GV: Cho HS thực hiện ?1 ở SGK.
Yêu cầu mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như ở SGK.
HS: HS thưc hiện trên giấy nháp hs đã chuẩn bị sẵn.
GV: Cùng HS thực hiện phép nhân
5x( 3x2- 4x +1)
GV: Ta nói đơn thức 15x3 - 20x2+ 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x +1 Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
HS: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
*Hoạt đông 2: Vận dụng quy tắc ( 15ph)
GV: Yêu cầu Hs thực hiện phép nhân
(-2x3).(x2 + 5x - )
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Đưa đề bài tập ?2 và ?3 lên bảng phụ cho Hs quan sát.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện các yêu cầu của ?2 và ?3
HS: Hoạt động theo nhóm và làm bài trên bảng phụ nhóm.
GV: Các nhóm treo bài làm của mình lên bảng, Hs nhận xét kết quả của các nhóm.
HS: HS các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm khác
GV: Nhận xét và sửa sai.
Ngày soạn: 10/08/2011 Ngày dạy: /08/2011 Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tiết: 01 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Giúp HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, kỹ năng trình bày cho học sinh. 3.Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ. Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: ( 1ph) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph) Nêu quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? Viết dạng tổng quát? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Quy tắc nhân đơn thức với đa thức chẳng khác gì quy tắc nhân một số với một tổng. A(B + C) = AB + AC b/ Triển khai bài.: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động 1:Quy tắc. (10ph) GV: Cho HS thực hiện ?1 ở SGK. Yêu cầu mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như ở SGK. HS: HS thưc hiện trên giấy nháp hs đã chuẩn bị sẵn. GV: Cùng HS thực hiện phép nhân 5x( 3x2- 4x +1) GV: Ta nói đơn thức 15x3 - 20x2+ 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x +1 Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. HS: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. *Hoạt đông 2: Vận dụng quy tắc ( 15ph) GV: Yêu cầu Hs thực hiện phép nhân (-2x3).(x2 + 5x - ) HS: Lên bảng thực hiện. GV: Đưa đề bài tập ?2 và ?3 lên bảng phụ cho Hs quan sát. Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện các yêu cầu của ?2 và ?3 HS: Hoạt động theo nhóm và làm bài trên bảng phụ nhóm. GV: Các nhóm treo bài làm của mình lên bảng, Hs nhận xét kết quả của các nhóm. HS: HS các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm khác GV: Nhận xét và sửa sai. 1.Quy tắc: (Sgk) ?1 5x( 3x2- 4x +1) = = 5x.3x2- 5x.4x+ 5x.1 = 15x3- 20x2 + 5x * Quy tắc: (Sgk) 2.Áp dụng : Ví dụ: (-2x3).(x2 + 5x - ) = (-2x3).x2 +(-2x3).5x+(-2x3).(-) = 2x5 - 10x4 + x3 ?2 (3x3y - x2 + xy).6xy3 = 3x3y.6xy3- x2.6xy3+ xy.6xy3 = 18x4y4 -3x3y3 + x2y4. ?3 S = = = Khi x = 3 ; y = 2 thì diện tích mảnh vườn là : S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58(m2) 4.Củng cố: (10ph) - Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Tính: (3xy - x2 + y). x2y ; x( x - y) + y(x + y) - Tìm x biết: 3x(12x -4) - 9x(4x - 3) = 30 5.Dặn dò: (2ph) - Học và nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Làm bài tập 1(a,c); 2(b); 3(b); 4/ SGK V. Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ Tuần I Ngày soạn: 11/08/2011 Tiết: 02 Ngày dạy: /08/2011 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Giúp HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức,trình bày theo nhiêu cách khác nhau. 3.Thái độ: - Rèn khả năng thực hiện chính xác phép nhân đa thức với đa thức. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên:bảng phụ,phiếu học tập ,bảng phụ nhóm. Học sinh: Bút dạ, ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức . III .PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: ( 1ph) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: ( 6ph) Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. làm bài tập 10b(Sgk) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Như ta đã biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.Vậy để thực hiện phép nhân trên hai đa thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động 1:Quy tắc. (10ph) GV: Cho hai đa thức x-2 và 6x2- 5x +1 - Hãy nhân mổi hạng tử của đa thức x- 2 với đa thức 6x2- 5x +1 - Hãy cộng các hạng tử vừa tìm được. HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ Gv đã chuẩn bị sẳn. GV:Gọi hs lên bảng làm . GV: Ta nói đa thức 6x3 - 17x2+ 11x - 2 là tích của đa thức x - 2 và 6x2- 5x +1 Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. HS: Phát biểu quy tắc trong Sgk. GV:Tích của hai đa thức là gì ? HS: Phát biểu nhận xét. GV: Yêu cầu Hs làm [?1] Nhân đa thức xy - 1 với đa thức x3-2x-6 HS: Lên bảng thực hiện. GV: Đưa cách giải thứ hai lên bảng phụ . HS: Quan sát và rút ra cách nhân thứ hai. *Hoạt đông 2: Áp dụng ( 21ph) GV:Đưa đề bài tập [?2] và [?3] lên bảng phụ cho Hs quan sát. HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ nhóm. GV: Thu bảng phụ và cùng học sinh nhận xét. GV: Yêu cầu học sinh là bài tập 7a và 8a trong SGK. HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở. GV: Nhận xét và sửa sai. GV: viết đề bài tập 9 lên bảng phụ Giá trị của x và y Giá trị của biểu thức (x- y)(x2 + xy +y2) x=-10; y = 2 x = -1; y = 0 x = 2; y = -1 Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào ô trống về giá trị của biểu thức. HS: Thảo luận theo nhóm và đưa ra đáp án. GV: Cho HS các nhóm nhận xét kết quả của nhau 1.Quy tắc: (Sgk) (x-2)( 6x2- 5x +1) = = x.( 6x2- 5x +1) -2.( 6x2- 5x +1) =6x3- 5x2 + x - 12x2+ 10x - 2 =6x3 - 17x2+ 11x - 2 * Quy tắc: (Sgk) *Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức. [?1] (xy - 1)( x3-2x-6) = x4y -x2y -3xy -x3 + 2x + 6 *Cách nhân thứ hai: (Sgk) 2.Áp dụng : [?2] Làm tính nhân. a) (x+3)(x2 + 3x - 5)= =x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5) =x3 +3x2 -5x + 3x2+ 9x -15 =x3 + 6x2 + 4x - 15 b) (xy - 1)(xy + 5) =xy(xy + 5) - 1(xy + 5) =x2y2 + 5xy -xy -5 = x2y2 + 4xy - 5 [?3] Diện tích hình chữ nhật là: (2x + y)(2x - y) = (2x)2 - y2 = 4x2 - y2 Áp dụng. x=2,5 ; y = 1 S = 4.(2,5)2 - 12 = 5 BT7a (Sgk). (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - x2 +3x - 1 BT 8a (Sgk) (x2y2 - xy + 2y)(x - 2y) x3y3 - x2y + 2xy =2x2y3 + xy2 - 4y2 BT9.(Sgk) Giá trị của x và y Giá trị của biểu thức (x- y)(x2 + xy +y2) x=-10; y = 2 -992 x = -1; y = 0 -1 x = 2; y = -1 9 4.Củng cố: (5ph) - Nhắc lại các cách nhân đa thức với đa thức. - Hướng dẩn các bài chưa làm được. 5.Dặn dò: (2ph) - Học và nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Làm bài tập 7,8,9(SBT). V. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần II Ngày soạn: 19/08/2011 Tiết: 03 Ngày dạy: 22/08/2011 LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Giúp HS củng cố và nắm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 3.Thái độ: - Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác . II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1ph) 2.Kiểm tra bài cũ: (6ph) Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. (1ph) Bạn vừa nhắc lại 2 quy tắc về phép nhân trên đa thức tiết học hôm nay thầy trò chúng ta cùng đi sâu áp dụng hai quy tắc này. b/ Triển khai bài. (30ph) HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 1.Thực hiện phép tính. a)(x2 - 2x + 3)(x - 5) b) (x2 - 2xy + y2)(x - y) GV: Chép đề lên bảng và gọi hai Hs thực hiện ,yêu cầu Hs dưới lớp làm vào giấy nháp HS:Thực hiện. GV: Cùng Hs nhận xét. 2.Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x. (x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7 GV: Với yêu cầu của bài toán ta phải làm gì? HS: Thực hiện các phép tính trên đa thứcvà rút gọn. GV:Yêu cầu Hs lên bảng thực hiện. 3. Tính giá trị của biểu thức . P = (x2 - 5)(x+3) + (x+4)(x-x2) trong các trường hợp sau. a) x = 0 ; b) x= 15 c) x = -15 ; d) x = 0,15 GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm HS: Thực hành theo nhóm trên bảng phụ nhóm. GV: thu phiếu và nhận xét., 4. Tìm x biết: (12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 GV: Yêu cầu Hs lên thực hiện. GV:Nhận xét và sửa sai. 5.Tìm ba số tự nhiên liên tiếp,biết tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192. HS: 1 em lên bảng thực hiện,dưới lớp quan sát nhận xét . 1.Bài tập 10 .(Sgk) Thực hiện phép tính. a) (x2 - 2x + 3)(x - 5) = x(x2 - 2x + 3) - 5(x2 - 2x + 3) =x3 - x2 +x - 5x2 + 10x - 15 =x3 - 6x2 + x - 15 b) (x2 - 2xy + y2)(x - y) = x(x2 - 2xy + y2) - y(x2 - 2xy + y2) = x3 - 2x2y + xy2 - yx2 + 2xy2 - y3 = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 2.Bài tập 11(Sgk) Ta có: (x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7 = 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x +x+7 = -15 +7 = -8 Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến x. 3.Bài tập 12.(Sgk) Ta có: P = (x2 - 5)(x+3) + (x+4)(x-x2) =x3 - 5x + 3x2 - 15 +x2 - x3 + 4x - 4x2 =-x - 15 a) x = 0 thì P = 15 b) x=15 thì P = -30 c) x= -15 thì P = 0 d) x = 0,15 thì P = - 15,15 4.Bài tập 13: (Sgk) Tìm x biết : (12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 Û48x2-12x- 20x+5 +3x -48x2-7 +112x =81 Û 83x = 83 Û x = 1. 5.Bài tập 14. 3 số tự nhiên liên tiếp là: n-1,n,n+1 Ta có: n(n+1) - n(n-1) = 192 Þ n = 96 Vậy ba số cần tìm là : 95; 96;97 4.Củng cố: (2ph) Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Cách áp dụng các quy tắc nhân để thực hiện các bài toán liên quan. 5.Dặn dò: (5ph) - Học bài theo SGK, ôn lại các quy tắc đã học. - Làm bài tập 15(Sgk) và 10(SBT). - Tính các tích sau: a) (a + b)(a + b). b) (a - b)(a - b). (a - b)(a + b). V. Rút kinh nghiệm .,. Ngày soạn: 23/08/2011 Ngày dạy: 24/08/2010 Tuần II Ngày soạn: 21/08/2011 Tiết 4 Ngày dạy: 24/08/2011 BÀI 3: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử dụng hằng đẳng thức phù hợp. 3.Thái độ: - Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác . II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ hình 1. Học sinh: Bút dạ,bảng phụ, bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1ph) Nắm sỉ số lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph) HS1: Chửa b ... . nờu dạng tổng quát của phương trỡnh tớch và cỏch giải . 10.Để giải phương trỡnh chứa ẩn ở mẫu thức phải thực hiện theo mấy bước ? Hóy nờu nội dung của cỏc bước . 11. Để giải bài toán bằng cách lập phương trỡnh phải thực hiện theo mấy bước ? Hóy nờu nội dung của các bước . 12. Cho Vd về bất đẳng thức theo từng loại coa chứa dấu , . 13 . bất phương trỡnh bậc nhất 1 ẩn cú dạng như thế nào ? cho vd 14. Phát biểu 2 quy tắc biến đổi bất phương trỡnh . 15. Nờu cỏch giải pt chứa dấu giá trị tuyêt đối . B . Hỡnh học 1.Nêu định nghĩa và các tính chất về tứ giác , tứ giác lồi , hỡnh thang , hỡnh thang cõn , hỡnh thang vuụng. 2. nêu định lí về đường trung bỡnh của tam giỏc , của hỡnh thang . 3. Nêu định nghĩa và tính chất về hỡnh bỡnh hành , hỡnh chữ nhật , hỡnh thoi , hỡnh vuụng . 4. Nêu định nghĩa về đa giác đa giác đều 5 . nờu cụng thức tớnh diện tớch hỡnh chữ nhật , tam giỏc , hỡnh thang , hỡnh thoi , diện tớch đa giác . 6 . phỏt biểu , vẽ hỡnh , ghi giả thiết và kết luận của định lí Ta lét trong tam giỏc , định lí Ta lét thuận , đảo . 7. phát biểu các định lí về 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác , của 2 tam giác vuông . 8 . nêu định nghĩa về hỡnh hộp chữ nhật, hỡnh lập phương ,hỡnh lăng trụ đứng , hỡnh chúp đều và hỡnh chop cụt đều , 9. nờu cụng thức tớnh diện tớch và thể tớch của hỡnh lăng trụ đứng , hỡnh chúp đều . II. Bài tập A .đại số 1.xem dạng toán phân tích đa thức thành nhân tử . 2. Xem dạng bài tập giải phương trỡnh chứa ẩn ở mẫu . 3. giải bài toán bằng cách lập phương trỡnh . 4.cách giải phương trỡnh bậc nhất 1 ẩn , giải bất phương trỡnh bậc nhất ẩn. 5. Giải phương trỡnh chứa dấu giỏ trị tuyệt đối . B. hỡnh học 1. xem chứng minh cỏc bài tập là hỡnh chữ nhật , hỡnh thang , hỡnh thoi , hỡnh vuụng . 2. Tớnh diện tớch hỡnh chũ nhật , tam giỏc , hỡnh thang , hỡnh thoi . 3. các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ( thường , vuông ) 4. tớnh diện tớch hỡnh hộp chữ nhật , hỡnh lăng trụ đứng, hỡnh chúp đều. Tuần : 34 Ngày soạn :26/04/09 Tiết 67 Ngày dạy :01/05/09 ÔN TẬP CUỐI NĂM A. Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình. B. Chuẩn bị của GV và HS GV :Bảng phụ ghi Bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, câu hỏi, bài giải mẫu. - Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. HS :Làm các câu hỏi ôn tập học kì II và các bài tập GV đã giao về nhà. - Bảng phụ nhóm, bút dạ thước kẻ C. Tiến trinh lờn lớp : 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3.ễn tập Hoạt động thầy -trũ Nội dung Hoạt động 1(10 phút) GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà, yêu cầu HS trả lời để xây dựng bảng sau : 1.Thế nào là 2 phương trình tương đương ? 2.Nêu 2 quy tắc biến đổi phương trình 3.Nêu định nghĩa pt bậc nhất 1 ẩn 4.thế nào là 2 bpt tương đương? 5.Nêu Hai quy tắc biến đổi bất phương trinh. Bảng ôn tập này GV đưa lên bảng phụ sau khi HS trả lời từng phần để khắc sâu kiến thức. GV nên so sánh các kiến thức tương ứng của phương trình và bất phương trình để HS ghi nhớ. Hoạt động 2 Luyện tập ( 32 phút) Bài 1 tr 130 SGK. Phân tích các đa thức sau nhân tử : a) a2 - b2 - 4a + 4 b) x2 + 2x – 3 c) 4x2y2 - (x2 + y2)2 d) 2a3 - 54b3 Bài 6 tr 131 SGK. Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên. GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này HS : Để giải bài toán này, ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên. Bài 7 tr 131 SGK :Giải các phương trình. GV yêu cầu HS lên bảng làm GV lưu ý HS : Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số nên có một nghiệm duy nhất. Còn phương trình b và c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số, phương trình b(Ox = 13) vô nghiệm, phương trình c(Ox = 0) vô số nghiệm, nghiệm là bất kì số nào Bài 8 tr 131 SGK :Giải các phương trình HS hoạt động theo nhóm. GV đưa cách giải khác của bài b lên bảng phụ ú3x - 1ú- x = 2 Û ÷3x - 1÷= x + 2 Û Û Û x = hoặc Bài 10 tr 131 SGK. GV hỏi : Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì ? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó ? GV : Quan sát các phương trình đó, em thấy cần biến đổi như thế nào ? 1.Ôn tập về phương trình, bất phương trình 1) Hai phương trình tương đương :Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số. Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0 3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phưong trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ : 2x -1 = 0 4.Hai bất phương trình tương đương:Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm. 5. Hai quy tắc biến đổi bất phương trinh. a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số. Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : -Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm 6.Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b £ 0, ax + b ³ 0) với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ : 2x - 3 < 0; 5x - 8 ³ 0 Luyện tập Bài 1 tr 130 SGK. a) a2 -b2 - 4a + 4 = (a2 - 4a + 4) - b2 = (a - 2)2 - b2 = (a - 2 - b)(a - 2 + b) b) x2 + 2x - 3 = x2 + 3x - x - 3 = x(x + 3) - (x + 3) = (x + 3)(x - 1) c) 4x2y2 - (x2 + y2)2 = (2xy)2 - (x2 + y2)2 = (2xy + x2 + y2)(2xy - x2 - y2) = -(x - y)2(x + y)2 d) 2a3 - 54b3 = 2(a3 - 27b3) = 2( a - 3b)(a2 + 3ab + 9b2) Bài 6 tr 131 SGK = Với x Î Z Þ 5x + 4 Î Z Þ M Î Z Û Î Z Û 2x - 3 Î Ư(7) Û 2x - 3 Î {±1; ±7} Giải tìm được x Î {- 2 ; 1 ; 2 ; 5} Bài 7 tr 131 SGK :Giải các phương trình. a) Kết quả x = -2 b) Biến đổi được : 0x = 13 Vậy phương tình vô nghiệm c) Biến đổi được : 0x = 0 Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào Bài 8 tr 131 SGK :Giải các phương trình : a) ê2x - 3ê = 4 * 2x - 3 = 4 2x = 7 x = 3,5 * 2x - 3 = -4 2x = -1 x = - 0,5 Vậy S = { - 0,5 ; 3,5} b) ê3x - 1ê -x = 2 * Nếu 3x - 1 ³ 0 Þ x ³ thì ê3x - 1ê= 3x - 1 . Ta có phương trình : 3x - 1 - x = 2 Giải phương trình được x = (TMĐK) * Nếu 3x - 1 < 0 Þ x < thì ú3x - 1ú = 1 - 3x Ta có phương trình : 1 - 3x - x = 2 Giải phương trình được x = - (TMĐK) S = Bài 10 tr 131 SGK. a) ĐK : x ¹ -1; x ¹ 2 Giải phương trình được : x = 2 (loại). Þ Phương trình vô nghiệm. b) ĐK : x ¹ ± 2 Giải phương trình được : 0x = 0 Þ Phương trình có nghiệm là bất kì số nào ¹ ± 2 4.Hướng dẫn về nhà (3 phút) Tiết sau tiếp tục ôn tập học kì II, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức . Bài tập về nhà số 12, 13, 15 tr 131, 132 SGK bài số 6, 8 10, 11 tr 151 SBT. Sửa đề bài 13 tr 131 SGK : Một xí nghiệp dự định sản xuất 50 sản phẩm một ngày. Nhờ tổ chức lao động hợp lí nên thực tế đã sản xuất mỗi ngày vượt 15 sản phẩm. Do đó xi nghiệp đã sản xuất không những vượt mức dự định 255 sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời hạn 3 ngày. Tính số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch Tuần : 35 Ngày soạn :. Tiết 68 Ngày dạy :. ÔN TẬP CUỐI NĂM(tt) A. Mục tiêu : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. Hướng dẫn HS vài bài tập phát biểu tư duy. Chuẩn bị kiểm tra toán học kì II. B.Chuẩn bị : GV:bảng phụ ghi 1 số bài giảI mẫu Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. HS : -Ôn tập kiến thức và làm các bài tập theo yêu cầu của GV. - Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước kẻ. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định 2. Kiểm tra HS1 : Chữa bài tập 12 tr 131 SGK. v(km/h) t(h) s(km) Lúc đi 25 x (x > 0) Lúc về 30 x Phương trình : Giải phương trình được x = 50 (TMĐK). Quãng đường AB dài 50 km HS2 : Chữa bài 13 tr 131, 132 SGK. ĐK : x nguyên dương. Phương trình : Giải phương trình được. x = 1500 (TMĐK). Trả lời : Số SP xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới Hoạt động thầy - trò Nội dung Hoạt động 1:Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình (22 phút) bài 10 tr 151 SBT GV hỏi : Ta cần phân tích các dạng chuyển động nào trong bài. GV yêu cầu HS hoàn thành bảng phân tích. GV gợi ý : tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB, nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định. - Lập phương trình bài toán. - GV lưu ý HS : Đã có điều kiện x > 6 nên khi giải phương trình mặc dù là phương trình chứa ẩn ở mẫ, ta không cần bổ xung điều kiện xác định của phương trình. Hoạt động 2 :Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20 phút) Bài 14 tr 132 SGK. Cho biểu thức A = a) Rút gọn A b) Tính giá trị của A tại x biết ïxï = c) Tìm giá trị của x để A < 0 (Đề bài đưa lên màn hình) GV yêu cầu một HS lên rút gọn biểu thức GV bổ sung thêm câu hỏi : d) Tìm giá trị của x để A > 0 e) Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên 1. :Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình bài 10 tr 151 SBT v(km/h) t(h) s(km) Dự định x (x > 6) 60 Thực hiện - Nửa đầu x + 10 30 - Nửa sau x - 6 30 Phương trình : Thu gọn Giải phương trình được x = 30 (TMĐK). Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là : = 2 (h) HS lớp nhận xét bài giải của bạn. 2. :Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp a) A = A = A = A = A = ĐK : x ¹ ± 2 b) êxê = Þ (TMĐK) + Nếu x = A = + Nếu x = - A = c) A < 0 Û Û 2 - x < 0 d) A > 0 Û Û 2 - x > 0 Û x < 2. kết hợp điều kiện của x ta có A > 0 khi x < 2 và ¹ - 2 e) A có giá trị nguyên khi 1 chia hết cho 2 - x Þ 2 - x Î Ư(1) Þ 2 - x Î {± 1} * 2 - x = 1 Þ x = 1 (TMĐK) * 2 - x = - 1 Þ x = 3 (TMĐK) Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên. 4.Hướng dẫn về nhà (3 phút) Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra toán học kì II, HS cần ôn lại về Đại số : - Lí thuyết : các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết. - Bài tập : ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức.
Tài liệu đính kèm: