Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2008-2009 - Lâm Như Huệ

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2008-2009 - Lâm Như Huệ

Hoạt động của GVvaHS

GV cho HS làm tiếp bài ?3 (làm theo nhóm bàn )

GV cho HS đọc đề bài thảo luận theo nhóm bàn để làm bài

 -Trước hết hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y .

HS hoạt động theo nhóm .sau đó đại diện cho nhóm lên bảng trình bày kết quả . HS khác nhận xét và đánh giá kết quả của bạn .

 -Sau đó tính diện tích mảnh vườn với x= 3 mét và y = 2 mét. Để tính diện tích mảnh vườn có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích hoặc tính riêng đáy lớn , đáy nhỏ , chiều cao rồi tính diện tích .

 IV. Củng cố – luyện tập

GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?

HS đứng tại chỗ nhắc lại qui tắc

GV cho HS làm bài tập 1- SGK

Gọi 3 em đồng thời lên bảng tính

-HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn .

-GV cho HS làm tiếp bài tập 3 -SGK

GV : muốn tìm được x trước hết ta phải làm thế nào ?

GV có thể hướng dẫn : Trước hết thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức rồi tứ đó tìm x .

GV gọi 2 em lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở.

HS lên bảng trình bày :

Kết quả : a, x = 2 ,

 b, x= 5

+ cho học sinh làm bài theo các nhóm học tập bài tập 4 sgk

đại diện các nhóm trình bài

doc 164 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2008-2009 - Lâm Như Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày 21 tháng 8 năm 2008
Chương I: Phép nhân và phép Chia các đa thức
 Tiết 1 : Nhân đơn thức với đa thức
 A . Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức .
2.Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức .
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
 B.Chuẩn bị của GV và HS :
 + GV: Phấn mầu, bảng phụ để ghi qui tắc và 1 số bài tập 
 + HS: ôn lại kiến thức : Nhân một số với một tổng 
C.Các hoạt động dạy hoc : 
 I. ổn định tổ chức 
 II.Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề 
 GV gọi 1 em lên bảng nêu lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng hoặc 1 hiệu? viết công thức ?
HS nêu qui tắc và viết công thức : Nếu a, b, c là 3 số bất kì , ta có :
a( b+ c) = ab + ac 
a( b - c) = ab - ac
HS cả lớp nhận xét .
 GV nhận xét cho điểm và giới thiệu chương trình môn đại số lớp 8, giới thiệu vào bài mới
 III.Bài mới
Hoạt động của GVvà HS
GV cho HS thực hiện ?1-SGK
+ GV yêu cầu mỗi HS viết 1 đơn thức và 1 đa thức , sau đó thực hiện các yêu cầu của bài ?1 
+ GV cho 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm bài .
+ HS 1 em làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài độc lập 
+ HS cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 
GV : Qua bài ?1 hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức .
HS phát biểu qui tắc . 
GV cho HS đọc lại qui tắc (3 em) 
GV cho HS đọc ví dụ trong sgk , sau đó thực hiện bài ?2 -sgk (cả lớp làm bài ) sau đó 1 em lên bảng thực hiện 
Ghi bảng
1. Qui tắc:
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau
2. áp dụng
?2. 
 =18x4y4 – 3x3y3+x2y4
Hoạt động của GVvaHS
GV cho HS làm tiếp bài ?3 (làm theo nhóm bàn ) 
GV cho HS đọc đề bài thảo luận theo nhóm bàn để làm bài
 -Trước hết hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y . 
HS hoạt động theo nhóm .sau đó đại diện cho nhóm lên bảng trình bày kết quả . HS khác nhận xét và đánh giá kết quả của bạn .
 -Sau đó tính diện tích mảnh vườn với x= 3 mét và y = 2 mét. Để tính diện tích mảnh vườn có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích hoặc tính riêng đáy lớn , đáy nhỏ , chiều cao rồi tính diện tích .
 IV. Củng cố – luyện tập
GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
HS đứng tại chỗ nhắc lại qui tắc
GV cho HS làm bài tập 1- SGK 
Gọi 3 em đồng thời lên bảng tính 
-HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn .
-GV cho HS làm tiếp bài tập 3 -SGK 
GV : muốn tìm được x trước hết ta phải làm thế nào ? 
GV có thể hướng dẫn : Trước hết thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức rồi tứ đó tìm x .
GV gọi 2 em lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở.
HS lên bảng trình bày :
Kết quả : a, x = 2 , 
 b, x= 5
+ cho học sinh làm bài theo các nhóm học tập bài tập 4 sgk
đại diện các nhóm trình bài
Ghi bảng
?3: Diện tích hình thang là:
S = 
 = (8x+ 3+ y)y 
 S = 8xy+ 3y+ y2 
Thay x=3m, y=2m ta có:
S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58( m2)
3.Bài tập 
Bài tập 1:(SGK)
a.
b, (3xy - x2 + y) x2y 
 = 2x3y2 -x4y + x2y2
c, (4x3- 5xy + 2x) 
 = - 2x4y + x2y2 - x2y .
Bài 3: (SGK)
 a. 3x.(12x- 4) - 9x.(4x – 3) = 30
 36x2 – 12x -36x2 +27x =30
 15x = 30
 x = 2
Câu b tương tự
Bàì 4: Gọi số tuổi là x ta có kết quả cuối cùng là: 
[ 2.(x +5) +10 ] .5 –100 = 10 x
 x= .......
V. Hướng dẫn về nhà: 
+ Học qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Làm bài tập 1,2,4,5(SBT).bài: 2, 5(SGK)
+ Chuẩn bị trước bài nhân đa thức với đa thức
 Ngày 22 tháng 8 năm 2008
Tiết 2 . Nhân đa thức với đa thức
 A.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:+ HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức .
 + HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau .
2.Kĩ năng: HS thực hiện đúng phép nhân đa thức không có quá 2 biến và mỗi đa thức có không quá 3 hạng tử, chủ yếu là nhân tam thức với nhị thức, thực hiện nhân được 2 hai đa thức sắp xếp một biến.
3.Thái độ: Rèn tính caanr thận, chính xác.
B.Chuẩn bị của GV và HS : 
GV: Bảng phụ , phiếu học tập
HS: Ôn bài và làm bài tập
C.Các hoạt động dạy hoc : 
 I. ổn định 
 II.Kiểm tra bài cũ 
 GV gọi 2 em lên bảng nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2 và bài 5 - SGK 
Bài 2 : 
a, x(x- y) + y (x + y) = x2+ y2 
 tại x =- 6 và y= 8 biểu thức có giá trị (-6)2+ 82 = 100
b, x(x2- y) - x2(x+y) + y(x2 - x) = -2xy 
 tại x = và y = - 100 biểu thức có giá trị là - 2. .(-100) = 100
Bài 5: a, x(x- y) +y(x- y) = x2- y2 
 b, xn-1(x+ y)- y(xn-1+ yn-1) = xn- yn
 GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng .
 gv chốt kiến thức trong phần kiểm tra.
III.Bài mới
Hoạt động của GV vàHS
+GV cho HS đọc phần ví dụ trong SGK để rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức.
+ GV hỏi và yêu cầu các nhóm trả lời:
Hãy nêu cách thực hiện phép nhân như ví dụ trong sgk đã thực hiện và áp dụng làm bài ?1 (sgk) . Từ đó rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức .
+ GV cho HS đọc lại qui tắc như trong sgk ( phần đóng khung )
+ GV hướng dẫn hs làm theo cách thứ 2 như trong sgk .GV chú ý cho HS khi làm theo cách 2 chỉ nên dùng khi 2 đa thức chỉ chứa 1 biến và đã được sắp xếp 
+ GV cho hs đọc phần nhận xét - SGK
GV cho HS lên bảng trình bày bài ?2 - SGK , cả lớp làm vào vở .
HS thực hiện ?3, cả lớp làm bài, gọi 1 HS trả lời miệng, sau đó gọi 1 HS lên trình bày bài giải
HS nhận xét bài làm của bạn .
+ GV dùng bảng phụ chốt quy tắc.
IV.Củng cố – luyện tập
+ GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức .
+ GV có thể lưu ý HS làm theo 2 cách , chú ý cách thứ 2 chỉ nên thực hiện khi 2 đa thức chỉ có 1 biến và khi đa thức đã được sắp xếp theo thứ tự .
+ GV cho HS làm bài tập 7 – SGK. Gọi 2 em lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn .
? Từ câu b, hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)
HS có thể đứng tại chỗ trả lời .
+ GV phát phiếu học tập cho các nhóm làm bài tập 9sgk dại diẹn các nhóm trình bài và nhận xét đánh giá cho điểm
Ghi bảng
1.Qui tắc:
 Ví dụ: (SGK)
?1:
Qui tắc: (SGK- trang7)
Cách 2: nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp 6x2 - 5x +1
 x - 2
 -12x2 +10x 
 + 6x3 - 5x2 +x 
 6x3 - 17x2 +11x
2. áp dụng:
?2:a) (x + 3).( x2 +3x – 5)
 = x3 + 6x2 + 4x – 15
b) (xy – 1)(xy + 5)
=x2y2 + 4xy - 5
?3: S =(2x + y)(2x – y)
 = 4x2 – y2
Thay x=2,5 m và y = 1m ta có:
 S = 4.2,52 – 12= 24 (m2)
3. Bài tập ở lớp
Bài 7:
a, (x2 - 2x + 1)(x - 1) 
 = x3 - 3x2 + 3x - 1 
b, (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 = -x4 + 7x3 - 11x2 +6x -5
Kết quả của phép nhân 
(x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)là
 x4 - 7x3 + 11x2 -6x +5
+ Bài 9: 
-1008
-1
-133/64
 V. Hướng dẫn về nhà: 
 + Học thuộc quy tắc 
 + HS học bài và làm bài tập 8; 10 - 15 (SGK)
 + Chuẩn bị cho bài luyện tập
Ngày soạn : 25 tháng 8 năm 2008
Tiết 3: luyện tập
A .Mục tiêu :
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức 
2.Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn, đa thức .
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. 
B . Chuẩn bị của GV và HS :
 +GV :Bảng phụ để ghi 1 số bài tập , phiếu học tập.
 +HS : Bút dạ, bảng nhóm 
C.Tiến trình bài dạy
I.ổn định
II. Bài cũ
GV gọi 3 em lên bảng :
HS 1 : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2(a,b)- SBT
HS2 : Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức và làm bài tập 8 – sgk 
GV cho hs cả lớp làm bài 6 sbt , làm trong phiếu học tập theo nhóm (GV có thể dùng bảng phụ ghi đề bài ).
GV cho các nhóm nhận xét bài , sau đó nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng .
GV nhận xét và cho điểm .
GV nhắc lại cách nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức để HS nắm chắc .
III. Bài mới
Hoạt động của GVvà HS
 Bài tập 10 - SGK
GV gọi 2 em lên bảng mỗi em làm 1 câu , HS cả lớp làm bài vào vở 
HS lên bảng trả lời và làm bài tập
GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn 
Bài tập 11 – SGK
GV có thể hướng dẫn cho HS làm , nếu HS tự làm được thì gọi 1 em lên bảng trình baỳ
GV : Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến , ta cần biến đổi biểu thức sao cho trong biểu thức không còn có biến chứa trong biểu thức ( sau khi rút gọn biểu thức được kết quả là hằng số )
 Bài 14 - SGK
GV hỏi : Hãy viết dạng tổng quát của 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn ?( 2a; 2a+2;2a+4)
Biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192, ta viết như thế nào ? 
HS trả lời : Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ;
(2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192
Sau đó gọi 1 em lên bảng trình bày .
GV nhận xét và nêu lại cách làm . và cho HS ghi vào vở.
 GV cho HS nhắc lại cách nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức .
GV cho HS làm tiếp một số bài tập trong SBT.
Bài 8 - SBT: Chứng minh 
a, (x- 1)(x2 +x + 1) = x3 – 1
b, (x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) = x4 - y4
GV gọi 2 em lên bảng trình bày , hs cả lớp làm vào vở .
HS 2 em lên bảng trình bày ,mỗi em làm 1 câu:
+ GV cho HS nhận xét bài làm của bạn .
Bài 13(9- SGK)
-Muốn tìm x trước tiên ta phải làm gì?
HS: thực hiện các phép tính và rút gọn vế trái, tìm x ở đẳng thức đã thu gọn
IV.Củng cố
+ Gv dùng bảng phụ chốt lại cách nhân đa thức với đa thức các cm đẳng thức và cách cm biểu thức không phụ thuộc vào các biến
Ghi bảng
Dạng 1. Thực hiện phép tính
Bài tập 10 - SGK
 a, (x2 - 2x + 3) 
 = 
 b, (x2 -2xy +y2)(x - y)
 = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 
Bài 11 :
Ta có :(x -5)(2x+3) - 2x(x - 3) + x + 7
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7
= - 8 
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x .
Bài 14(SGK)
Gọi ba số chẵn liên tiếp là
 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ;
(2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192
a + 1 = 24
 a = 23
Vậy ba số đó là 46 ; 48 ; 50.
Dạng 2.Chứng minh đẳng thức
Bài 8 - SBT
a, Biến đổi vế trái 
VT=(x- 1)(x2 +x +1) = x3 +x2 + x- x2- x- 1
 = x3 – 1=VP
Vậy vế phải bằng vế trái 
b, Biến đổi vế trái 
VT =(x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) 
 =x4 +x3 y + x2y2+xy3 - x3 y - x2y2- xy3- y4
 = x4 - y4 =VP
Dạng 3.Tìm x
Bài 13
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) =81
.
 x= 1
 V.Hướng dẫn về nhà 
+ Học lại kĩ qui tắc nhân đơn thức với đa thưc , nhân đa thức với đa thức .
+ Làm bài tập SGK; bài tập 7; 9; 10 –SBT
+ Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ.
Ngày 25 tháng 8 năm 2008
Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiết 1)
A .Mục tiêu :
1.Kiến thức: HS cần nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương .
2.Kĩ năng: HS biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lí .
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. 
B . Chuẩn bị của GV và HS :
 +GV :Bảng phụ để vẽ hình 1 - SGK và ghi công thức , phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đáng nhớ .
 +HS : Bảng nhóm 
C. Tiến trình bài dạy 
 I. ổn định 
 II.Bài cũ
GV gọi 2 em lên bảng :
HS1: làm bài tập 15 (SGK) Bài 15 :
a, = 
b, 
HS2: Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức và thực hiện phép tính sau:  ... bất kỳ số nào.
Bài 7: (T131 - SGK): Giải các PT:
a. 
Tập nghiệm của PT là 
b. 
Vậy PT vô nghiệm
c. 
Vậy PT nghiệm đúng với mọi x.
Tập nghiệm của PT là S= R.
- GV cho HS họat động nhóm làm BT8 (SGK - T131)
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b.
- Đại diện 2 nhóm trình bày lời giải.
Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, sửa sai (nếu có).
Bài 8 (SGK - T131): Giải các PT.
a. 
Vậy tập nghiệm 
b. (1)
Tacó:
* Th1: (1) 3x - 1 - x = 2 với Đk: 
	 (TMĐK )
* TH2: (1) 1 - 3x - x = 2 
Với Đk: 
	 (TMĐK ).
Vậy 
- GV y/c HS làm BT10 (SGK - T131)
GV hỏi: Các phương trình trên thuộc dạng PT gì? Cầu chú ý điều gì khi giải các PT đó?
(Đó là các PT chứa ẩn ở mẫu. 
Khi giải ta cần tìm ĐKXĐ của PT, sau đó phải đối chiếu với ĐKXĐ để nhận nghiệm).
- GV: Quan sát các PT đó, em thấy cần biến đổi như thế nào?
(ở phần a, có (x-2) và (2-x) ở mẫu 
=> Cần đổi dấu
ở phương trìn b, cũng cần đổi dấu rồi mới QĐ khử mẫu).
2 HS lên bảng trình bày, mỗi HS giải 1 PT.
HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Học sinh dưới lớp nhận xét,
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 10 (131 - SGK) giải các PT.
a. 
ĐKXĐ: 
Quy đồng mẫu 2 vế và khử mẫu.
x= 2 (không t/m điều kiện xác định) loại.
Vậy PTvn. Tập nghiệm .
b. 
ĐKXĐ: 
Quy đồng, khử mẫu:
=> PTcó nghiệm là bất kỳ số nào .
Tập nghiệm của PT: .
IV.Củng cố
V.Dặn dò: 
Tiếp tục ôn tập học kì II, trọng tâm là giải bài toán bằn cách lập phương trình và bài tập về rút gọn biểu thức.
BTVN 12,13,15 (131,132 – SGK)
 6,8,10 ( 151 – SBT)
_____________________________
Tuần 36
Tiết 67: Ôn tập cuối năm:
Ngày soạn:
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: ôn tập giải toán bằng cách lập phương trình , rút gọn biểu thức.	
2.Kĩ năng:Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
3.Thái độ: Hướng dẫn học sinh một số bài tập phát triển tư duy.
B. Chuẩn bị:
	- GV: Thước kẻ, phấm màu.
	- HS: Ôn Tập và giải các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.Thước kẻ.
C. TIến trình dạy - học:
I.ổn định
II.Bài cũ 
III.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1: Ôn Tập về giải toán bằng cách lập phương trình (22 phút).
- GV: Hãy nêu tóm tắt các bước giải toán bằng cách lập PT?
- GV Y/c 1 H/s chữa bài tập, lập PT, giải phương trình, trả lời bài giải.
Vận tốc
Thời gian (h)
Q.đường AB (km)
Lúc đi
25
x(x>0)
Lúc về
30
x
Bài 12 (131 - SGK)
Gọi độ dài quãng đường AB là x km 
(ĐK: x > 0)
Thì thời gian lúc đi là: (km/h)
Thời gian lúc về là (km/h)
Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút.
( giờ) nên ta có PT.
 - 
 x = 50 thỏa mãn Đk của ẩn 
Vậy quãng đường AB dài 50km.
- GV cho HS làm BT 13 theo đề bài đã sửa.
Y/c HS kẻ bảng bài tập, lập PT, giải PT, TLBT.
Năm suất (Sp/ngày
Số ngày
(ngày)
Số SP
(SP)
Dự định
30
1500
Thực hiện
x
1500+255 =1755
(Lưu ý: BT này giải theo phương pháp số học rất dễ dàng).
Khai thác bài toán: Một XN dự định SX 50 sản phẩm mỗi ngày. Nhưng nhờ... nên ... 15 sản phẩm.
Do đó..... thời hạn 3 ngày . Tính số sản phẩm XN phải SXtheo KH? (...như nội dung SGK)
(PT: )
Bài 13 (T131 + 132)
Gọi số ngày XN đã sản xuất trên thực tế là x (ngày). ĐK: 0 < x < 30
Thì trên thực tế mỗi ngày XN SX được:
 (ngày)
Vì t trên thực tế Xn đã SX mỗi ngày vợt 17 sản phẩm nên ta có PT:
 x = 27. Thỏa mãn điều kiện của ẩn vậy XN đã rút ngắn được:
30 - 23 = 3 (ngày).
- GV cho HS làm BT 10 (151 - SBT)
- GV hỏi: Ta cần phân tích các dạng CĐ nào trong bài? (PT các dạng CĐ:
* Dự định
* Thực hiện: Nửa đầu, nửa sau)
- GV gợi ý: Tuy đề bài hỏi thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định.
- GV y/c h/s hoàn thành bảng phân tích.
v (km/h)
t (h)
S (km)
Dự định
x (x>6)
60
Thực hiện
Nửa đầu
x+10
30
Nửa cuối
x-6
30
- Lập PT bài toán
-GV lu ý HS: Đã cho đ.k x > 6 nên khi giải PT mặc dù là PT chứa ẩn ở mẫu, ta không cần bổ sung đ.k XĐ của PT.
- GV y/c 1 HS lên giải PT, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài 10 (151 - SBT)
Gọi vận tốc ô tô dự định đi quãng đờng AB là x (km/h). ĐK: x > 6
Thì thời gian ô tô dự định đi AB là: .
Trên thực tế:
-> Vân tốc của ô tô trên nửa quãng đường là: (h)
- Vận tốc của ô tô trên nửa sau quãng đường là: x - 6 (km/h)
-> Thời gian ô tô đi nửa sau quãng đường là (h).
Vì ô tô đến B đúng thời gian quy định nên ta có PT: + = 
Quy đồng, mẫu khử:
 x = 30 (TMĐK của ẩn)
Vậy vận tốc ô tô dự định đi quãng đường AB là 30km/h.
=> Thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB là:
 (h)
* HĐ2; Ôn tập dạng BT rút gọn biểu thức tổng hợp (20 phút)
-GV y/c1 HS lên bảng rút gọn biểu thức, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
- HS dưới lớp nhận xét bài của bạn.
- GV y/c 2 HS lên bảng làm câu b và c, mỗi HS làm 1 âu.
HS dưới lớp làm vài vào vở.
Bài 14: (132 -SGK) giải
a. 
ĐK: 
b. (TMĐK)
+ Nếu thì 
+ Nếu thì .
HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
Sau đó giáo viên bổ sung thêm câu hỏi :
d. Tìm giá trị của x để A > 0
c. 
(TMĐK)
Vậy với x > 2 thì A < 0
d. 
Kết hợp đ.k của x ta có:
A > 0 khi x < 2 và x khác trừ 2.
e. Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên.
c. A có giá trị nguyên khi 1 chia hết cho:
2 -x => 2 -x Ư (1) mà Ư (1) = .
* 2 -x = 1 => x = 1 (TMĐK)
* 2 - x = - 1 => x = 3 (TMĐK)
Vậy với thì A có giá trị nguyên.
g. Tìm x đ A (1-2x) > 1
GV hướng dẫn học sinh làm bài
Học sinh làm bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên .
g. A. (1-2x) > 1 ĐK: 
 hoặc 
 hoặc 
 2 hoặc x < - 1 (và 2
)
Vậy a. (1 - 2x) >1 khi x > 2 hoc x < - 1 và 
2
IV.Củng cố
V. Hướngdân về nhà (3 phút)
	Để chuẩn bị tốt cho KT toán HK2, HS cần ôn lại về ĐS.
	- Lý thuyết: Các KT cơ bản 2 chương III và IV qua các câu hỏi ôn tập chương các bảng tổng hợp.
	- BT: Ôn lại các dạng bài tập: Giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 () phương trình tích, phương trình chứa ẩn mẫu, PT GTTĐ, giải bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập PT, rút gọn biểu thức.
	BT ôn tập cuối năm: 1,4,5 - > 12 (T167 + 168 - TĐS8)
______________________________
Tuần 37
Tiết 68+69. Kiểm tra học kì II
Ngày soạn:
A.Mục tiêu
 -Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của HS
 -Kiểm tra kĩ năng làm bài của HS
 -Rèn tính nghiêm túc của HS.
B.Chuẩn bị
GV:chuẩn bị đề bài
HS: ôn bài 
C.Tiến trình
I.ổn định
II.Kiểm tra
Đề bài.
 Phần trắc nghiệm: (3đ)Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1.Tập nghiệm của phương trình là:
A.	B. 	C. 	D. 
2.Điều kiện xác định của phương trình là
A. 	B. và 	C. và 	D. 
3.Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn?
A. 	B. 	C. 	D. 
4.Nếu giá trị của biểu thức 7 - 4x là số dương thì ta có
A.x 3	C. 	D. 
5.Hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình
A. 	B. 	C. 	D. 
 0 7 
6.Nếu và a < 0 thì
A.	B. 	C. 	D. 
7.Với x >o, kết quả rút gọn biểu thức - 2x + 5 là
A.x – 5 	B.-x – 5 	 C.-3x + 5 	D.-x + 5
8.Trong hình vẽ biết // x 
 MN = 4 cm , =12 cm và =8 cm N 
 Số đo của đoạn thẳng OM là : M 4 
 A.6 cm B.8 cm 
 C.10 cm D.5 cm O 
 12 M’ 8 N’ y
9.Trên hình vẽ có MN // BC. Đẳng thức đúng là: 	A
A. 	B. 
C. 	D. M N 
 B C 10.Một hình hộp chữ nhật có: 
	A.6 mặt, 6 đỉnh, 12 cạnh	B.6 đỉnh, 8 mặt, 12 cạnh
	C.6 mặt, 8 cạnh, 12 đỉnh	D.6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
11. Cho hình lập phương có cạnh bằng 3 cm. Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là :
	A. 9 cm2	B.27 cm2	C.36 cm2 	D.54cm2
12.Trong hình vẽ, thể tích của hình hộp chữ nhật là: D’
	A.54 cm3	B.54cm2 2cm 
	C.30 cm2	D.30 cm3 
	3cm
Tự luận ( 7 điểm) 5cm 
Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc dự định là 40 km/h. Sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy, người đó nghỉ 15 phút và tiếp tục đi. Để đến B kịp thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 5 km/h. Tính quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
Cho bất phương trình: 
Giải bất phương trình trên.
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Cho hình thang ABCD (AB//CD) có AB = AD = CD. Gọi M là trung điểm của CD. Gọi H là giao điểm của AM và BD.
Chứng minh tứ giác ABMD là hình thoi.
Chứng minh DB BC.
Chứng minh tam giác ADH đồng dạng với tam giác CDB.
4)Một lăng trụ đứng đáy là tam giác đều cạnh a = 3cm, đường cao h = 5cm. T ính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đứng đó.
Đáp án và biểu điểm
 Phần trắc nghiệm: (3đ) mỗi ý đúng 0,25 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
C
B
B
C
B
D
D
A
B
D
C
D
Tự luận ( 7 điểm)
2điểm
Gọi quãng đường AB là x (km) . ĐK:x>40
Lập được phương trình: 1 điểm
Giải đúng phương trình 0,75 điểm 
Kiểm tra và kết luận theo điều kiện 0,25 điểm
1,5 điểm
 Giải đúng bất phương trình 0,75 điểm
 Biểu diễn đúng nghiệm trên trục số 0,75 điểm
2 điểm
- Vẽ hình đúng 0,5 điểm
a) Chứng minh tứ giác ABMD là hình thoi. 0,5 điểm
b)Chứng minh DB BC. 0,5 điểm
 c)Chứng minh tam giác ADH đồng dạng với tam giác CDB 0,5 điểm
 4) Tam giác đều cạnh a thì diện tích là 
 Sxq = 3ah = 3.3.5 = 45 cm2 0,5 điểm
V = Sđ.h =.h= cm3 0,5 điểm
Stp = 2Sđ + Sxq = 0,5 điểm
IV.Nhận xét
-Lớp 8b
-Lớp 8c
Kết quả kiểm tra
Kết quả kiểm tra
Lớp
Sĩ số
Số bài KT
Điểm
0,1,2
3,4
5,6
7,8
9,10
8B
36
36
8C
38
38
V) Dặn dò:
ôn tập bài, làm lại bài chuẩn bị cho tiết sau chữa bài.
*******************************
Tiết 70. trả bài kiểm tra học kì Ii
(Phần đại số)
A. mục tiêu:
- HS nắm được kết quả chung của cả lớp về phần trăm điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt và kết quả của từng cá nhân.
- Nắm được những ưu, khuyết điểm qua bài kiểm tra, rút kinh nghiệm cho bài của mình.
- Qua bài kiểm tra HS được củng cố lại các kiến thức đã làm.
- Rèn luyện cách trình bày lời giải các bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Bảng phụ viết lại đề kiểm tra.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I 
GV nhận xét bài kiểm tra 
- GV nhận xét bài kiểm tra về các mặt:
+ Ưu điểm.
+ Nhược điểm.
+ Cách trình bày.
- GV thông báo kết quả chung: Số bài đạt điểm giỏi, khá, trung bình và không đạt.
- HS nghe GV trình bày
Hoạt động II:
Chữa bài kiểm tra
- GV yêu cầu HS khá lên chữa từng bài.
- GV nhận xét từng bài, chốt lại cách giải, cách trình bày từng bài.
- HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi HS một bài.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét và chữa vào vở sau mỗi bài.
Hoạt động III
Trả bài kiểm tra
- GV trả bài kiểm tra cho HS
- HS đối chiếu bài kiểm tra của mình với bài chữa trên bảng.
- Chữa bài kiểm tra vào vở bài tập.
Hướng dẫn về nhà
Về ôn tập lại toàn bộ chương trình Toán 8 chuẩn bị cho chương trình Toán 9.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAI SO 8(42).doc