Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Phương Khánh

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Phương Khánh

* HĐ1: Hình thành qui tắc. (12)

- GV: yêu cầu HS làm ?1

GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4

GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?

GV: Ta có dạng tổng quát như thế nào?

GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng

* HĐ2: Áp dụng qui tắc. (15)

Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4

Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2

 (3x3y - x2 + xy). 6xy3

 Gọi học sinh lên bảng trình bày.

Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?3

GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.

GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.

 

docx 200 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Phương Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14/08/2011
Ngày giảng : 15/08/2011 
Chương I : Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1 : Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: 
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
 2. Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
 3. Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.	
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Bảng phụ. Bài tập in sẵn
 2. Học sinh: 
 - Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
 - Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định: (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
 - Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
 - Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Hình thành qui tắc. (12’)
- GV: yêu cầu HS làm ?1
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
GV: Ta có dạng tổng quát như thế nào?
GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng
* HĐ2: áp dụng qui tắc. (15’)
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
 (3x3y - x2 + xy). 6xy3
 Gọi học sinh lên bảng trình bày.
Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?3
GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
1) Qui tắc
?1 Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)
 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. 
 = 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK)
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức:
A(B C) = AB AC
2/ áp dụng : 
Ví dụ: Làm tính nhân
 (- 2x3) ( x2 + 5x - ) 
= (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (- )
= - 2x5 - 10x4 + x3
?2: Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy). 6xy3 
= 3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
?3
S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
 4. Luyện tập - Củng cố:( 10’)
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
* Tìm x:
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
- Gọi 1 HS lên bảng giải, các HS khác dưới lớp cùng làm.
- Yêu cầu HS so sánh kết quả 
-GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc).
- HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 14. 
 5. Hướng dẫn về nhà.( 2’)
 + Học quy tắc.
 + Làm các bài tập : 1, 2, 3, 5 (SGK)
 2, 3, 5 (SBT)
 6. Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................
..................................................................................
................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
* Tìm x:
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
 3x = 15
 x = 5
................................................................................
................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................
Ngày soạn : 16/08/2011
Ngày giảng : 17/08/2011 
Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức
 I- Mục tiêu 
1. Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
2. Kỹ năng: HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức).
3. Thái độ : Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức. 
III- Tiến trình bài dạy
1- Tổ chức. ( 1’) 
2- Kiểm tra: (7’)
- GV: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5.
 (4x3 - 5xy + 2x) (- )
 3- Bài mới:
Hoạt đông của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: (18’) Xây dựng qui tắc
 GV: hướng dẫn HS làm ví dụ
Làm phép nhân 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2)
Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2)
- Y/c HS so sánh với kết quả của mình
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? 
GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk)
GV: Em hãy nhận xét tích của 2 đa thức
GV yêu cầu HS làm ?1
GV: hướng dẫn HS cách nhân các đa thức 1 biến:
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Cộng theo từng cột.
Hoạt động 2:(15’) áp dụng vào giải bài tập
GV yêu cầu HS làm ?2 : Làm tính nhân
a) (x + 3)(x2 + 3x – 5) 
1. Qui tắc 
Ví dụ: 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2) 
= x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2)
= x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3).(-3x)
 + (-3) 2
= 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x – 6
 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6
Qui tắc:
 Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
* Nhận xét: Tich của 2 đa thức là 1 đa thức
?1 Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6
 Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) 
 = xy(x3- 2x - 6) (- 1) (x3 - 2x - 6)
 = xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
 = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.
 6x2 - 5x + 1
 x - 2 
 + -12x2 + 10x - 2
 6x3 - 5x2 + x
 6x3 - 17x2 + 11x - 2
2) áp dụng:
?2 Làm tính nhân
a) (x + 3)(x2 + 3x – 5) 
= x3 + 3x2 - 15x + 3x2 + 9x – 15
= x3 + 6x2 - 6x - 15
b) (xy - 1)(xy +5)
GV yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất
HS lên bảng thực hiện
b) (xy - 1)(xy +5) = x2y2 + 5xy - xy - 5
 = x2y2 + 4xy - 5 
?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2
 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : 
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
 + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) 
 = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 
4- Củng cố (2’)
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
- GV: Với A, B, C, D là các đa thức : (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
5- Hướng dẫn về nhà. (2’)
- Học quy tắc.
- HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk). bài tập 8,9,10 / trang (sbt)
 HD: BT9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính.
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------- o O o -----------------------------
Ngày soạn: 21/8/2011
Ngày giảng: 22/8/2011
Tiết 3 : bài tập
 i- Mục tiêu 
1. Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 
 qui tắc nhân đa thức với đa thức.
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều.
2. Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán,
 trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. 
3. Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
III- Tiến trình bài dạy 
A- Tổ chức:(1’) 
B- Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ? Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức ? Viết dạng tổng quát ?
- Làm tính nhân 
 (x2 - 2x + 3)(x - 5) & cho biết kết quả của phép nhân (x2 - 2x + 3)(5 - x) ?
C- Bài mới: (30’)
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của và HS
1) Chữa bài 8 (sgk)
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả
a) (x2y2 - xy + 2y)(x - 2y)
b) (x2 - xy + y2)(x + y)
- GV chốt lại: 
+ Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 (không cần các phép tính trung gian)
+ Ta có thể đổi chỗ (giao hoán) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân.
- GV: Em hãy nhận xét về dấu của tích 2 đơn thức ?
- GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ?
2) Chữa bài 12 (sgk)
- GV: Cho HS làm bài tập 12 theo nhóm
 Tính giá trị biểu thức :
 A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2) 
- Gv chốt lại : 
+ Thực hiện phép rút gọn biểu thức.
+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi g. trị đã cho của x.
3) Chữa bài 13 (sgk)
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
- GV: hướng dẫn
+ Thực hiện rút gọn vế trái
+ Tìm x 
+ Lưu ý cách trình bày.
Nhận xét 
-GV: Qua bài 12 &13 ta thấy:
+ Đ + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó .
 + Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số.
4) Chữa bài 14 
 - GV: Cho các nhóm giải bài 14
- GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào ? 
Bài 8 (sgk)
a) (x2y2 - xy + 2y)(x - 2y)
= x3y- 2x2y3-x2y + xy2+2yx - 4y2
b)(x2 - xy + y2 ) (x + y)
= (x + y) (x2 - xy + y2 )
= x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 
= x3 + y3
* Chú ý: 
+ Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-)
+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương 
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng (Kết quả được viết gọn nhất). 
Bài 12 (sgk)
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
Tính giá trị biểu thức :
A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)
 = x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2
 = - x - 15
Thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có:
a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15
b) Khi x = 15 thì A = -15 - 15 = -30
c) Khi x = - 15 thì A = 15 - 15 = 0
d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15 – 15 
 = - 15,15 
Bài 13 (sgk)
 (12x-5)(4x-1 ... hứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8
Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1 ( a, b z )
Ta có: (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2 
= 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1
= 4a2 + 4a - 4b2 - 4b 
= 4a(a + 1) - 4b(b + 1) 
Mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 .
Vậy biểu thức 4a(a + 1) 8 và 4b(b + 1) chia hết cho 8
3) Chữa bài 4/ 130
Thay x = ta có giá trị biểu thức là: 
HS xem lại bài 
Ngày soạn: 20/04/08
Ngày giảng:
Tiết 69
 Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm
+ Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Phương tiện thực hiện :.
- GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy
 Sĩ số: 1. ổn định : 
 2. Kiểm tra : 
 3. Bài mới :
Hoạt động cuả giáo viên 
Hoạt động cuả HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Lồng vào ôn tập
* HĐ 2: Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập PT 
Cho HS chữa BT 12/ SGK
Cho HS chữa BT 13/ SGK
* HĐ3: Ôn tập dạng BT rút gọn biểu thức tổng hợp. 
Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị nguyên
 M = 
Muốn tìm các giá trị nguyên ta thường biến đổi đưa về dạng nguyên và phân thức có tử là 1 không chứa biến
Giải phương trình
a) | 2x - 3 | = 4
Giải phương trình
HS lên bảng trình bày
HS lên bảng trình bày
a) (x + 1)(3x - 1) = 0 
b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 
HS lên bảng trình bày
HS lên bảng trình bày
*HĐ4: Củng cố:
Nhắc nhở HS xem lại bài
*HĐ5:Hướng dẫn về nhà
Ôn tập toàn bộ kỳ II và cả năm. 
HS1 chữa BT 12: 
v ( km/h)
t (h)
s (km)
Lúc đi
25
x (x>0)
Lúc về
30
x
PT: - = . Giải ra ta được x= 50 ( thoả mãn ĐK ) . Vậy quãng đường AB dài 50 km 
HS2 chữa BT 13:
SP/ngày
 Số ngày
Số SP
Dự định
50
x (xZ)
Thực hiện
65
x + 255
PT: - = 3. Giải ra ta được x= 1500( thoả mãn ĐK). Vậy số SP phải SX theo kế hoạch là 1500. 
1) Chữa bài 6
M = 
M = 5x + 4 - 
 2x - 3 là Ư(7) = 
 x 
2) Chữa bài 7
Giải các phương trình
a)| 2x - 3 | = 4 Nếu: 2x - 3 = 4 x = 
Nếu: 2x - 3 = - 4 x = 
3) Chữa bài 9
 x + 100 = 0 x = -100
4) Chữa bài 10
a) Vô nghiệm
b) Vô số nghiệm 2
5) Chữa bài 11
a) (x + 1)(3x - 1) = 0 S = 
b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 S = 
6) Chữa bài 15
 > 0
 > 0 x - 3 > 0 
 x > 3
Ngày soạn: 20/04/08 Tiết 70
 Ngày giảng: trả bài kiểm tra cuối năm 
 	( phần đại số )
 A. Mục tiờu:
	- Học sinh thấy rừ điểm mạnh, yếu của mỡnh từ đú cú kế hoạch bổ xung kiến thức cần thấy, thiếu cho cỏc em kịp thời.
 -GV chữa bài tập cho học sinh .
	B. Chuẩn bị:	
	GV:	Bài KT học kì II - Phần đại số 
	C. Tiến trỡnh dạy học:
	Sỹ số:	1. ổn định : 
 2. Kiểm tra : 
 3. Bài mới :
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra ( 7’)
Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn 
+ 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân .
+ Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm .
Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài ( 35’)
+ GV nhận xét bài làm của HS . 
+ HS nghe GV nhắc nhở , nhận xét , rút kinh nghiệm .
 - Đã biết làm trắc nghiệm .
 - Đã nắm được các KT cơ bản .
+ Nhược điểm : 
 - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo .
 - 1 số em kĩ năng tính toán , trình bày 
còn chưa chưa tốt . 
+ GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo đáp án bài kiểm tra . 
+ HS chữa bài vào vở .
+ Lấy điểm vào sổ 
+ HS đọc điểm cho GV vào sổ . 
+ GV tuyên dương 1số em có điểm cao , trình bày sạch đẹp .
+ Nhắc nhở , động viên 1 số em điểm còn chưa cao , trình bày chưa đạt yêu cầu . 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’)
Hệ thống hóa toàn bộ KT đã học .
	Tiết 20 : kiểm tra viết chương i
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương I : PTĐTTNT,nhân chia đa thức, các hằng đẳng thức, tìm giá trị biểu thức, CM đẳng thức.
- Kỹ năng: Vận dụng KT đã học để tính toán và trình bày lời giải.
- Thái độ: GD cho HS ý thức chủ động , tích cực, tự giác, trung thực trong học tập.
II. Ma trận thiết kế đề kiểm tra: 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nhân đơn thức, đa thức.
1
 0,5
1
 0,5 
1
 0,5
3
 1,5
Các hằng đẳng thức đáng nhớ
1
 0,5
1
 0,5
1
 0,5
1
 1
4
 2,5
Phân tích đa thức thành nhân tử
1
 0,5
1
 1
1
 1
1
 3
3
 2,5
Chia đa thức cho đơn thức, cho đa thức.
1
 0,5
1
 1
2
 2
4
 3,5
Tổng
5
 3
4
 3
5
 4
14
 10
iii.Đề kiểm tra: 
i.Phần trắc nghiệm khách quan: ( 4 đ ) 
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: Biết 3x + 2 (5 – x ) = 0. Giá trị của x là: 
a. -8 	b. -9 	c. -10 	d. Một đáp số khác 
Câu 2: Để biểu thức 9x2 + 30x + a là bình phương của một tổng, giá trị của số a là: 
a. 9 	b. 25 	c. 36 	d. Một đáp số khác
Câu 3: Với mọi giá trị của biến số, giá trị của biểu thức x2 -2x + 2 là một số: 
a. Dương 	b. không dương 	c. âm 	d. không âm 
Câu 4: Câu nào sai trong các câu sau đây: 
a. ( x + y )2 : ( x + y ) = x + y 	b. ( x – 1 )3 : ( x – 1)2 = x – 1 
c. ( x4 – y4 ) : ( x2 + y2 ) = x2 – y 2 	 	d. ( x3 – 1) : ( x – 1) = x2 + 1 
Câu 5: Giá trị của biểu thức A = 2x ( 3x – 1) – 6x( x + 1) – ( 3 – 8x) là : 
a. – 16x – 3 	b. -3 	c. -16 	d. Một đáp số khác
Câu 6: Tìm kết quả đúng khi phân tích x3 - y3 thành nhân tử: 
a. x3- y3=(x + y) (x2+xy+y 2 ) = (x –y) (x +y)2 	b. x3 - y3 = ( x - y ) ( x2 + xy + y 2 )
c. x3- y3=(x - y) (x2-xy+y 2 ) = (x +y) (x -y)2 	d. x3 - y3 = ( x - y ) ( x2 - y 2 )
Câu 7: Với mọi n giá trị của biểu thức ( n + 2 )2 – ( n – 2 )2 chia hết cho: 
a. 3 	b. 5 	c. 7 	d. 8 
Câu 8: Đa thức f(x) có bậc 2, đa thức g(x) có bậc 4. Đa thức f(x).g(x) có bậc mấy? 
a. 2 	b. 4 	c. 6 	d. 8 
II. Phần tự luận: ( 6đ )
1. Làm phép tính chia: a. ( 125a3b4c5 + 10a3b2c2) : (-5a3b2c2)
 b. ( 8x2 – 26x +21) : ( 2x – 3 ) 
2. Phân tích đa thức thành nhân tử: a. ( 1 + 2x) ( 1 – 2x) – ( x + 2) ( x – 2) 
	 b. 3x2 – 6xy + 3y2 – 12z2 
3. Tìm a để đa thức 2x3 + 5x2 – 2x +a chia hết cho đa thức 2x2 – x + 1 
4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = 4x2 – 4x + 5.
IV. Đáp án chấm bài: 
Phần trắc nghiệm (4đ): Mỗi câu đúng 0,5 điểm 
1c
2b
3a
4d
5b
6b
7d
8c
Phần tự luận ( 6 điểm)
Bài
Lời giải vắn tắt
Điểm
1
Mỗi phần 1 điểm 
 a. KQ : -25b2c3 - 2 
 b. 4x – 7
1
1
2
Mỗi phần 1 điểm 
 a. 5( 1- x)( 1 + x) 
 b. 3(x – y + 2z)( x – y + 2z)
1
1
3
Thương: x + 3 dư a – 3 
( HS đặt phép chia thực hiện đúng thứ tự)
Để phép chia hết thì a – 3 = 0 
 ú a = 3
0,5
0,5
4
A =4x2 – 4x + 5 
 = ( 2x – 1)2 + 4 4
=> Amin = 4 
 ú x=
0,5
0,5
V. Thu bài, nhận xét: 
Đánh giá giờ KT: ưu , nhược 
Dặn dò: Về nhà làm lại bài KT . Xem trước chương II 
Tiết 29 : Luyện tập
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm được phép cộng các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). Các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức
- Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính cộng các phân thức theo trìmh tự:
+ Viết kết quả phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm MTC
+ Viết dãy biểu thức liên tiếp bằng nhau theo thứ tự tổng đã cho với các mẫu đã được phân tích thành nhân tử bằng tổng các phân thức qui đồng . Mẫu bằng phân thức tổng ( Có tử bằng tổng các tử và có mẫu là mẫu thức chung) bằng phân thức rút gọn ( nếu có thể)
+ Đổi dáu thành thạo các phân thức. 
- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II- Chuẩn bị :
- GV: Bài soạn, bảng phụ - HS: + bảng nhóm, cộng phân thức.
iii- Tiến trình bài dạy:
 A- Tổ chức: 8A : 8B :
B- Kiểm tra: 
- HS1: Nêu các bước cộng các phân thức đại số?
- áp dụng: Làm phép tính a) b) 
- HS2: Làm phép tính a) b) 
Đáp án:
 HS1: a) == 
b) = = 
- HS2: a) = = 
b) = =
Điểm: 8A 8B.. 8C. 8D 
C- Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1) Chữa bài 23 (về nhà)
 Làm các phép tính cộng
- HS lên bảng trình bày.
2) Chữa bài 25(c,d)
3) Chữa bài 26
GV: giải thích các khái niệm: Năng xuất làm việc, khối lượng công việc & thời gian hoàn thành
 + Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên là ?
+ Phần việc còn lại là?
+ Thời gian làm nốt công việc còn lại là?
+ Thời gian hoàn thành công việc là?
+ Với x = 250m3/ngày thì thời gian hoàn thành công việc là?
 Bài 23a) 
 = 
b) 
= 
Bài 25(c,d)
c) = 
= 
d) x2+
=
 Bài 26 
+ Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên là ( ngày)
+ Phần việc còn lại là:
 11600 - 5000 = 6600m3
+ Thời gian làm nốt công việc còn lại là:
 ( ngày)
+ Thời gian hoàn thành công việc là:
 + ( ngày)
+ Với x = 250m3/ngày thì thời gian hoàn thành công việc là:
 ( ngày)
D- Luyện tập - Củng cố: 
- GV: Nhắc lại phương pháp trình bày lời giải của phép toán 
E-BT - Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 25. 26 (a,b,c)/ 27(sgk)
Ngày soạn : 26/12/2010.
Ngày giảng:
Tiết 40 : Trả bài kiểm tra học kì I.
A) MỤC TIấU
Yêu cầu học sinh trình bày bài với những kiến thức tiếp thu được ngắn gọn ; chính xác ; đủ .
Trình bày bài khoa học, các bước biến đổi hợp lý - Khoa học
 Cẩn thận, yêu thích môn học
B) CHUẨN BỊ
- Thầy : Bài kiểm tra đại số đã chấm ; 1 số bài giải hay ; 1 số bài h/s mắc lỗi
- Trò : Rút kinh nghiệm bởi những lỗi mắc phải trong bài làm
C. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 : ổn định tổ chức
- G/v gọi h/s nêu rõ yêu cầu từng dạng bài.
- H/s đứng tại chỗ trình bày
HĐ2: Cho các nhóm HĐ trong 20' xem lại hướng giải các bài.
1Yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần trắc nghiệm 
Gọi HS nhận xét thống nhất đáp án đúng 
Nêu lên sai lầm của HS: 
Câu 1 ý 3 hs đổi dấu sai, câu 2 ý 5 HS mắc sai lầm nhiều , một số em học khá do không đọc kỹ bài nên chọn sai đáp án 
2 Yêu cầu HS HĐ nhóm làm bài phần tự luận 
Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày câu 1.
GV hướng dẫn HS thống nhất đáp án 
GV nêu sai lầm của HS: 
 Đa số HS làm đúng ý a, ý b của câu, ý c khó do phải PTĐT TNT ở mức độ thêm bớt hạng tử.
Câu 2: Với Bàinày học sinh thường mắc sai lầm ở ý 3:
- Không nhắc lại điều kiện ẩn trước khi kết luận.
Cõu 1
1
2
3
4
Chọn
D
C
D
A
Cõu 2
1
2
3
4
5
Chọn
Đ
S
S
Đ
S
HS thảo luận nhóm phần tự luận , 
Câu 1: (1,5 điểm) 
 c) x2-7x+6 =0; 
 x2-x-6x+6 =0 ; 
 (x2-x)-(6x-6) =0 ; 
 x(x-1)- 6(x-1) = 0 
 (x-1)(x-6)=0; 
 x-1=0 hoặc x-6=0 
 suy ra x=1 và x=6
Câu 2: (2,5 điểm) 
3. Để AZ thì x- 3 ẻ U(12) 
 =
suy ra x 
HĐ3: G.v trả bài k.tra cho h/sinh 
- Nhận xét chung
* Rút kinh nghiệm: 
- Đề bài ra đạt được mục tiêu kiến thức 
- Phần Bàitrắc nghiệm dài , nặng kiến thức đối với HS đại trà 
- Đáp án dễ chấm 
- Trong giảng dạy cần quan tâm hơn tới việc rèn kĩ năng cho HS .
- Quan tâm đến đối tượng HS , đặc biệt HS yếu kém. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Dai so 8 giam tai.docx