ví dụ: (x – 2).( 6x2 – 5x +1) = x.( 6x2 – 5x +1) – 2(6x2 – 5x +1) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2. b)Qui tắc: SGK/7 *TQ: (A +B)(C +D) =AC+AD+BC+BD Nhận xét: SGK/7. ?1: (xy – 1).(x2 – 2x – 6) = xy.(x2 – 2x – 6) – (x2 – 2x – 6) = x3y – x2y – 3xy – x2 + 2x + 6 Chú ý: SGK/7 6x2 – 5x +1 x – 2 –12x2 + 10x – 2 + 6x3 – 5x2 + x 6x3 – 17x2 + 11x – 2 Hoạt động3: Vận dụng qui tắc – Rèn kĩ năng: *Hđtp1: -Cho HS làm ?2. - Câu a theo cột dọc. - Câu b theo hàng ngang. -Cho 2 HS lên bảng t/bày. *Chốt lại vấn đề: Ta có thể nhân 2 đa thức theo 1 trong 2 cách. *Hđtp2: -Cho HS hoạt động nhóm ?3 -Cho đại diện nhóm t/bày. - Làm ?2 - Cả lớp làm vào vở. - Lên bảng trình bày. - HS1 câu a. - HS2 câu b. -Hoạt động nhóm. -Đại diện nhóm t/bày. 2- Áp dụng: ?2: a) x2 + 3x – 5 x + 3 3x2 + 9x – 15 + x3 + 3x2 – 5x x3 + 6x2 + 4x – 15 (xy – 1).(xy + 5) = x2y2 + 5xy – xy – 5 = x2y2 + 4xy – 5 ?3: S = (2x + y).(2x – y) = 4x2 – y2 Với x = 2,5 ; y = 1 ta có: S = 4.2,52 – 12 = 4.6,25 – 1 = 25 – 1 = 24 Hoạtđộng 4 : Luyện tập – Củng cố : *Hđtp1 : - Cho HS làm bài 7 ; 8 SGK/8 trên phiếu Học tập. - Thu , chấm 1 số bài. - Sửa sai – Trình bày lời giải. Từ câu b = x4 – 7x3 + 11x2 – 6x *Hđtp2 : - Làm bài trên phiếu học tập. - 2 HS lên bảng trình bày. Bài 7SGK/8 : a) (x2 – 2x + 1).(x – 1) = x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1 = x3 – 3x2 + 3x – 1 b) (x3 – 2x2 + x – 1).(5 – x) = 5x3 – x4 – 10x2 + 2x3 + 5x – x2 + x = – x4 + 7x3 – 11x2 + 6x Bài 8 SGK/8: Kết quả: a) x3y2 – x2y +2xy – 2x2y3 + xy2 – 4y2 b) x3 + y3 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học thuộcqui tắc nhân đa thức với đa thức. - BTVN : 9 , 10 , 11 SGK/ 8. ; 6 , 8 SBT/4. IV.LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN : - GV cho HS thực hiện Ví dụ 1, cho HS trình bày như SGK, sau đó rút ra qui tắc. - Rèn kĩ năng GV cho HS làm ?2, ?3. Luyện tập GV cho HS làm bài 7, 8 SGK/8. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Ngày soạn : 22/8/2010. Tuần 2: Tiết 3 : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : KT : - Củng cố khắc sâu kiến thức về qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức . KN : - HS thực hiện thành thạo qui tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng t/hợp. TD - TĐ : Tự giác , nghiêm túc trong học tập. II. Phương tiện : - GV : Bảng phụ-Bài giải mẫu. III. Tiến trình dạy – học : Hoạt động 1 : Kiểm tra 15’ : (2 đề chẵn – lẻ) 1) Thực hiện phép tính :(6 đ) a) (x2 – xy + y2).(x + y) a) (x – y).(x2 + xy +y2) b) (x + 2).(x – 3) – (x – 2).(x + 5) b) (x – 2).(x + 3) – (x + 2).(x – 5) 2) Tìm x biết: (4 đ) (x – 1).(x +5) – (x + 2).(x – 3) = 10 (x + 2).(x – 3) – (x + 6).(x – 1) = – 12 Đáp án và biểu điểm: 1) a = x3 + x2y – x2y – xy2 + xy2 + y3 (0,75) a = x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3 = x3 + y3 (0,75) = x3 – y3 b = x2– 3x + 2x – 6 – (x2 + 5x – 2x – 10) ;(0,5) b = x2+ 3x – 2x – 6 – (x2 – 5x + 2x – 10) = x2 – x – 6 – x2 – 3x + 10 (0,5) = x2 + x – 6 – x2 + 3x +10 = – 4x + 4 (0,5) = 4x + 4 2) x2 + 5x – x – 5 – (x2– 3x + 2x – 6) = 10 (1đ) x2– 3x + 2x – 6 – (x2 – x + 6x – 6) = – 12 x2 + 4x – 5 – x2 + x + 6 = 10 (1đ) x2 – x – 6 – x2 – 5x + 6 = – 12 5x = 11 (1đ) – 6x = – 12 x = 2,2 (1đ) x = 2 Hoạt động 2 : Chữa bài tập : *Hđtp1 : - Cho 2HS lên bảng - HS nhận xét bài làm. ?- P/biẻu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. - P/biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Nhấn mạnh các sai lầm thường gặp như dấu, ko rút gọn.. *Hđtp2 : - 2 HS lên bảng *HS1 : Câu a. *HS2 : Câu b. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. HS phát biểu q/tắc. Bài 10 SGK/8 ; (x2 – 2x + 3).(x – 5) = (x2 – 2x + 3).(x) + (x2 – 2x + 3).(– 5) = x3 – x2 + x – 5x2 +10x – 15 = x3 – 6x2 + 11x – 15 (x2 – 2xy + y2).(x – y) = (x2 – 2xy + y2).(x) + (x2 – 2xy + y2).(– y) = x3 – 2x2y +xy2 – x2y + 2xy2 – y3 = x3 – 3 x2y + 3xy2 – y3 Hoạt động 3 : Luyện tập. *Hđtp1 : - Cho HS làm bài 11SGK - Cho HS thực hiện RG, - Cho HS n/xét k/ quả bài làm , rồi rút ra kết luận. *Hđtp2: - Tiến hành như trên *Hđtp3: -H/dẫn HS giải. Bài 11SGK/8 : A = (x – 5).(2x + 3) – 2x.(x – 3) + x + 7 = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7 = – 8 Biểu thức rút gọn = – 8 .C/tỏ biểu thức trên không phụ thuộc vào giá trị của biến x. Bài 13 SGK/8: Tìm x biết: (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81 48x2– 12x– 20x+ 5+ 3x– 48x2– 7+112x = 81 83x = 83 x = 1 . Vậy x = 1. Bài 14 SGK/8: Gọi 3 số chẵn liên tiếp là: 2x ; 2x + 2; 2x + 4 (x N). Ta có: (2x + 2).(2x + 4) – 2x.(2x +2) = 192 4x2 + 8x + 4x + 8 – 4x2 – 4x = 192 8x = 184 x = 23 Vậy 3 số đó là : 46 ; 48 ; 50. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Ôn kĩ 2 qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức. BTVN : 15 SGK/9 ; 8 ; 9 ; 10 SBT/4 IV.LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN : - GV đầu giờ cho HS kiểm tra 15’ theo 2 đề chẵn - lẻ. - GV cho HS chữa bài 10 SGK – tr.8. Phần luyện tập cho HS làm bài 11, 13, 14 SGK/8 RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Ngày soạn :24/8/2010. Tuần 2: Tiết 4 : §3 – NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ. I.Mục tiêu : KT: - HS nắm vững 3 HĐT đáng nhớ :(A + B)2 ;(A – B)2; A2 – B2. KN: - Biết v/dụng để giải 1 số bài tập đơn giản, v/dụng linh hoạt để tính nhanh. TD-QS; - Rèn luyện khả năng q/ sát,n/xét c/xác để áp dụngHĐT đầy đủ hợp lý. II.Phương tiện: - Bảng phụ , phấn màu. - Phiếu học tập 1: Hãy thực hiện phép tính: (a + b).(a + b). Từ đó rút ra kết luận cho : (a + b)2 ? - Phiếu học tập 2: Hãy thực hiện phép tính: (a + b).(a – b). Từ đó rút ra kết luận cho : (A + B).(A – B). III.Tiến trình dạy – học: Hoạt động1: Kiểm tra nêu vấn đề: .? Hãy p/biểu qui tắc nhân 2 đa thức ? áp dụng tính : (2x + 1).(2x + 1) -N/xét bài toán và kết quả ? Đvđ : Ko t/hiện phép nhân có thể tính tích trên 1cách nhanh chóng hơn không ? - Giới thiệu bài mới : - Lên bảng p/b qui tắc. - Áp dụng tính. (2x + 1).(2x + 1) = 4x2 + 2x + 2x + 1 = 4x2 + 4x + 1 Hoạt động 2 : Tìm qui tắc : Bình phương một tổng : *Hđ tp1 : -Cho HS làm trên phiếu học tập 1 -Tổngquát : A,B là các b/thức tuỳ ý, t ... gt; 0 nên: = – 3x. C = – 3x + 7x – 4 = 4x – 4 . b) Khi x < 6 x – 6 < 0 nên: = 6 – x . D = 5 – 4x + 6 – x = 11 – 5x. Hoạt động 2: 2- GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI: Ví dụ 2: Giải phương trình: = x + 4 GV: Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp: - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm. - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm. GV hướng dẫn HS cách giải. Ví dụ3:Giải phương trình: = 9 – 2x Cần xét những trường hợp nào? GV hướng dẫn HS lần lượt xét hai khoảng giá trị. x = 4 có nhận được không? x = 6 có nhận được không? Hãy kết luận về tập nghiệm của phương trình. GV yêu cầu HS làm Giải các phương trình: a) = 3x + 1 HS nghe GV hướng dẫn cách giải và ghi bài. HS: Cần xét 2 trường hợp: x – 3 ≥ 0 và x – 3 < 0 HS trình bày GV ghi lại trên bảng. HS: x = 4 TMĐK x ≥ 3 vậy nghiệm này nhận được. HS: x = 6 không TMĐK x < 3 vậy nghiệm này không nhận được, loại. HS: Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {4} HS làm vào vở. Hai HS lên bảng làm. Ví dụ 2: Giải phương trình: = x + 4 a) Nếu 3x ≥ 0 x ≥ 0 thì = 3x Ta có phương trình: 3x = x + 4 2x = 4 x = 2 (TMĐK x ≥ 0 ) b) Nếu 3x < 0x < 0 thì= – 3x Ta có phương trình: – 3x = x + 4 – 4x = 4 x = – 1 (TMĐK x < 0) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {– 1 ; 2} Ví dụ 3: Giải phương trình: = 9 – 2x a) Nếu x – 3 ≥ 0 x ≥ 3 thì: = x – 3. Ta có phương trình: x – 3 = 9 – 2x x + 2x = 9 + 3 3x = 12 x = 4 (TMĐK x ≥ 3) b) Nếu x – 3 < 0 x < 3 thì: = 3 – x. Ta có phương trình: 3 – x = 9 – 2x – x + 2x = 9 – 3 x = 6 (Không TMĐK x < 3) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {4} Giải các phương trình: a) = 3x + 1 * Nếu x + 5 ≥ 0 x ≥ – 5 thì: = x + 5. Ta có phương trình: x + 5 = 3x + 1x – 3x = 1 – 5 – 2x = – 4 x = 2 (TMĐK x ≥ – 5) * Nếu x + 5 < 0 x < – 5 thì: = – x – 5 Ta có phương trình: – x – 5 = 3x + 1– x – 3x = 1 + 5 – 4x = 6 x = – 1,5 GV kiểm tra HS làm bài ở vở. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và chữa bài nếu sai. HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và chữa bài nếu sai. (không TMĐK x < – 5), loại. Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {4} b) = 2x + 21 * Nếu – 5x ≥ 0 x ≤ 0 thì = – 5x Ta có phương trình: – 5x = 2x + 21 – 7x = 21 x = – 3 (TMĐK x ≤ 0 ) * Nếu – 5x 0 thì = 5x Ta có phương trình: 5x = 2x + 21 5x – 2x = 21 3x = 21 x = 7 (TMĐK x > 0) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {– 3 ; 7} Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP : GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Nửa lớp làm bài 36 (c) SGK - tr.51: Giải phương trình: = 2x + 12 - Nửa lớp làm bài 37 (a) SGK - tr.51: Giải phương trình: = 2x + 3 GV cho các nhóm hoạt động trong khoảng 5 phút, sau đó yêu cầu đại diện các nhóm trình bày lời giải. Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm. Bài 36 (c) SGK – tr.51: Giải phương trình: = 2x + 12 * Nếu 4x ≥ 0 x ≥ 0 thì = 4x Ta có phương trình: 4x = 2x + 12 2x = 12 x = 6 (TMĐK x ≥ 0 ) * Nếu 4x < 0x < 0 thì= – 4x Ta có phương trình: – 4x = 2x + 12 – 6x = 12 x = – 2 (TMĐK x < 0) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {6 ; – 2} Bài 37 (a) SGK - tr.51: Giải phương trình: = 2x + 3 a) Nếu x – 7 ≥ 0 x ≥ 7 thì: = x – 7. Ta có phương trình: x – 7 = 2x + 3 x – 2x = 3 + 7– x = 10 x = – 10 (Không TMĐK x ≥ 7), loại. b) Nếu x – 7 < 0 x < 7 thì: = 7 – x. Ta có phương trình: 7 – x = 2x + 3 – x – 2x = 3 – 7 – 3x = – 4 x = 4/3 (TMĐK x < 7) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {4/3} *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - BTVN: 35 ; 36 ; 37 ; 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 SGK – tr.51-53 - Tiết sau Ôn tập chương IV. - Làm các câu hỏi ôn tập chương. - Phát biểu thành lời các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Ngày soạn : . Tuần 32 : Ngày dạy : Tiết 65 : ÔN TẬP CHƯƠNG IV. I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhât và phương trình giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d. - Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương. - Phát triển tư duy lô gíc, tính cẩn thận , chính xác trong khi giải bài tập. II. Phương tiện: - Bảng phụ ghi câu hỏi, một số bảng tóm tắt SGK – tr.52. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH: GV nêu câu hỏi kiểm tra: 1) Thế nào là bất đẳng thức? Cho ví dụ? - Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất trên. - Chữa bài 38 (c,d) SGK – tr.53: Cho 2 HS lên bảng chữa bài. - HS1: Câu c. - HS2: Câu d. GV cho HS nhận xét bài của bạn. GV nêu câu hỏi 2 và 3. 2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? Cho ví dụ? 3) Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình đó. Chữa bài 39(a,b) SGK – tr.53: Cho 2 HS lên bảng chữa bài. - HS1: Câu a. - HS2: Câu b. GV cho HS nhận xét bài của bạn. Một HS lên bảng kiểm tra. - Hệ thức dạng a b, a ≤ b, a ≥ b là bất đẳng thức. Ví dụ: 3 < 5 ; a ≥ b. - Các công thức: Với ba số a, b, c. Nếu a < b thì a + c < b + c. Nếu a 0 thì ac < bc. Nếu a bc. Nếu a < b và b < c thì a < c. - Chữa bài 38 (a,d) SGK – tr.53: c) Từ m > n, ta có : 2m > 2n (vì 2 > 0) 2m – 5 > 2n – 5. d) Từ m > n, ta có : – 3m < – 3n (vì – 3 < 0) 4 – 3m < 4 – 3n. HS trả lời : - Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng : ax + b 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0), trong đó a, b là hai số đã cho, a ≠ 0. Ví dụ : 3x + 2 > 5. Có nghiệm là x = 3. Chữa bài 39(a,b) SGK – tr.53: a) – 3x + 2 > – 5. Thay x = – 2 vào bất phương trình ta được : (– 3).( – 2) + 2 > – 5 là một khẳng định đúng. Vậy (– 2) là nghiệm của bất ph.trình. b) 10 – 2x < 2. Thay x = – 2 vào bất phương trình ta được : 10 – 2.( – 2) < 2 là một khẳng định sai. Vậy (– 2) không phải là nghiệm của bất ph.trình. GV nêu tiếp câu hỏi 4 và 5. 4) Phát biểu qui tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình. Qui tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập hợp số ? 5) Phát biểu qui tắc nhân để biến đổi bất phương trình? Qui tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập hợp số? Chữa bài 41(a,d) SGK – tr.53 : GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày bài giải và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. - HS1: Câu a. - HS2: Câu b. GV cho HS nhận xét bài của bạn. Bài 43 SGK – tr.53-54: Tìm x sao cho: a) Giá trị của biểu thức 5 – 2x là số dương b) Giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 4x – 5. c) Giá trị của biểu thức 2x + 1 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức x + 3. d) Giá trị của biểu thức x2 + 1 không lớn hơn giá trị của biểu thức (x – 2)2. - GV cho HS hoạt động nhóm. Nửa lớp làm câu a và c. Nửa lớp làm câu b và d. - Sau khi HS hoạt động nhóm khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải. - Cho HS nhận xét. Bài 44 SGK – tr.54: (Đề bài bảng phụ). GV: Ta phải giải bài toán này bằng cách lập bất phương trình. HS phát biểu: - Qui tắc chuyển vế (SGK – tr.44). Qui tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng trên tập hợp số. - Qui tắc nhân với một số (SGK – tr.44). Qui tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm. Chữa bài 41(a,d) SGK – tr.53 : a) < 5. 2 – x – 18. Nghiệm của bất phương trình là: x > – 18. //////////////( x – 18 0 b) ≥ ≤ 6x + 9 ≤ 16 – 4x 10x ≤ 7 x ≤ 0,7. Nghiệm của bất phương trình là: x ≤ 0,7. ]////////////////// x 0,7 Bài 43 SGK – tr.53-54: a) Lập bất phương trình. 5 – 2x > 0 5 > 2x x < 2,5. Vậy với x < 2,5 thì 5 – 2x là số dương. b) Lập bất phương trình. x + 3 < 4x – 5 x – 4x < – 5 – 3 – 3x . Vậy với x > thì giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 4x – 5. c) Lập bất phương trình. 2x + 1 ≥ x + 3 2x – x ≥ 3 – 2 x ≥ 2. Vậy với x ≥ 2 thì giá trị của biểu thức 2x + 1 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức x + 3. d) Lập bất phương trình. x2 + 1 ≤ (x – 2)2 x2 + 1 ≤ x2 – 4x + 4 4x ≤ 3 x ≤ 0,75. Vậy với x ≤ 0,75 thì giá trị của biểu thức x2 + 1 không lớn hơn giá trị của biểu thức (x – 2)2. Bài 44 SGK – tr.54: Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x (câu). ĐK: x > 0 , x nguyên. Số câu trả lời sai là: (10 – x) câu. Tương tự như giải bài toán = cách lập phương trình, em hãy : - Chọn ẩn số, nêu đơn vị, điều kiện. - Biểu diễn các đại lượng của bài. - Lập bất phương trình. - Giải bất phương trình. - Trả lời bài toán. Ta có bất phương trình : 10 + 5x – (10 – x) ≥ 40 10 + 5x – 10 + x ≥ 40 6x ≥ 40 x ≥ 20/3 mà x nguyên x{7 ; 8 ; 9 ; 10} Vậy số câu trả lời đúng phải là : 7, 8, 9 hoặc 10 câu. Hoạt động 2 : ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI : Bài 45 SGK – tr.54 : GV hỏi : - Để giải phương trình giá trị tuyệt đối, ta phải xét những trường hợp nào ? - GV yêu cầu 2 HS lên bảng, mỗi HS xét một trường hợp. GV yêu cầu HS kết luận về nghiệm của phương trình. - GV yêu cầu HS làm tiếp phân b, c. - Cho hai HS lên bảng trình bày. Bài 45 SGK – tr.54 : a) = x + 8. * Nếu 3x ≥ 0 x ≥ 0 thì = 3x. Ta có phương trình : 3x = x + 8 2x = 8 x = 4 (t/m ĐK x ≥ 0) * Nếu 3x < 0 x < 0 thì = – 3x. Ta có phương trình : – 3x = x + 8 – 4x = 8 x = – 2 (t/m ĐK x < 0). Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {– 2 ; 4} b) = 4x + 18 * Nếu – 2x ≥ 0 x ≤ 0 thì = – 2x. Ta có phương trình : – 2x = 4x + 18 – 2x – 4x = 18 – 6x = 18 x = – 3 (t/m ĐK x ≤ 0 ) * Nếu – 2x 0 thì = 2x. Ta có phương trình : 2x = 4x + 18 2x – 4x = 18 – 2x = 18 x = – 9 (không t/m ĐK – loại) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là : S = { – 3 } c) = 3x. * Nếu x – 5 ≥ 0 x ≥ 5 thì = x – 5. Ta có phương trình: x – 5 = 3x x – 3x = 5 – 2x = 5 x = – 2,5 (không t/m ĐK –loại) * Nếu x – 5 < 0 x < 5 thì = 5 – x. GV cho HS nhận xét, chữa bài nếu sai. Ta có phương trình: 5 – x = 3x x + 3x = 5 4x = 5 x = 1,25 (t/m ĐK x < 5) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là : S = { 1,25 } Hoạt động 3 : BÀI TẬP PHÁT TRIỂN TƯ DUY : Bài 86 SBT – tr.50 : Tìm x sao cho : x2 > 0. (x – 2)(x – 5) > 0. GV gợi ý: Tích hai thừa số lớn hơn 0 khi nào? GV hướng dẫn HS giải bài tập và biểu diễn nghiệm trên trục số. Bài 86 SBT – tr.50 : x2 > 0 x ≠ 0. (x – 2)(x – 5) > 0 khi hai thừa số cùng dấu. x > 5 x – 2 > 0 x > 2 x < 2 x – 5 > 0 x > 5 x – 2 < 0 x < 2 x – 5 < 0 x < 5 Kết luận: (x – 2)(x – 5) > 0 x > 5 hoặc x < 2. )//////////////////////( x 0 1 2 5 *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình giá trị tuyệt đối. - BTVN: 72 ; 74 ; 76 ; 77 SBT – tr.48+49. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Tài liệu đính kèm: