Hoạt động 1: GV Cả lớp xem bài ?1 gọi 1 học sinh đọc đầu bài 1 HS đọc to đầu bài, cả lớp nghe và xem SGK 1.Nhân đơn thức với đơn thức:
H: Hãy viết 1 đơn thức và 1 đa thức. Gọi 1 HS lên bảng viết đơn thức và đa thức của mình Cả lớp viết ra nháp Đơn thức 5x
Đa thức: 3x2 - 4x + 1
5x (3x2 - 4x + 1)
H: Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức? = 5x . 3x2 - 5x . 4x + 5x . 1
= 15x3 - 20x2 + 5x
H: Hãy cộng các tích tìm được
H: Các bước trên giống các bước của phép toán nào? Giống qui tắc nhân một số với một tổng
- Ta có phép toán nhân 1 đơn thức với đa thức
Như vậy đa thức 15x3 - 20x2 + 5x là tích của 5x và đa thức
3x2 - 4x + 1
Tuần : NS : Tiết : NG : Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1: NHân đơn thức với đa thức I) Mục tiêu: 1./ Kiến thức - Học sinh nắm được qui tắc nhân một đơn thức với một đa thức. 2./ Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, chú ý về dấu - Dựa trên cơ sở nhân một số với một tổng, học sinh có kỹ năng thực hiện thành thạo phép tính nhân 1 đơn thức với 1 đa thức, kỹ năng nhân đơn thức với đơn thức. 3./ Thái độ - Học sinh biết lấy ví dụ về nhân đơn thức với đa thức, thực hành nghiêm túc. II)Chuẩn bị: -Giáo viên: Bảng phụ, phấn mầu. -Học sinh: Ôn qui tắc nhân 1số với một tổng,bảng nhóm. III, Phương pháp: Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. IV)Tiến trình bài dạy: *ổn định tổ chức 1.Kiểm tra: + Nêu qui tắc nhân 1 số với 1 tổng, viết dạng tổng quát ( A ( B + C) = AB + AC ) + Em hãy viết 1 đơn thức và 1 đa thức tuỳ ý Nhắc lại: thế nào là đơn thức, thế nào là đa thức? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: GV Cả lớp xem bài ?1 gọi 1 học sinh đọc đầu bài 1 HS đọc to đầu bài, cả lớp nghe và xem SGK 1.Nhân đơn thức với đơn thức: H: Hãy viết 1 đơn thức và 1 đa thức. Gọi 1 HS lên bảng viết đơn thức và đa thức của mình Cả lớp viết ra nháp Đơn thức 5x Đa thức: 3x2 - 4x + 1 5x (3x2 - 4x + 1) H: Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức? = 5x . 3x2 - 5x . 4x + 5x . 1 = 15x3 - 20x2 + 5x H: Hãy cộng các tích tìm được H: Các bước trên giống các bước của phép toán nào? Giống qui tắc nhân một số với một tổng - Ta có phép toán nhân 1 đơn thức với đa thức Như vậy đa thức 15x3 - 20x2 + 5x là tích của 5x và đa thức 3x2 - 4x + 1 H: Nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm thế nào? Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Qui tắc SGK/Tr4 * Hoạt động 2: áp dung áp dụng G: Cả lớp làm bài ra nháp HS giở nháp ra làm VD1: Làm tính nhân H:Em làm phép tính nhân này như thế nào? Em lấy - 2x3 nhân với lần lượt từng hạng tử x2; 5x; 1/2 (- 2x3)( x2 + 5x - 1/2) =(-2x3).x2+(-2x3).5x+(2x3).1/2 G: Gọi 1 hs lên chức bảng trình bày sau 2 phút. Sau đó giáo viên xem một số vở nháp của học sinh để cho điểm rồi cộng các tích tìm được = - 2x5 - 10x4 + x3 G: Cho học sinh đọc bài ?2 ? 2 Làm phép nhân H: Ta có phép tính gì? Nhân đơn thức với đa thức H: Ta thực hiện phép tính này như thế nào? G: Cả lớp làm bài ra nháp Nhân từng hạng tử của đa thức với đơn thức rồi cộng các tích tìm được (T1) = sau 2 phút GV gọi 1 hs lên bảng trình bày. GV xem 1 số nháp của hs và cho điểm Cả lớp làm ra nháp, 1 hs lên bảng trình bày cả lớp nhận xét bài trên bảng và cho điểm GV: Cho 1 hs đọc to, rõ ràng bài ?3, Gv tóm tắt bài lên bảng ?3 Mảnh vườn hình thang đáy lớn : ( 5x + 3) m đáy nhỏ : ( 3x + y) m H: Câu 1 bài hỏi gì ? Viết công thức tính S mảnh vườn chiều cao : 2y m H: Ai viết được diện tích mảnh vườn a, G: Gọi 1 hs lên bảng trình bày S = ( 8x + y + 3) . y H: Câu 2 bài hỏi gì? Tính S mảnh vườn nếu x = 3m ; y = 2m b, S = ( 8 . 3 + 2 + 3) . 2 = 29 . 2 = 58 ( m2) H: Còn các tính nào khác không? S = 8xy + y2 + 3y = 8 . 3 . 2 + 22 + 3 . 2 = 48 + 4 + 6 = 58 ( m2) G: Đôi khi tính giá trị của BT ta có thể thay số ngay, có thể phải nhân đa thức với đơn thức, thu gọn tích trên được rồi mới thay số * Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng: Câu 1: Giá trị của biểu thức ax(x - y) + y3(x + y) tại x = -1 và y = 1(a là hằng số) là A, a B, - a + 2 C, - 2a D, 2a G: Cả lớp làm BT 2/5 SGK GV Viết đầu bài lên bảng GV Yêu cả lớp làm bài ra nháp rồi gọi 1 hs lên lên bảng trình bày Cả lớp làm bài ra nháp 1 hs lên bảng trình bày Bài 2/5 SGK Thực hiện phép tính rồi tính giá trị của bt với x = - 6, y = 8 a, x(x - y) + y(x + y) = x2 - xy + xy +y2 = x2 + y2 = ( 6)2 + 82 = 36 + 64 = 100 G: Bài 3 SGK trang 5 H: Để tìm x ta làm như thế nào? Thực hiện các phép tính nhân đơn thức với đa thức, trừ đa thức rồi thu gọn đa thức Bài 3 SGK /trang 5: Tìm x a, 3x(12x- 4)- 9x(4x- 3) = 30 =36x2 - 12x -36x2 +27x= 30 G: các em nhận xét bài làm của bạn Học sinh nhận xét bài toán trên bảng 15x = 30 x = 2 G: Nêu bài 4 / trang 5 SGK Bài 4 /5 SGK: Đoán tuổi GV: Gọi hs đọc to đầu bài, 1 hs lên bảng tóm tắt bài [(tuổi mình + 5) . 2 + 10] . 5 -100 ị Tuổi mình G: để tìm được tuổi của mình ta hãy xem kết quả của các phép tính trên là bao nhiêu. Muốn vậy ta gọi tuổi mình là x đ có phép tính Giải: gọi tuổi mình là x ta có [(x + 5) . 2 + 10] . 5 - 100 = ( 2x + 10 + 10 ) . 5 - 100 = 10x + 100 - 100 = 10x [(x + 5) . 2 + 10] . 5 - 100 Cả lớp làm bài ra nháp Vậy muốn tìm tuổi mình em H: Em hãy thực hiện phép tính Chỉ việc lấy kết quả chia cho 10 H: em có nhận xét gì về kết quả của phép tính Kết quả gấp 10 lần tuổi mình H: Vậy muốn tìm tuổi mình em chỉ việc lấy kết qủa chia cho 10 G: Gọi 1 hs đọc kết quả của mình, cả lớp tìm tuổi của bạn * Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 1, Học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức 2, Bài tập về nhà: Bài 2(b), bài 3(b), bài 5, bài 6 SGK/6 +) Hướng dẫn tự học: 3, Tự đặt một đề toán thực tế có sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức để trình bày lời giải Tuần : NS : Tiết : NG : NHân Đa thức với đa thức I) Mục tiêu: 1./ Kiến thức - Học sinh nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết trình bày phép nhân đa thức theo nhiều cách khác nhau. Biết vận dụng qui tắc vào làm bài tập. 2./ Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng nhân đa thức với đơn thức 3./ Thái độ - Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức cẩn thận chính xác. II) Chuẩn bị: Giáo viên bảng phụ bài 9/SGK trang8 Học sinh bảng nhóm, phấn viết bảng III, Phương pháp: Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. IV)Tiến trình bài dạy: *ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ: Điền các đơn thức hoặc đa thức thích hợp vào ô trống: a, (- 2x2 + 3)(- 2x2) = b, (- 2x2 + 3). = 4x4 - 6x2 c, . (- 2x2) = 6x2 - 4x4 d, . (2x2) = 6x2 - 4x4 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 1. Qui tắc G: Ví dụ 1: nhân đa thức x - 2 với đa thức 6x2 - 5x + 1 HS trình bày theo sự hướng dẫn của giáo viên a, VD 1; ( x - 2) (6x2 - 5x + 1) = x(6x2 - 5x+1)-2(6x2-5x+ 1) GV gợi ý coi 6x2 - 5x + 1 là đơn thức A = 6x3-5x2+x- 12x2 + 10x - 2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 ( x - 2). A = x . A - 2. A x(6x2 - 5x+1)-2(6x2-5x+ 1) = 6x3-5x2+x- 12x2 + 10x - 2 Như vậy ta lấy từng hạng tử của đa thức thứ nhất nhân với đa thức thứ hai H: Như vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? GV: Đa thức 6x3-17x2+11x - 2 là tích của 2 đa thức đã cho Cho học sinh ghi nhận xét Nhân đa thức với đa thức ta nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả tìm được b, Qui tắc: SGK/ trang 7 Tổng quát: (A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD Tích của 2 đa thức là 1 đa thức G: Cả lớp làm bài ?1 yêu cầu cả lớp làm bài ra nháp, gv gọi 1 học sinh lên bảng Cả lớp làm bài ra nháp 1 HS lên bảng trình bày GV: Ta có thể trình bày phép nhân đa thức như sau Cách 2: nhân theo hàng dọc 6x2 - 5x + 1 Học sinh làm vào vở 6x2 - 5x + 1 x - 2 x - 2 12x3 - 5x2 + x 12x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2 - 12x2 + 10x - 2 12x3 -17x2 + 11x - 2 12x3 -17x2 + 11x - 2 G: Như vậy nhân 1 đa thức với đa thức ( đã sắp xếp) ta có 2 cách trình bày bằng phép nhân: Cách 1: Theo hàng ngang Cách 2: Theo hàng dọc H: Hãy trình bày phép nhân đa thức theo hàng dọc? - Sắp xếp đa thức - Viết đa thức này dưới đa thức kia - Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng - Các đơn thức đồng dạng được sắp xếp cùng 1 cột - Cộng theo từng cột * Luyện tập củng cố : điền các đa thức thính hợp vào chỗ trống: a, (- 2x3 + x - 4)(- 3x + 2) = ... b, (3x - 2) ´ ... = 6x4 - 4x3 - 3x2 +14x - 8 c, ... ´ (- 3x +2) = 8 - 14x + 3x2 + 4x3 - 6x4 G: Ta làm tiếp bài 7 /SBT. gọi 1 học sinh đọc đầu bài H: Để tìm được x ta làm như thế nào? HS tìm x biết (T2) 2x2+3(x-1)(x+1) =5x(x+1) Bài 7 / SBT: Tìm x biết 2x2+3(x-1)(x+1)=5x(x+1) G: Cả lớp làm bài ra nháp, 1 học sinh lên bảng trình bày HS: Ta phải nhân đa thức chuyển vế và thu gọn đa thức 2x2+3(x2+x –x-1)=5x2 +5x 2x2+3x2 -3 - 5x2 - 5x = 0 -5x = 3 x = Bài tập làm thêm : Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào biến. H: Để chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến ta làm thế nào? ( Nếu còn thời gian thì cho học sinh làm tiếp, nếu hết thì cho về nhà) HS: Ta thực hiện các phép tính, thu gọn đa thức, được kết quả là biểu thức không còn biến. Bài tập thêm: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào biến (3t + 2)(2t - 1) + (3 - t)(6t + 2) - 17( t - 1) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 1, Học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 2, Bài tập về nhà: Bài 7, 8, 10 SGK/8 +) Hướng dẫn tự học: 3, Tự đặt một đề toán thực tế có sử dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để trinh bày lời giải TUẦN: Ns: TIẾT: NG: Luyện tập I) Mục tiêu: 1./ Kiến thức - HS được củng cố các kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức 2./ Kỹ năng - Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân đơn thức, đa thức 3./ Thái độ - Chuẩn bị bài cũ tốt, làm bài tập cẩn thận chính xác. II) Chuẩn bị: - GV bảng phụ ghi bài tập - HS: thuộc qui tắc nhân. III, Phương pháp: Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. IV)Tiến trình bài dạy: *ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ : Hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng Câu1. Phép nhân ( x2 + 2xy - 3 ) (-xy) được kết quả là : A. x3y + 2x2y2 -3xy B.- x3y - 2x2y2 +3xy C. x3 - 2x2y2 -3 D. x2y4 -xy -3 * Bài mới : * Hoạt động 1: Luyện tập H: Chữa BT 10 /8 SGK ? Bài toán yêu cầu gì? G: Gọi 3 HS lên bảng và yêu + Làm phép nhân 1.Làm tính nhân a, cầu 2 HS làm 2 cách: HS1: Cách 1 phần a Cách1: Nhân như qui tắc Cách 2: Đặt cột dọc HS 2: Cách 2 phần a HS 3: Cách 1 phần b G: Nếu ta lấy mỗi hạng tử của đa thức 2 nhân với từng hạng tử của đa thức thứ nhất. kết quả còn đúng không? b, (x2 - 2xy + y2)(x - y) = x3 - x2y - 2x2y + 2xy + xy2 - y3 = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 H: Chữa BT 11/8 SGK 2. Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến H: Muốn chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến ta làm thế nào? + Rút gọn biểu thức + 1 HS lên bảng trình bày a, (x - 5)(2x + 3) - 2x( x - 3) + x + 7 = 2x2+3x-10x-15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8 G: Nhận xét bài làm của HS và yêu cầu HS xác định các phép toán nhân có trong bài + Có phép nhân đa thức với đa thức, đơn thức với đơn thức Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến. H: Làm phần b và giải thích các bước làm? + HS 2 làm phần b b,(3x - 5)(2x + 11)-(2x + 3)(3x + 7) G: Lưu ý ... 2.Kiểm tra bài cũ: Câu7: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn: Câu8: Phương trình | x - 3 | = 9 có tập nghiệm là: Câu9: Nếu và c < 0 thì: Câu10: Hình 2 biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào: Hình 2 A, x + 3 ≤ 10 B, x + 3 < 10 C, x + 3 ≥ 10 D, x + 3 > 10 Câu11: Cách viết nào sau đây là đúng ? Hoạt động của gV Hoạt động của học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: Ôn tập về phương trình, bất phương trình (10’) 1. Ôn tập về phương trình bất phương trình Giáo viên nêu lần lượt các câu hỏi Học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập Ôn tập đã cho về nhà, yêu cầu học sinh trả lời để xây dựng bảng Phương trình Bất phương trình 1) Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm 1) Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình 2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình a) Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ về này sang vế kia thì phải đổi dấu hạng tử đó. a) Quy tắc chuyển vế khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số trong một phương trình ta có thể nhân hoặc chia hai vế cho cùng một số khác 0 b) Quy tắc nhân với một số khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0 ta phải giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số dương. Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm 3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn Phương trình có dạng ax +b = 0 với a và b là hai số đã cho và a ạ 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn Bất phương trình có dạng ax + b 0; ax + b ; ax + b Ví dụ 2x - 1= 0 Với a, b là số đã cho và a ạ 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ: 2x - 3 < 0 * Hoạt động 2: Luyện tập (32’) 2. Bài tập Phân tích các đa thức sau thành nguyên tử + Giáo viên yêu cầu hai học sinh lên bảng làm câu a và câu d Hai học sinh lên bảng làm bài Bài 1/130 SGK a) a2 - b2 - 4a + 4 = (a2 -4a +4) - b = (a - 2)2 - b2 = (a- 2 + b )(a - 2 - b) b) 2a3 - 53b3 = 2 (a3 - 27b3) - Giáo viên yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét và chữa bài. = 2 (a - 36) (a2 + 3ab + 9 b2) Bài 6 /131SGK Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên M = = 5x + 4 + - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm dạng toán này. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm Để giải bài toán này ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phương trình dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên X ẻ Z ẻ Z Vậy để M ẻ Z ẻ Z ẻ Ư (7) Ư(7) = X ẻ Bài 8 /131 SGK Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b Giải các phương trình a) * Nếu 2x - 3 thì ta có phương trình : 2x -3 = 4 (thoả mãn điều kiện ) *Nếu 2x - 3 < 0 Thì ta có phưong trình: 3- 2x = 4 (thoả mãn điều kiện x < ) Vậy S = b) * Nếu 3x - 1 Thì Ta có phương trình: 3x - 1 - x = 2 (thoả mãn điều kiện x ) Đại diện nhóm lên bảng trình bày cách giải * Nếu 3x - 1 < 0 Thì Ta có phương trình : 1 - 3x - x = 2 (thoả mãn điều kiện ) (thoả mãn điều kiện ) Giáo viên nhận xét và sửa chữa sai sót (nếu có) Vậy S = Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ Bài 10 trang 313 sách giáo khoa: ĐK: x ạ -1; x ạ2 Giải các phương trình: a) a) b) Đó là các phương trình chứa ẩn ở mẫu. Khi giải ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau đó đối chiếu nghiệm tìm điều kiện với điều kiện - Giáo viên hỏi : Các phương trình trên thuộc dạng gì ? (loại vì điều kiện) Cần chú ý điều gì khi giải phương trình đó Vậy phương trình trên vô nghiệm b) Điều kiện : x ạ học sinh lên bảng phương trình có vố số nghiệm trừ: x ạ Giáo viên nhận xét và bổ sung (nếu cần thiết) * Hoạt đông 3: Hướng dẫn tự học (3’) - Tiết sau tiếp tục ôn tập học kỳ II, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức - Bài tập về nhà : Bài 12, 13, 15 trang 132 sách giáo khoa B. Ngàysoạn: 28 /4/ 09. Ngày dạy: 2/5/09(8A3)-Tuần: 35 Tiết 69: ôn tập học kì (tiết 2) I. Mục tiêu 1./ Kiến thức - - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. 2./Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình và bất phương trình. 3./ Thái độ: : Giải bài tập cẩn thận, chính xác. 4./ Tư duy: - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp. Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: Bảng phụ ,bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, thước kẻ, phấn màu. - Học sinh : Làm các ôn tập học kỳ II và bài tập về nhà . III) Phương pháp : N P Q = Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. IV)Tiến trình bài dạy: 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Bất phương trình nào dưới đây là BPT bậc nhất một ẩn : A. - 1 > 0 B. +2 0 D. 0x + 1 > 0 Câu 2: Cho BPT: - 4x + 12 > 0 , phép biến đổi nào dưới đây là đúng : A. 4x > - 12 B. 4x 12 D. x < - 12 Câu 3: Tập nghiệm của BPT 5 - 2x là : A. {x / x} ; B. {x / x} ; C. {x / x } ; D. { x / x } Câu 4: Giá trị x = 2 là nghiệm của BPT nào trong các BPT dưới đây: A. 3x+ 3 > 9 ; B. - 5x > 4x + 1 ; C. x - 2x 5 - x Câu 5: Điền Đ (đúng), S (sai) vào ô trống thích hợp. (Mỗi phương án trả lời đúng cho 0,5 điểm) Đ Đ a) Nếu a > b thì a > b b) Nếu a > b thì 4 - 2a < 4 - 2b S c) Nếu a > b thì 3a - 5 < 3b - 5 S d) Nếu 4a < 3a thì a là số dương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động1: Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình 1. Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình Bài 12 /131 SGK v (km/h) t (h) S (Km) Lúc đi 25 x/25 x (x>0) Lúc về 30 x/30 x - Yêu cầu hai học sinh đọc đề bài giáo viên kẻ bảng sau đó yêu cầu học sinh phân tích bài toán bằng cách điền các dữ kiện vào ô trống. + Ta phải gọi đại lượng nào là ẩn ? Phương trình: + Gọi một học sinh lên bảng trình bày Gọi S AB là x Một học sinh lên bảng trình bày Giải: x = 50 (thoả măn điều kiện) Quãng đường Ab dài 50 km - Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ Bài 10/151 SGK - Giáo viên hỏi ta cần phân tích dạng chuyển động nào trong bài toán Ta phân tích dạng cố định, dự định,thực hiện - Học sinh lập bảng v (km/h) t (h) S (Km) Dự định x (x>6) 60/x 60 Thực hiện x+10 30/(x+10) 30 nửa đầu Nửa sau x - 6 30/(x-6) 30 - Giáo viên gợi ý: Tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự định đi S AB nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc - 1 học sinh lên bảng lập phương trình - Yêu cầu một học sinh lên bảng lập phương trình Phương trình: - Giáo viên lưu ý đã có điều kiện x > 6 nên khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta không cần bổ sung thêm điều kiện xác định của phương trình Giải phương trình được: x = 30 (thoả mãn điều kiện) Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là : = 2 (h) - Yêu cầu một học sinh lên bảng giải phương trình * Hoạt động 2: Ôn tập dạng bài tập rút gọn, bài tập tổng hợp Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ Bài 14 /132 SGK Gọi một học sinh lên bảng phụ làm phần rút gọn Một học sinh lên bảng làm A = A = A = A = -Yêu cầu học sinh lên lớp nhận xét bài rút gọn Học sinh dưới lớp nhận xét Điều kiện : x ạ - Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh lên làm tiếp câu b và câu c, mỗi học sinh làm một câu Hai học sinh lên bảng mỗi học sinh làm một câu Học sinh dưới lớp làm bài vào vở b) + Nếu x = A = + Nếu x = - A = c) A < 0 (thoả mãn điều kiện) Giáo viên nhận xét, chữa bài Học sinh nhận xét bài làm của hai bạn d) A có giá trị nguyên khi một chia hết cho 2 - x 2- x ẻ Ư (1) - Sau đó giáo viên bổ sung thêm câu hỏi 2- x ẻ d) Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên 2- x = 1 x = 1 (thoả mãn điều kiện) 2- x = -1 x = 3 (thoả mãn điều kiện) Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên * Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học (3’) Để chuẩn bị tốt cho kiêm tra toán học kỳ II, cần ôn tập lại về đại số - Bài tập: Ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức. Ngày KT : 7/5/09(8A3)-Tuần: 36 t 68+69 Kiểm tra học kì II I. Mục tiêu 1./ Kiến thức: - Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh và lấy điểm hệ số2 - Học sinh làm thành thạo các dạng toán về giải phương trình, giải bài toán bằng cách bằng cách lập phương trình, giải BPT. 2./ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giảng. - Vận dụng thành thạo việc giải toán vào thực tế cuộc sống. 3./ Thái độ : Giải bài tập cẩn thận, chính xác 4./ Tư duy: - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp. Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình. II) Chuẩn bị :Giáo viên: Phô tô đề cho HS. Bảng thống kờ điểm Điểm Lớp(SS-SL) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trên TB Đạt TL Lớp 8A3 (49) Ngàysoạn: 8 /4/ 09. Ngày dạy: 11/5/09(8A3)-Tuần: 36 Tiết 70 : trả bài kiểm tra cuối năm (phần đại số) I. Mục tiêu 1./ Kiến thức: - Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh và lấy điểm hệ số2 - Học sinh làm thành thạo các dạng toán về giải phương trình, giải bài toán bằng cách bằng cách lập phương trình, giải BPT. 2./ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giảng. - Vận dụng thành thạo việc giải toán vào thực tế cuộc sống. 3./ Thái độ : Giải bài tập cẩn thận, chính xác 4./ Tư duy: - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp. Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: Bảng phụ ,bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, thước kẻ, phấn màu. - Học sinh : Làm các ôn tập học kỳ II và bài tập về nhà . III) Phương pháp : N P Q = Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. IV)Tiến trình bài dạy: 1.ổn định 2. Chữa đề kiểm tra học kì ii(phần đại số) Đề I. I,Trắc nghiệm (2đ) Câu 1 2 2 3 4 5 6 7 Đáp án D A-3 B-1 B C A C a-A, b-D II, Tự luận: Bài 1. a, 2x + 3 = - 5 2x = - 8 x = - 4 Vậy x = - 4 là nghiệm của PT trên. 1đ b, ù 1 - 2x ờ= 3 1- 2x = 3 2x = - 2 x= - 1 1- 2x = - 3 2x = 4 x= 2 Vậy x = - 1; x = 2 là nghiệm của PT trên. 1đ Bài 2. 1đ - Giải BPT, tìm được nghiệm là x3 (0,5đ) - Biểu diễn được tập nghiệm trên trục số(0,5đ) Bài 3. 1,5đ - Lập được PT x+150 = (1500 - x) - 150 (0,75đ) - Giải PT tìm được x = 600 - KL: Lúc đầu giá sách I có 600 cuốn gía sách II có 900 cuốn. (0,75đ)
Tài liệu đính kèm: