Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2006-2007

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2006-2007

? Em hãy phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng ?

? Lấy ví dụ về một đơn thức và đa thức bất kỳ ?

? Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả lại?

? Qua ví dụ này em nào có thể nêu cách nhân đơn thức với đa thức ?

? Phát biểu quy tắc ?

GV: Vận dụng quy tắc thực hiện các phép tính sau:

? Kết quả bằng bao nhiêu ?

? Diện tích hình thang được xác định

Phương pháp

theo công thức nào?

? Hãy viết biểu thức tính diện tích với mảnh vườn có đáy lớn (5x + 3), đáy nhỏ (3x + y) và chiều cao 2y ?

? Hãy rút gọn biểu thức đó ?

? Với x = 3 m, y = 2 m thì diện tích mảnh vườn đó bằng bao nhiêu ?

? Kết quả ?

 

doc 128 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương i : phép nhân và phép chia các đa thức.
Tiết 1: nhân đơn thức với đa thức
 Ngày soạn: 03/9/2006. 
Ngày dạy: 05/9/2006. 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức và vận dụng thành thạo quy tắc đó vào bài tập.
- Kỹ năng kỹ xảo: Hình thành kỹ năng nhân đơn thức với đa thức và thu gọn các đơn thức đồng dạng.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, nhanh nhẹn.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 8.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức: 8B../
2) Kiểm tra bài cũ: (Giáo viên hệ thống lại kiến thức về môn Toán ở lớp 7).
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
? Em hãy phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng ?
? Lấy ví dụ về một đơn thức và đa thức bất kỳ ?
? Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả lại?
? Qua ví dụ này em nào có thể nêu cách nhân đơn thức với đa thức ?
? Phát biểu quy tắc ?
GV: Vận dụng quy tắc thực hiện các phép tính sau:
? Kết quả bằng bao nhiêu ?
? Diện tích hình thang được xác định 
1) Quy tắc: 
?1: Chẳng hạn: 7x và 2x2 – 3x + 2
Ta có: 7x.(2x2– 3x + 2)= 7x.2x2 + 7x.(-3x) +7x.2
 = 14x3 – 21x2 + 14x
Ta nói đa thức 14x3 – 21x2 + 14x là tích của đơn thức 7x với 2x2 – 3x + 2.
* Quy tắc: Sgk/4
2) áp dụng:
?2: Làm tính nhân: 
?3: Diện tích mảnh vườn được tính như sau:
Phương pháp 
Nội dung
theo công thức nào?
? Hãy viết biểu thức tính diện tích với mảnh vườn có đáy lớn (5x + 3), đáy nhỏ (3x + y) và chiều cao 2y ?
? Hãy rút gọn biểu thức đó ?
? Với x = 3 m, y = 2 m thì diện tích mảnh vườn đó bằng bao nhiêu ?
? Kết quả ?
* Với x = 3 m, y = 2 m thì diện tích mảnh vườn bằng: 8.3.2 + 22 + 3.2 = 48 + 4 + 6 = 58 m2.
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm các bài tập để củng cố:
* Bài tập 1/5: Làm tính nhân:
c) 
* Bài tập 2/5: Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:
a) x.(x - y) + y.(x + y) = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2
Với x = - 6 và y = 8 thì x2 + y2 = (- 6)2 + 82 = 36 + 64 = 100
5) Hướng dẫn học sinh tự học: Hướng dẫn làm BTVN 1a, b/5; 2b/5 và 3/5
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: .............................................................................
- Nội dung: .
- Phương pháp: .
- Học sinh: ..
Tiết 2 : nhân đa thức với đa thức
Ngày soạn: 03/9/2006. 
Ngày dạy: ...../9/2006. 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Kỹ năng kỹ xảo: Rèn luyện kỹ năng nhân đơn thức với đa thức.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, tự giác, chính xác.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 8.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức: 8B./..
2) Kiểm tra bài cũ:
 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? 
HS1: Bài 2b/5; HS2: Bài 3a/5; HS3: Bài 3b/5
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
GV: Hãy thực hiện phép nhân hai đa thức với những gợi ý sau:
- Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng hạng tử của đa thức thứ hai ?
- Cộng các kết quả vừa tìm được ?
(Thu gọn kết quả vừa tìm được nếu có)
GV: như vậy là ta đã thực hiện phép nhân hai đa thức.
? Muốn nhân hai đa thức ta làm như thế nào ?
1) Quy tắc:
Ví dụ: Nhân đa thức x - 2 với đa thức 6x2– 5x + 1
Giải:
(x-2)(6x2–5x+1)= x.(6x2–5x+ 1) – 2(6x2– 5x + 1)
= x.6x2 + x.(-5x) + x.1 + (-2).6x2 + (-2).(-5x) + 
+ (-2).1 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 + 11x – 2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1.
* Quy tắc: Sgk/7.
* Nhận xét: sgk/7. 
Phương pháp 
Nội dung
? Nhận xét gì về kết quả nhận được ?
? Vận dụng làm ?1:
? Em nào có thể trình bày cách nhân hai đa thức một biến theo cột dọc ?
? Vận dụng quy tắc ta đi làm một số phép tính trong phần áp dụng:
? Viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật ?
GV: Hãy rút gọn biểu thức đó và thay giá trị của biến x và y vào biểu thức.
? Vậy hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu ?
* Chú ý: sgk/7.
Khi nhân hai đa thức một biến ta có thể làm như sau:
 6x2 - 5x + 1
 ´ x - 2
 - 12x2 + 10x - 2
 + 6x3 - 5x2 + x
 6x3 - 17x2 + 11x - 2
2) áp dụng:
?2: Làm tính nhân:
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15
 = x3 + 6x2 + 4x – 15
b) (xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy – xy – 5 = x2y2 + 4xy – 5
?3: Diện tích của hình chữ nhật đó được tính như sau:
S = (2x + y).(2x - y) = 4x2 – 2xy + 2xy – y2 = 4x2 – y2
* Với x =2,5 m và y = 1 m thì diện tích hình chữ nhật đó là: 
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập để củng cố:
* Bài tập 7/8: Làm tính nhân:
b) (x3 – 2x2 + x - 1)(5 - x) = 5x3– 10x2+ 5x – 5 – x4+ 2x3– x2+ x = - x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5
Kết quả của phép nhân: (x3 – 2x2 + x - 1)(x - 5) = - (5 - x)(x3 – 2x2 + x - 1) 
= - (- x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5) = x4 - 7x3 + 11x2 - 6x + 5.
* Bài tập 8/8: Làm tính nhân:
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 7a, 8b, 9, 10/8
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: .............................................................................
- Nội dung: .
- Phương pháp: .
- Học sinh: ..
Tiết 3 : luyện tập
Ngày soạn: 03/9/2006. 
Ngày dạy:./9/2006. 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Củng cố quy tắc nhân đơn thức (đa thức) với đa thức. Vận dụng linh hoạt vào giải bài tập một cách thành thạo.
- Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng tính toán một cách nhanh chóng và chính xác.
- Giáo dục đạo đức: óc tự duy sáng tạo, nhanh nhẹn, cẩn thận.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 8.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức: 8B./.
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Bài 8b/8; HS2: Bài 10a/8; HS3: Bài 10b/8.
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
? Giá trị của biểu thức như thế nào gọi là không phụ thuộc vào giá trị của biến?
HS: sau khi rút gọn biểu thức thì kết quả là một hằng số.
? Em nào đã chứng minh ra kết quả rồi?
? Muốn tính giá trị của biểu thức đó một cách nhanh, gọn và dễ dàng trước tiên ta phải làm gì ?
? Biểu thức sau khi thu gọn bằng bao nhiêu ?
GV: Lúc này ta mới thay các giá trị của biến vào biểu thức đã thu gọn.
? Kết quả lần lượt bằng bao nhiêu ?
* Bài tập 11/8: CMR giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x - 3) + x + 7 = 
= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7 = - 8 
* Bài tập 12/8: Tính giá trị của biểu thức trong các trường hợp sau:
(x2 - 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) = 
= x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2= - x - 15
a) Với x = 0 thì - x – 15 = 0 – 15 = - 15
b) Với x = 15 thì - x – 15 = - 15 – 15 = - 30
c) Với x = -15 thì - x – 15 = - (- 15) – 15 = 0
d) Với x = 0,15 thì - x– 15 =- 0,15 – 15 = - 15,15
Phương pháp 
Nội dung
? Muốn tìm được x ta phải làm gì ?
HS: ta đi thu gọn vế trái.
? Một em hãy lên bảng thu gọn biểu thức ở vế trái ? Khi đó VT bằng bao nhiêu ?
? Kết quả tìm được x bằng bào nhiêu ?
? Viết dạng tổng quát của số tự nhiên chẵn ?
? Hai số tự nhiên chẵn lên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
GV: Từ đó ta đã tìm được ra ba số tự nhiên chẵn liên tiếp.
? Theo đầu bài ba số này có đặc điểm gì ?
? Hãy biểu diễn chúng bằng một đẳng thức ?
 GV: Công việc bây giờ tương tự với dạng bài toán nào ?
? Vậy ba số tự nhiên chẵn liên tiếp cần tìm là những số nào ?
* Bài tập 13/9: Tìm x, biết:
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 – 16x) = 81
Û 48x – 12x– 20x + 5 + 3x - 48x – 7 + 112x=81
Û 83x – 2 = 81
Û 83x = 81 + 2
Û 83x = 83 
Û x = 1
* Bài tập 14/9: Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192.
Giải:
Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2a, 2a+2, 2a+4. Theo bài ra ta có:
(2a + 2)(2a + 4) – 2a(2a + 2) = 192
Û 4a2 + 8a + 4a + 8 – 4a2 – 4a = 192
Û 8a + 8 = 192
Û 8a = 192 – 8
Û 8a = 184
Û a = 23
Vậy ba số tự nhiên cần tìm đó là 46, 48, 50.
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức về phép nhân đa thức với đa thức thông qua các bài tập đã làm, đặc biệt cho học sinh thấy hướng làm của các dạng bài tập.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 15/9
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: .............................................................................
- Nội dung: .
- Phương pháp: .
- Học sinh: ..
Tiết 4 : những hằng đẳng thức đáng nhớ
Ngày soạn: 03/9/2006 
Ngày dạy:/9/2006. 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Giúp học sinh nắm ba hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương. Vận dụng chúng để tính nhẩm, tính nhanh.
- Kỹ năng kỹ xảo: Sử dụng ba hằng đẳng thức đó để tính nhanh, tính nhẩm một cách chính xác.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, nhanh nhẹn và chính xác.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 8.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức: 8B./.
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Bài 15a/9 HS2: Bài 15b/9
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
GV: Đặt vấn đề vào bài thông qua việc kiểm tra bài cũ.
? Qua ?1 ta rút ra điều gì ?
GV: Với A, B là các biểu thức bất kỳ thì đẳng thức trên vẫn đúng.
? Hãy phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một tổng thành lời ?
HS: Bình phương của một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất, cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai và bình phương biểu thức thứ hai.
? Vận dụng hằng đẳng thức  để thực 
1) Bình phương của một tổng:
?1: Thực hiện phép tính: 
(a + b)(a + b) = a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2
Ta rút ra: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có:
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2

* áp dụng:
a) Tính (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2.
c) Tính nhanh:
* 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 
 = 2500 + 100 + 1 = 2601
* 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12
 = 90.000 + 600 + 1 = 90.601
Phương pháp 
Nội dung
hiện phép tính sau: [a + (- b)]2
? Từ đó ta rút ra kết luận gì ?
GV: đó chính là bình phương của một hiệu.
Chú ý: ngoài ra học sinh có thể tìm bằng cách tính (a - b)(a - b).
? Em nào có thể phát biểu hằng đẳng thức ‚ bằng lời ?
? Vận dụng hằng đẳng thức ‚ để làm phần áp dụng ?
? Hãy thực hiện phép nhân hai đa thức sau: (a + b)(a – b) ?
? Kết quả bằng bao nhiểu ? Và có nhận xét gì về kết quả ấy ?
? Từ đó rút ra kết luận gì ?
GV: với A, B là các biểu thức thì đẳng thức đó vẫn đúng.
? Phát biểu thành lời biểu hằng đẳng thức ƒ ?
? Vận dụng hằng đẳng thức để làm phần áp dụng?
GV: Hướng dẫn kỹ ?7 (ai đúng, ai sai)
2) Bình phương của một hiệu:
?3: [a + (- b)]2 = a2 + 2a.(-b) + (-b)2 =
 = a2 – 2ab + b2
Hay: (a - b)2 = a2 – 2ab + b2
Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta có:
(a - b)2 = a2 - 2ab + b2
‚
* áp dụng:
a) Tính 
b) Tính (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2
 = 4x2 – 12 xy + 9y2
c) Tính nhanh: 992 = (100 - 1)2 
= 1002 – 2.100.1 + 12 = 10.000 – 200 + 1 = 9801
3) Hiệu hai bình phương:
?5: (a + b)(a - b) = a2 - ab + ab – b2 = a2 – b2 
Từ đó ta có: a2 – b ...  làm ?3 và ?4.
? Nhắc lại khái niệm phương trình tương đương?
? Thế nào là bất phương trình tương đương?
(
Ví dụ 1: Tìm tập nghiệm của bất phương trình x > 3 là tập hợp các số lớn hơn 3 nghĩa là {xẵx >3}.
 0 3
Ví dụ 2: Bất phương trình x Ê 7 có tập nghiệm là các số nhỏ hơn hoặc bằng 7, nghĩa là {xẵx Ê 7}.
]
 0 7
3) Bất phương trình tương đương:
Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương.
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 15, 16/43.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 17, 18/43.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: .............................................................................
- Nội dung: .
- Phương pháp: .
- Học sinh: ..
Tiết 61: bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ngày soạn: 10/4/2007. 
Ngày dạy: 12/4/2007. 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Nắm được định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn, nắm chắc được quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bài tập.
- Kỹ năng kỹ xảo: Giải bất phương trình thành thạo.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 8.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức: 8B./39.
2) Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Bài tập 17/43	HS2: Bài tập 18/43	
HS3: Liên hệ giữa thứ tự với phép cộng, phép nhân.
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
? Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
? Bất phương trình bậc nhất một ẩn có những dạng nào?
? Hãy chỉ ra cc bất phương trình bậc nhất một ẩn trong ?1.
? Để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn ta sử dụng những phép biến đổi tương đương nào?
? Phát biểu quy tắc chuyển vế?
1) Định nghĩa: SGK/43.
?1: Các bất phương trình bậc nhất một ẩn là: a, c.
2) Quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế: SGK/44.
Ví dụ 1: Giải bpt: x - 5 < 18.
Û x < 18 + 5 (chuyển vế - 5 và đổi dấu thành 5).
Û x < 23.
Tập nghiệm của bpt là: {x ẵ x < 23}
Ví dụ 2: Giải bpt: 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Û 3x - 2x > 5 Û x > 5.
Tập nghiệm của bpt là: {x ẵ x > 5}
(
 0 5
Phương pháp 
Nội dung
? Vận dụng làm ví dụ?
? Quy tắc nhân dc phát biểu như thế nào?
? Chú ý gì khi nhân với một số?
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ 3 và ví dụ 4.
? Em nào có thể biểu diễn được tập nghiệm trên trục số?
? Vận dụng làm ?3 và ?4.
b) Quy tắc nhân với một số: SGK/44.
Ví dụ 3: Giải bpt 0,5x < 3.
Û 0,5x.2 < 3.2 (nhân cả hai vế với 2)
Û x < 6.
Tập nghiệm của bpt là: {x ẵ x < 6}.
Ví dụ 4: Giải bpt: x < 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Û x.(- 4) > 3.(- 4)
Û x > - 12.
Tập nghiệm của bpt là: {x ẵ x > - 12}
(
 - 12 0
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 19, 20, 21/47.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 22, 23/47.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: .............................................................................
- Nội dung: .
- Phương pháp: .
- Học sinh: ..
Tiết 62: bất phương trình bậc nhất một ẩn (Tiếp)
Ngày soạn:10/4/2007. 
Ngày dạy: 16/4/2007. 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Giúp học sinh nắm chắc các bước giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và biết cách đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng giải bất phương trình.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 8.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức: 8B./39.
2) Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Bài tập 22a/47	HS2: Bài tập 22b/47	HS3: Bài tập 23c/47
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
? Một em hãy nêu tóm tắt cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn?
GV: Hãy giải bất phương trình sau rồi biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV: Yêu cầu một học sinh lên bảng thực hiện.
? Kết quả như thế nào?
? Khi giải bất phương trình cần chú ý điều gì?
? Vận dụng làm ví dụ 6.
3) Giải bất phương trình bậc nhất:
Ví dụ 5: Giải bpt 2x - 3 < 0 (1) và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
(1) Û 2x < 3 (chuyển -3 sang VP và đổi dấu).
Û 2x : 2 < 3 : 2 (chia 2 vế cho 2).
Û x < 1,5.
)
Tập nghiệm của bpt là: {x ẵ x < 1,5}
 0 1,5
* Chú ý: SGK/46.
Ví dụ 6: Giải bpt - 4x + 12 < 0 (2)
Giải:
(2) Û - 4x - 12 : (- 4)
Û x > 3.
Phương pháp 
Nội dung
? Những bất phương trình như thế nào thì có thể đưa được về dạng bpt bậc nhất một ẩn?
? Lấy vídụ minh họa?
? Vận dụng làm ?6?
? Kết quả như thế nào?
Vậy nghiệm của bpt (2) là x > 3.
4) Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b ³ 0; ax + b Ê 0:
Ví dụ 7: Giải bpt: 3x + 5 < 5x - 7 (3)
Giải:
(3) Û 3x - 5x < - 7 - 5 Û - 2x < - 12
Û - 2x : (- 2) > - 12 : (- 2) Û x > 6.
Vậy nghiệm của bpt (3) là: x > 6.
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 24, 25/47.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 26/47.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: .............................................................................
- Nội dung: .
- Phương pháp: .
- Học sinh: ..
Tiết 63: luyện tập.
Ngày soạn: 16/4/2007. 
Ngày dạy: 19/4/2007. 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Củng cố các bước giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách đưa về dạng bpt bậc nhất một ẩn, vận dụng vào giải bài tập thành thạo.
- Kỹ năng kỹ xảo: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 8.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức: 8B./39.
2) Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Nêu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân + bài tập 24c/47	 HS2: Bài tập 24b, d/47
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
? Bất phương trình đã cho có phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn hay không?
? Làm như thế nào để khẳng định x = 2 và x = -3 là nghiệm của bpt đó?
? Tập nghiệm của bất phương trình đó là gì?
GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 29/48.
? Em nào có thể nêu cách làm?
GV: Gồm 3 bước: đưa về BPT, giải BPT, trả lời.
? Một em hãy lên bảng thực hiện?
? Kết quả như thế nào?
* Bài tập 28/48: Cho x2 > 0 (1).
a) Khi thay x = 2 và x = - 3 vào bpt (1) ta đều được khẳng định đúng. Vậy x = 3 và x = -3 là nghiệm bpt (1).
b) Mọi x không phải đều là nghiệm của bpt (1) vì x = 0 không phải là nghiệm của bpt (1).
* Bài tập 29/48: 
a) B1: 2x - 5 ³ 0;
B2: 2x - 5 ³ 0 Û 2x ³ 5 Û x ³ 2,5.
B3: Với x ³ 2,5 thì giá trị của biểu thức 2x - 5 không âm.
b) B1: - 3x Ê - 7x + 5
B2: - 3x + 7xÊ 5 Û 4x Ê 5 Û x Ê.
B3: Với x ³ 5/4 thì giá trị của biểu thức - 3x 
Phương pháp 
Nội dung
? Nếu gọi số tờ giấy bạc 5000đ là x thì ta có bât phương trình nào?
? Một em hãy giải bpt này?
? Kết quả bằng bao nhiêu?
? Vậy số tờ 5000đ có thể là bao nhiêu?
? Muốn giải bpt đó ta làm như thế nào?
? Quy đồng mẫu hai vế, khử mẫu?
? Nêu cách giải? Một em hãy biểu diễn tập nghiệm?
? Tương tự với các ý còn lại.
GV: Mời học sinh lên bảng thực hiện giải bất phương trình ở bài 32/48.
? Kết quả như thế nào?
không lớn hơn giá trị của biểu thức - 7x + 5.
* Bài tập 30/48: 
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 đ là x (x ẻ Z, x > 0)
Ta có bpt: 5000x + (15 - x).2000 Ê 70000
Û 5x + (15 - x).2 Ê 70
Û 5x + 30 - 2x Ê 70
Û 5x - 2x Ê 70 - 30 Û 3x Ê 40 Û x Ê 
Vì x là nguyên nên x có thể nhận từ 1 đến 13.
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể từ 1 đến 13 tờ.
* Bài tập 31/48: Giải bpt:
)
a) Û 15 - 6x > 15 Û - 6x>0 Û x<0
 0
c) Û 
Û 3(x - 1) < 2(x - 4) Û 3x - 3 < 2x - 8 
)
Û 3x - 2x < - 8 + 3 Û x < - 5.
 -5 0
* Bài tập 32/48: Giải các bpt:
a) 8x + 3(x + 1) > 5x - (2x - 6)
Û 8x + 3x + 3 > 5x - 2x + 6 
Û 8x + 3x - 5x + 2x > 6 - 3
Û 8x > 3 Û x > 
Vậy nghiệm của bpt là x > 3/8.
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 31bd, 32b/48.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: .............................................................................
- Nội dung: .
- Phương pháp: .
- Học sinh: ..
Tiết 64: phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ngày soạn: 18/4/2007. 
Ngày dạy: ...../4/2007. 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ẵaxẵ và dạng ẵx + aẵ. Biết giải một số phương trình dạng ẵaxẵ = cx + d và ẵx + aẵ = cx + d.
- Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng giải phương trình thành thạo.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 8.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức: 8B./38.
2) Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Bài tập 32a/48	HS2: Bài tập 32b/48.
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
? Hãy nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối của một số?
? Tổng quát?
GV: Vận dụng định nghĩa hãy làm ví dụ 1.
? Khi x ³ 3 thì x - 3 có giá trị như thế nào?
? Căn cứ vào định nghĩa kết luận gì về ẵx - 3ẵ?
1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối:
ẵaẵ = a khi a ³ 0
 - a khi a < 0.
VD1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức:
a) A = ẵx - 3ẵ + x - 2 khi x ³ 3.
Khi x ³ 3 Û x - 3 ³ 0 ị ẵx - 3ẵ= x - 3
Vậy A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5
b) B = 4x + 5 + ẵ- 2xẵ khi x > 0.
Khi x > 0 ị - 2x < 0 nên ẵ- 2xẵ= - (- 2x) = 2x.
Vậy B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
?1: a) C = ẵ- 3xẵ + 7x - 4 khi x Ê 0.
Khi x Ê 0 Û - 3x ³ 0 ị ẵ- 3xẵ= - 3x
Vậy C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4
b) D = 5 - 4x +ẵx - 6ẵ khi x < 6. 
Khi x < 6 Û x - 6 < 0 ịẵx-6ẵ=- (x- 6) = - x + 6
Vậy D = 5 - 4x + 6 - x = - 5x + 11.
Phương pháp 
Nội dung
2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối:
VD2: Giải phương trình: ẵ3xẵ = x + 4 (1).
Ta có: ẵ3xẵ = 3x khi x ³ 0.
 ẵ3xẵ = - 3x khi x < 0.
a) Giải phương trình: 3x = x + 4 với đ/k: x ³ 0.
Û 3x - x = 4 Û 2x = 4 Û x = 2.
Giá trị x = 2 thỏa mãn điều kiện x ³ 0 nên x = 2 là nghiệm của phương trình (1). 
b) Giải phương trình: - 3x = x + 4 với đ/k: x < 0.
Û - 3x - x = 4 Û - 4x = 4 Û x = - 1.
Giá trị x = - 1 thỏa mãn điều kiện x < 0 nên x = - 1 là nghiệm của phương trình (1). 
Tập nghiệm của phương trình (1) là: S = {- 1; 2}.
VD3: Giải phương trình: ẵx - 3ẵ = 9 - 2x (2).
Ta có: ẵx - 3ẵ = x - 3 khi x ³ 3.
 ẵx - 3ẵ = - x + 3 khi x < 3.
a) Giải phương trình: x - 3 = 9 - 2x với đ/k: x ³ 3.
Û x + 2x = 9 + 3 Û 3x = 12 Û x = 4.
Giá trị x = 4 thỏa mãn điều kiện x ³ 3 nên x = 4 là nghiệm của phương trình (2). 
b) Giải phương trình: - x+3 = 9-2x với đ/k: x < 3.
Û - x + 2x = 9 - 3 Û x = 6.
Giá trị x = 6 không thỏa mãn điều kiện x < 3 nên x = 6 không là nghiệm của phương trình (2). 
Tập nghiệm của phương trình (2) là: S = {4}.
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: .............................................................................
- Nội dung: .
- Phương pháp: .
- Học sinh: ..

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 8 Hay(2).doc