Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Cao Hữu Kiệt

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Cao Hữu Kiệt

- Tính các tích sau:

 a) (-2x3) (x2) =-2x3.x2 = -2x5

 b) (6xy2)(x3y)

= 6xy2x3y = 2x4y3

 - GV hỏi :

+ Thế nào là một đơn thức? Cho ví dụ về đơn thức một biến, đơn thức hai biến?

+ Thế nào là một đa thức? Cho ví dụ về đa thức một biến, đa thức hai biến?

- Tính các tích sau:

 a) (-2x3)(x2)

b) (6xy2)(x3y)

- GV chốt lại vấn đề và lưu ý: khi thực hiện phép tính, ta có thể tính nhẩm các kết quả của phần hệ số, các phần biến cùng tên và ghi ngay kết quả đó vào tích cuối cùng - HS trả lời tại chỗ:

* Đơn thức là một biểu thức đại số trong đó các phép toán trên các biến chỉ là những phép nhân hoặc luỹ thừa không âm. (ví dụ )

* Đa thức là tổng của các đơn thức. (ví dụ )

- HS làm tại chỗ, sau đó trình bày lên bảng:

a) (-2x3)(x2)= -2x3.x2 = -2x5

b)(6xy2)(x3y)=6xy2x3y= 2x4y3

- HS nghe hiểu và ghi nhớ

 

doc 153 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Cao Hữu Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 22/8/2010
CHƯƠNG I
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
 *****
 Tiết 1: §1. Nhân đơn thức với đa thức
 *****
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
- HS : Ôn tập các khái niệm đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức ở lớp 7. 
III/ PHƯƠNG PHÁP:
 - Nêu vấn đế, đàm thoại, Hoạt động nhóm.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)
- Tính các tích sau:
 a) (-2x3) (x2) =-2x3.x2 = -2x5
 b) (6xy2)(x3y)
= 6xy2x3y = 2x4y3 
- GV hỏi :
+ Thế nào là một đơn thức? Cho ví dụ về đơn thức một biến, đơn thức hai biến?
+ Thế nào là một đa thức? Cho ví dụ về đa thức một biến, đa thức hai biến?
- Tính các tích sau: 
 a) (-2x3)(x2) 
b) (6xy2)(x3y)
- GV chốt lại vấn đề và lưu ý: khi thực hiện phép tính, ta có thể tính nhẩm các kết quả của phần hệ số, các phần biến cùng tên và ghi ngay kết quả đó vào tích cuối cùng
- HS trả lời tại chỗ:
* Đơn thức là một biểu thức đại số trong đó các phép toán trên các biến chỉ là những phép nhân hoặc luỹ thừa không âm. (ví dụ)
* Đa thức là tổng của các đơn thức. (ví dụ) 
- HS làm tại chỗ, sau đó trình bày lên bảng:
a) (-2x3)(x2)= -2x3.x2 = -2x5 
b)(6xy2)(x3y)=6xy2x3y= 2x4y3 
- HS nghe hiểu và ghi nhớ
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
- Phép nhân đơn thức với đa thức có gì mới lạ, phải thực hiện như thế nào?Để hiểu rõ, ta hãy nghiên cứu bài học hôm nay.
- HS nghe và chuẩn bị tâm thế học bài mới
Hoạt động 3 : Vào bài mới (20’)
1.Qui tắc: 
a/ Ví dụ : 
5x.(3x2 –4x + 1) 
= 5x.3x2 + 5x.(-4x) + 5x.1 
= 15x3 – 20x2 + 5x
b/ Qui tắc : (sgk tr4)
A.(B+C) = A.B +A.C
2.Áp dụng:
Ví dụ : Làm tính nhân 
(-2x3).(x2 + 5x - ) 
Giải
 (-2x3).(x2 + 5x - ) 
= (-2x3).x2+ (-2x3).5x + (-2x3)(-) = -2x5-10x4+x3 
- Cho HS thực hiện ?1 (nêu yêu cầu như sgk) 
- GV theo dõi. Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày 
- Cho HS kiểm tra kết quả lẫn nhau 
- Từ cách làm, em hãy cho biết qui tắc nhân đơn thức với đa thức?
- GV phát biểu và viết công thức lên bảng 
- GV đưa ra ví dụ mới và giải mẫu trên bảng 
- GV lưu ý: Khi thực hiện phép nhân các đơn thức với nhau, các đơn thức có hệ số âm được đặt ở trong dấu ngoặc ()
- HS thực hiện (mỗi em làm bài với ví dụ của mình)
- Một HS lên bảng trình bày
5x.(3x2 –4x + 1) 
= 5x.3x2 + 5x.(-4x) + 5x.1 
= 15x3 – 20x2 + 5x
- Cả lớp nhận xét,HS đổi bài, kiểm tra lẫn nhau 
- HS phát biểu 
- HS nhắc lại và ghi công thức 
- HS nghe và ghi nhớ 
Hoạt động 4 : Củng cố (15’)
* Thực hiện ?2 
.6xy3 
= 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 + xy.6xy3 = 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4 
* Thực hiện ?3 
S= [(5x+3) + (3x+y).2y]
 = 8xy + y2 +3y 
Với x = 3, y = 2 
thì S = 58 (m2)
Bài tập 1 trang 5 Sgk 
a) x2(5x3- x -)
b) (3xy– x2+ y)x2y 
c) (4x3 – 5xy +2x)(-xy)
- Ghi ?2 lên bảng, yêu cầu HS tự giải (gọi 1 HS lên bảng) 
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu 
- Thu và kiểm nhanh 5 bài của HS 
- Đánh giá, nhận xét chung
- Treo bảng phụ bài giải mẫu 
- Đọc ?3 
- Cho biết công thức tính diện tích hình thang?
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 
- Cho HS báo cáo kết quả  
- GV đánh giá và chốt lại bằng cách viết biểu thức và cho đáp số 
- Ghi đề bài 1(a,b,c) lên bảng phụ, gọi 3 HS (mỗi HS làm 1 bài)
Bài tập 1 trang 5 Sgk 
- Nhận xét bài làm ở bảng?
- GV chốt lại các giải 
Đ/s; a) 5x5-x3-1/2
 b) 2x3y2-2/3x4y+2/3x2y2
 c)-2x4y+2/5x2y2-x2y
- Một HS làm ở bảng, HS khác làm vào vở 
- HS nộp bài theo yêu cầu
- Nhận xét bài giải ở bảng 
- Tự sửa vào vở (nếu sai) 
- HS đọc và tìm hiểu ?3 
S = 1/2(a+b)h
- HS thực hiện theo nhóm nhỏ 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- 3 HS cùng lúc làm ở bảng, cả lớp làm vào vở 
- HS nhận xét bài ở bảng 
a) 5x5-x3-1/2
b) 2x3y2-2/3x4y+2/3x2y2
c)-2x4y+2/5x2y2-x2y
- Tự sửa vào vở (nếu có sai)
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (3’)
BTVN.
Bài tập 2 trang 5 Sgk
Bài tập 3 trang 5 Sgk
Bài tập 6 trang 5 Sgk
 GV dặn dò, hướng dẫn:
- Học thuộc qui tắc
Bài tập 2 trang 5 Sgk 
* Nhân đơn thức với đa thức, thu gọn sau đó thay giá trị 
Bài tập 3 trang 5 Sgk
* Cách làm tương tự
Bài tập 6 trang 5 Sgk
* Cách làm tương tự
- Ôn đơn thức đồng dạng, thu gọn đơn thức đồng dạng.
- HS nghe dặn
Ngày soạn 24/8/10
Tiết2: 
§2. Nhân đa thức với đa thức 
*****
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
 - HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. 
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
- HS : Ôn đơn thức đồng dạng và cách thu gọn đơn thức đồng dạng.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
 - Nêu vấn đế, đàm thoại, Hoạt động nhóm
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)
1/ Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. (4đ)
2/ Làm tính nhân: (6đ)
2x(3x3 – x + ½ ) 
(3x2 – 5xy +y2)(-2xy) 
- Treo bảng phụ, nêu câu hỏi và biểu điểm
- Gọi một HS
- Kiểm tra vở bài tập vài em
- Đánh giá, cho điểm 
- GV chốt lại qui tắc, về dấu 
- Một HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện phép tính. 
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
a) 6x4-2 x2+x 
b) -6x3y+10x2y2-2xy3
- Nhận xét bài làm ở bảng 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
- GV vào bài trực tiếp và ghi tựa bài lên bảng 
- HS ghi vào vở 
Hoạt động 3 : Quy tắc (20’)
1. Quy tắc:
a) Ví dụ : 
(x –2)(6x2 –5x +1) 
= x.(6x2 –5x +1) +(-2).
(6x2-5x+1) 
= x.6x2 + x.(-5x) +x.1 +
(-2).6x2+(-2).(-5x) +(-2).1=
 6x3 – 5x2 + x –12x2 +10x –2 
= 6x3 – 17x2 +11x – 2 
b) Quy tắc: (Sgk tr7)
?1 (½xy – 1).(x3 – 2x – 6) 
= ½xy.(x3–2x–6) –1(x3–2x–6)
= ½x4y –x2y – 3xy – x3+ 2x +6
* Chú ý: Nhân hai đa thức sắp xếp 
 6x2 –5x + 1 
 x – 2 
 - 12x2 + 10x –2 
 6x3 – 5x2 + x 
 6x3 –17x2 + 11x –2 
- Ghi bảng: 
(x – 2)(6x2 –5x +1)
- Theo các em, ta làm phép tính này như thế nào?
* Gợi ý: nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1 rồi cộng các kết quả lại 
- GV trình bày lại cách làm 
- Từ ví dụ trên, em nào có thể phát biểu được quy tắc nhân đa thức với đa thức
- GV chốt lại quy tắc 
- GV nêu nhận xét như Sgk
- Cho HS làm ?1 Theo dõi HS làm bài, cho HS nhận xét bài làm cuả bạn rồi đưa ra bài giải mẫu 
- Giới thiệu cách khác 
- Cho HS đọc chú ý SGK 
- Hỏi: Cách thực hiện?
- GV hướng dẫn lại một cách trực quan từng thao tác 
- HS ghi vào nháp, suy nghĩ cách làm và trả lời
- HS nghe hướng dẫn, thực hiện phép tính và cho biết kết quả tìm được
- HS sửahoặc ghi vào vở
- HS phát biểu
- HS khác phát biểu 
- HS nhắc lại quy tắc vài lần
- HS thực hiện ?1 . Một HS làm ở bảng – cả lớp làm vào vở sau đó nhận xét ở bảng 
(½xy – 1).(x3 – 2x – 6) = 
= ½xy.(x3–2x–6) –1(x3–2x–6)
= ½x4y –x2y – 3xy – x3+ 2x +6
- HS đọc SGK
- HS trả lời 
- Nghe hiểu và ghi bài (phần thực hiện phép tính theo cột dọc) 
Hoạt động 4 : Aùp dụng (14’)
2. Aùp dụng :
?2 a) (x+3)(x2 +3x – 5) 
 = x3 + 6x2 + 4x – 15 
(xy – 1)(xy + 5) 
= x2y2 + 4xy – 5 
?3 
 S= (2x+y)(2x –y) = 4x2 –y2 
 S = 4(5/2)2 –1 = 25 –1 
 = 24 m2 
- GV yêu cầu HS thực hiện ?2 vào phiếu học tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện ?3
- GV nhận xét, đánh giá chung
- HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập 
a) (x+3)(x2 +3x – 5) =  
  = x3 + 6x2 + 4x – 15 
(xy – 1)(xy + 5) = 
 = x2y2 + 4xy – 5 
- HS thực hiện ?3 (tương tự ?2)
S= (2x+y)(2x –y) = 4x2 –y2 
S = 4(5/2)2 –1 = 25 –1 = 24 m2
Hoạt động 5 : Dặn dò (5’)
BTVN.
Bài tập 7 trang 8 Sgk 
Bài tập 8 trang 8 Sgk
Bài tập 9 trang 8 Sgk
- Học thuộc quy tắc, xem lại các bài đã giải
- Bài tập 7 trang 8 Sgk 
* Áp dụng qui tắc
- Bài tập 8 trang 8 Sgk
* Tương tự bài 7
- Bài tập 9 trang 8 Sgk
* Nhân đa thức với đa thức, thu gọn sau đó thay giá trị 
- HS nghe dặn . Ghi chú vào vở 
- Xem lại qui tắc
- Có thể sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị
TUẦN II
Tiết 3: Luyện tập §2
*****
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh được thực hiện thành thạo qui tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng 
- HS : Ôn các qui tắc đã học. 
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại gợi mở – hoạt động nhóm- Luyện tập thực hành.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (10’)
1/ Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức (4đ)
2/Tính: (x-5)(x2+5x+25) (5đ)
Từ kết quả trên =>
(5-x)(x2+5x+25)
giải thích? (1đ)
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra ; gọi 1 HS 
- Kiểm tra vở bài làm vài HS 
- Cho HS nhận xét bài làm 
- Chốt lại vấn đề: Với A,B là hai đa thức ta có : (-A).B= -(AB) 
- Một HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện phép tính ; còn lại làm tại chỗ bài tập 
=> x3- 125
=> 125- x3
- Cả lớp nhận xét 
- HS nghe GV chốt lại vấn đề và ghi chú ý vào vở 
Hoạt động 2 : Luyện tập (25’)
Bài 12 trang 8 Sgk
A= (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
A= -x-15 
a) x=0 => A= -15
b) x=15 => A= -30
c) x= -15 => A= 0
d) x=0,15 => A= -15,15
Bài 13 trang 8 Sgk
Tìm x, biết :
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-6x) 
 = 81
Đ/S: 48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x = 81
 83x = 83
 x = 1
- Bài 12 trang 8 Sgk
- HD : thực hiện các tích rồi rút gọn. Sau đó thay giá trị 
- Chia 4 nhóm: nhóm 1+2 làm câu a+b, nhóm 3+4 làm câu c+d 
- Cho HS nhận xét.
- Cho HS nhận xét. GV nhận xét, đánh giá
- Ghi đề bài lên bảng 
Bài 13 trang 8 Sgk
- Gọi một HS làm ở bảng.
- Còn lại làm vào tập
- Cho HS nhận xét 
- Chốt lại cách làm
- Đọc yêu cầu của đề bài 
- Nghe hướng dẫn 
- HS chia nhóm làm việc
A= -x-15
a) x=0 => A= -15
b) x=15 => A= -30
c) x= -15 => A= 0
d) x=0,15 => ... án thức về bất phương trình bậc nhất một ẩn , cách giải bất phương trình , biểu diển tập nghiệm trên trục số 
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ (ghi đề bàiktra) 
- HS : Ôn tập các kiến thức về bất phương trình bậc nhất một ẩn – Bảng phụ nhóm, bút dạ. 
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở – Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’)
1/ Kiểm tra -2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau : 
a) 3x + 2 > -5 
b) 10 – 2x < 2 
2/ Giải các bất phương trình và biểu diển tập nghiệm trên trục số : 
a) x – 1 < 3 
b) x + 2 > 1 
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra . Gọi HS lên bảng 
- Kiểm tra vở bài tập vài HS 
- Cho HS nhận xét câu trả lời 
- Đánh giá cho điểm
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng làm bài 
- HS1 : 
a) Thay x = -2 vào bpt ta được : 
3.(-2) + 2 > - 5 
ĩ -4 > -5 (luôn đúng ) 
Vậy x = -2 là nghiệm của bpt 
b) Thay x = -2 vào bpt ta được 
10 – 2(-2) < 2 
ĩ 14 < 2 (vô lý)
Vậy x = -2 không là nghiệm của bpt 
- HS khác nhận xét 
Hoạt động 2 : Lý thuyết (15’)
1/ Cho ví dụ về bất đẳng thức theo từng loại có chứa dấu <;
2/ Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Cho ví dụ 
3/ Hãy chỉ ra một nghiệm của bpt trong ví dụ của câu 2 
4/ Phát biểu qui tắc chuyển vế để biến đổi bpt. Qui tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số 
5/ Phát biểu qui tắc nhân để biến đổi bpt. Qui tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số 
- Sau khi học hết chương IV các em có thể khái quát nội dụng của chương ? 
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi ôn chương 
- Cho HS trả lời 
- Cả lớp theo dõi 
- Cho HS khác nhận xét 
- HS khái quát nội dung chương 
1/ HS tự cho ví dụ 
2/ Bpt bậc nhất một ẩn có dạng 
ax + b 0; ax+b 0
ax +b0)
Ví dụ : 2x – 4 > 0 
3/ x = 3 là nghiệm của bpt trên 
4/ Phát biểu qui tắc chuyển vế trang 44 SGK 
Tính chất này liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 
5/ Phát biểu qui tắc nhân cói một số trang 44 SGK 
Tính chất này liên hệ giữa thứ tự và phép phép nhân 
- HS khác nhận xét 
Hoạt động 3 : Bài tập (20’)
Bài 39 trang 53 SGK
Kiểm tra -2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau : 
d) < 3 
e) > 2 
Bài 41 trang 53 SGK
Giải các bất phương trình : 
a) 
c) 
Bài 43 trang 53 SGK
Tìm x sao cho : 
a) Giá trị của biểu thức 5 – 2x là số dương 
b) Giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 4x – 5 
Bài 45 trang 53 SGK
Giải các phương trình sau : 
a) 
c) 
Bài 39 trang 53 SGK
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
- HS cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
Bài 41 trang 53 SGK
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
- HS cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
Bài 43 trang 53 SGK
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
- HS cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
Bài 45 trang 53 SGK
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
- HS cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- HS lên bảng làm bài 
d) Thay x = -2 vào bpt ta được :
(luôn đúng)
Vậy x = -2 là nghiệm của bpt
e) Thay x = -2 vào bpt ta được :
 (vô lí)
Vậy x = -2 không là nghiệm của bpt
- HS khác nhận xét 
- HS lên bảng làm bài 
a) 
Vậy S = {x/ x > -18}
c) 
Vậy S = {x/ x > 2}
- HS khác nhận xét 
- HS lên bảng làm bài
a) 5 – 2x > 0 ĩ -2x > -5 
ĩx < 5/2 
Vậy S = {x/ x < 5/2}
b) x + 3 < 4x – 5 ĩ x – 4x < -5 – 3 
ĩ -3x 8/3 
Vậy S = {x/ x < 8/3}
- HS khác nhận xét 
- HS lên bảng làm bài
a) (1)
Ta có : khi ĩ x0
khi ĩ x<0
Giải pt (1) qui về giải 2 pt sau : 
* 3x = x + 8 khi x0
ĩ 3x – x = 8 
ĩ 2x = 8 ĩ x = 4 (nhận)
* -3x = x + 8 khi x< 0
ĩ -3x – x = 8 
ĩ -4x = 8 ĩ x = -2 (nhận)
Vậy S = {-2; 4}
c) 
Ta có: khi
khi 
Giải pt (1) qui về giải 2 pt sau : 
* x – 5 = 3x khi x5
ĩ x –3x = 5 
ĩ -2x = 5 ĩ x = -5/2 (loại)
* -(x – 5) = 3x khi x< 5
ĩ -x + 5 = 3x ĩ -x – 3x = -5 
ĩ -4x = -5 ĩ x = 5/4 (nhận)
Vậy S = {5/4}
- HS khác nhận xét 
Hoạt động 6 : Dặn dò (2’)
- Ôn các bài đã giải làm các bài tập còn lai
- Tiết sau kiểm tra chương 4
- HS ghi chú vào tập 
TỔ DUYỆT
BGH DUYỆT
Ngày tháng năm 2010
Ngày tháng năm 2010
TUẦN 33
Tiết *. Kiểm tra chương 4
 * * * * * * *
I/ MỤC TIÊU :
- Đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức đã học ở Chương IV .
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Đề kiểm tra 
- HS : Ôn tập kiến thức của chương IV 
III/ ĐỀ KIỂM TRA : . 
A.Trắc nghiệm :Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1/ Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào ?
 A. x 8 D. x 8
2/ Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn ?
A. x2 + 1 > 0 B. 2x – 3 < 0 C. 0x + 5 0 D. (x –1)(x + 2 )0
3/ Nghiệm của bất phương trình : - 3x +12 < 0 là :
A. x > 4 B. x - 4
4/ Giá trị của x để giá trị của biểu thức - 3x + 5 không nhỏ hơn 2 là :
A. x3,5 B. x 3,5 C. x 1 D. x 1
5/ Giá trị nào của x thì biểu thức nhận giá trị âm
A. x 0 C. x 0 D. x 0
6/ x = 3 là nghiệm của bất phương trình nào ? 
A. 2x + 3 2x + 5 C. – x > 3x – 12 D. 3 – x < 5
II. Tự luận :
1/ Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số : (2đ)
 x + 7 - 3 
2/ Giải các bất phương trình:
 a/ 7x – 4 < 8 +3x (1đ) b/ (1đ) c/ (x – 2)2 < x2 – 8 (1đ)
3/ Giải phương trình :
 - 2x = 5 ( 2đ)
///
 Tiết 66. Ôn tập cuối năm
I. MỤC TIÊU:
	- Oân tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
	- Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	- Giáo viên: Bảng phu, máy tính bỏ túi. 
	- Học sinh: Bảng nhóm, bút lông, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ:(trong quá trình ôn) 
	3. Oân tập: 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
8’
6’
9’
9’
HĐ1: Ôn tập về phương trình, bất phương trình:
Phương trình
Bất phương trình
1. Hai phương trình tươnh đương: là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số: Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0.
3. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng: ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 2x – 1 = 0
1. Hai bất phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số: Khi nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
3. Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn: Bất phương trình dạng: (hoặc ax + b > 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) với a, b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 2x – 1 < 0; 5x – 8 ≥ 0
GV: Lần lượt nêu các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà.
HĐ2: Luyện tập:
GV: Nêu bài 1/130 SGK: 
H: Phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
H: Để phân tích đa thức thành nhân tử ta làmnhư thế nào?
GV: yêu cầu 4 HS lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét 
GV: Nêu bài 6/131 SGK:
H: Nêu cách làm dạng toán này?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm là vào bảng nhóm.
GV: Nêu bài 7/131 SGK:
GV: Yêu cầu 3 em lên bảng trình bày, HS cả lớp làm vào vở.
GV: Yêu cầu HS nhận xét số nghiệm của các phương trình và giải thích.
GV: Nêu Bài 8/131 SGK:
H: Nêu cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
GV: Nhận xét 
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi.
HS: Trả lời 
H: Nêu cách tiến hành.
HS: 4 em lên bảng thực hiện 
HS: Cả lớp làm vào vở.
HS: Cả lớp nhận xét.
HS: Chia tử cho mẫu, viết công thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử là hằng số. Từ đó tìm ggiá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên.
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: 3 em lên bảng trình bày.
HS: Cả lớp làm vào vở.
HS: Nhận xét kết quả
HS: PT a đưa được về dạng ax + b = 0 nên có nghiệm duy nhất, còn PT b và c không đưa được về dạng này.
HS: Nêu cách giải.
HS: hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm lên bảng treo bảng nhóm và trình bày.
HS: Các nhóm nhận xét.
ÔN TẬP CUỐI NĂM
1. Ôn tập về phương trình, bất phương trình:
Bài 1/130 SGK:
a) a2 – b2 – 4a + 4 
= (a2– 4a+ 4)– b2
= (a – 2)2 - b2= (a –2 - b)(a –2 + b)
b) x2 + 2x – 3 = x2 + 3x – x – 3
= x(x + 3) – (x + 3) = (x + 3)(x – 1)
c) 4x2y2–(x2+y2)2 =(2xy)2-(x2 + y2)2
= (2xy + x 2+ y2)(2xy - x2 - y2)
= -(x + y)2(x + y)2
d) 2a3 – 54b3 = 2(a3 – 27b3)
= 2(a – 3b)(a2 +3ab + 9b2) 
Bài 6/131 SGK:
Với x Ỵ Z Þ 5x + 4 Ỵ Z 
Û 2x -3 Ỵ Ư(7) Û 2x -3 Ỵ {± 1; ± 7}
Giải tìm được x Ỵ{-2;1; 2; 5} 
Bài 7/131 SGK:
Giải các phương trình:
a) 
Kết quả: x = -2
b) 
Biến đổi được: 0x = 13
Vậy phương trình vô nghiệm.
c)
Biến đổi được: 0x = 0
Vậy phương trình có vô số nghiệm.
Bài 8/131 SGK:
a) 
* 2x – 3 = 4 Û 2x = 7 Û x = 3,5
* 2x – 3 = -4Û 2x = -1Û x = -0,5
Vậy S = {-0,5; -3,5}
b) 
*Nếu 3x – 1 ≥ 0 Û x ≥ 1/3, ta có PT:
 3x -1 – x = 2 Û x = 3/2 (TMĐK)
*Nếu 3x – 1 ≤ 0 Û x ≤ 1/3, ta có PT:
 1 - 3x – x = 2 Û x = -1/4 (TMĐK)
Vậy s = {-1/4; 3/2}
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Tiết sau tiếp tục ôn tập cuối năm, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
	- Bài tập về nhà 12; 13; 15 tr 131, 132 SGK, bài tập 6; 8; 10 tr 151 SBT.
TỔ DUYỆT
BGH DUYỆT
Ngày tháng năm 2010
Ngày tháng năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai 8 ca nam hay.doc