I. Mục tiêu cần đạt :
· Học sinh nắm được qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
· Biết giải phương trình bậc nhất một ẩn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
Gv :SGK, phấn màu.
HS : xem lại bi tốn tìm x
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Phương trình một ẩn là gì? Cho ví dụ phương trình ẩn y.
Thế nào là hai phương trình tương đương?
Xét xem hai phương trình sau có tương đương không?
a. x - 3 = 0 và - 3x = 9
b. 4x - 12 = 0 và x2 - 9 = 0
3. Bài mới:
Tuần :20 Tiết :43 Ngày dạy : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu cần đạt : Học sinh nắm được các khái niệm “phương trình 1 ẩn”, “ẩn số”, “nghiệm của phương trình”, “giải phương trình”. Học sinh thấy được phương trình có thể có hữu hạn nghiệm, có thể có vô số nghiệm, hay vô nghiệm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV:SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 4 tr.7 HS : xem trước bài mới III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: Họat động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 GV giới thiệu khái niệm về phương trình Hãy nêu các ví dụ về phương trình ẩn x, ẩn t? - Yêu cầu Học sinh làm các ? : hãy cho ví dụ về : a/ Phương trình với ẩn y b/ Phương trình với ẩn u : Khi x = 6 , tính giá trị mỗi vế của pt : 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 : Cho pt 2(x + 2) – 7 = 3 – x a/ x = -2 có thỏa mãn pt không ? b/ x = 2 có là một nghiệm của pt không ? Làm bài tập 1, 2 tr.6 Hoạt động 2 GV : giới thiệu tập nhiệm của phương trình Thế nào là giải phương trình HS : làm ?4 a. S = {2}; S = Ỉ Làm bài 3 tr.7 GV đưa bảng phụ bài 4 tr.7, gọi hs lên bảng làm. Hoạt động 3 GV : giới thệu hai phương trình tương đương - Thế nào là hai phương trình tương đương? HS : Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương. ? Các phương trình sau có tương đương hay không a. x - 2 = 0 và 2x = 4 b. x2 = 4 và = 2 Hoạt động : Củng cố : - thế nào là một phương trình bậc nhất một ẩn ? - Thế nào là giải phương trình ? - thế nào là hai phương trình tương đương ? - Làm bài tập : 1-5/sgk 1. Phương trình 1 ẩn: Một phương trình ẩn x có dạng A(x) = B(x) trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. Vd1: 2x + 1 = x là pt ẩn x. 2t - 5 = 3 - 4t là pt ẩn t Chú ý: a. Hệ thức x = m (với m là một số thực nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó. b. Một phương trình có thể có một, hai,... nghiệm (SGK, tr.6) Ví dụ 2 : phương trình x2 = 1 có hai nghiệm là x=1 và x = -1 Phương trình x2 = -1 vô nghiệm 2. Giải phương trình Ký hiệu S gọi là tập nghiệm của phương trình Vậy giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình. 3. Phương trình tương đương: Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương. Ký hiệu: “Û” Vd: x + 1 = 0 Û x = - 1 4x + 5 = 3 (x + 2) - 4 Û x + 3 = 0 Û x = - 3 IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Đọc phần có thể em chưa biết Học bài Làm bài tập : 1-5/7 sgk Tiết sau học bài “Phương trình bậc nhất một ẩn số và cách giải” Tuần :20 Tiết :44 Ngày dạy : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. Mục tiêu cần đạt : Học sinh nắm được qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân. Biết giải phương trình bậc nhất một ẩn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : Gv :SGK, phấn màu. HS : xem lại bài tốn tìm x III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: · Phương trình một ẩn là gì? Cho ví dụ phương trình ẩn y. · Thế nào là hai phương trình tương đương? Xét xem hai phương trình sau có tương đương không? a. x - 3 = 0 và - 3x = 9 b. 4x - 12 = 0 và x2 - 9 = 0 3. Bài mới: Họat động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 GV : giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Để giải một phương trình ,ta thường dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân Hoạt động 2 - Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc chuyển vế của đẳng thức - Tương tự ta có quy tắc chuyển vế của phương trình Học sinh làm : Giải các phương trình: a. x - 4 = 0 b. + x = 0 c. 0,5 - x = 0 Trong một phương trình ta có thể nhân hay chia cả 2 vế với cùng một số khác 0. Yêu cầu hs làm ?2 : giải các pt sau : a/ b/ 0,1x = 1,5 c/ - 2,5x = 10 Họat động 3: yêu cầu hs xem sgk Aùp dụng làm ?3 : Giải pt - 0,5x + 2,4 = 0 1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Phương trình dạng ax + b = 0 , (với a và b là hai số đã cho và a khác o ) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn . Ví dụ : 2x – 1 = 0 3 + 5y = 0 2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình a/ Quy tắc chuyển vế : Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và dổi dấu hạng tử đó . Vd1: Giải phương trình x + 2 = 0 Û x = - 2 b/ Quy tắc nhân với một số Trong một phương trình , ta có thể nhân (chia) cả hai vế với cùng một số khác không Vd2: Giải phương trình 2x = 6 Û 2x . = 6 . Û x = 3 Nhận xét? ® Ta đã áp dụng qui tắc nhân. 3. Giải phương trình bậc nhất 1 ẩn: Từ một phương trình , dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân , ta luô nhận được một phương trình mới tương đương với phươnh trình đã cho Vd1: 3x - 9 = 0 Û 3x = 9 Û x = 3 Phương trình có một nghiệm x = 3. Vd2: 1 - x = 0 Û - x = - 1 Û x = 1 Û x = Tổng quát: Phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm: x = IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : * Củng cố - Yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn , hai quy tắc biến đổi phương trình . - Làm bài tập : 7,8/10 * Hướng dẫn về nhà : - học thuộc bài - làm bài tập 6,9 - tiết sau học bài bài “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0” Tuần :21 Tiết :45 Ngày dạy : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. Mục tiêu cần đạt : Học sinh biết biến đổi phương trình về dạng ax + b = 0 để tìm nghiệm. Nắm được phương pháp giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 Biết giải phương trình nhanh, gọn, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : SGK, phấn màu, bảng phụ bài 10 tr.12 và bài 13 tr.13 HS : học thuộc định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và hai quy tắc biến đổi phương trình III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: · Sửa bài tập 9 tr.10: a. 3x - 11 = 0 Û 3x = 11 Û x = » 3,666 Û x » 3,67 b. 12 + 7x = 0 Û 7x = - 12 Û x = » - 1,714 Û x » - 1,71 c. 10 - 4x = 2x - 3 Û - 6x = - 13 Û x = Û x » 2,1 3. Bài mới: trong bài này, ta chỉ xét các pt mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, khơng chứa ẩn ở mẫu và cĩ thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = -b Họat động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 - Yêu cầu hs xem ví dụ 1 GV: đưa ví dụ trên bảng(bảng phụ hoặc trình chiếu) -Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong ví dụ trên ? HS: - bỏ ngoặc chuyển vế thu gọn giải phương trình nhận được -Yêu cầu hs xem ví dụ 2 GV: đưa ví dụ trên bảng(bảng phụ hoặc trình chiếu) -Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong ví dụ trên ? HS : - Quy đồng khử mẫu - chuyển vế - thu gọn - giải phương trình thu được GV: yêu cầu hs làm ?1 Hoạt động 2: Áp dụng - yêu cầu hs xem ví dụ sgk GV: đưa ví dụ 3 trên bảng(bảng phụ hoặc trình chiếu)- rồi hướng dẫn hs từng bước giải - áp dụng làm ?2 : giải pt sau : Yêu cầu hs đọc chú ý sgk 1. Cách giải: Vd1: 2x - (3 - 5x) = 4 + (x + 3) 2x - 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x - 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 Vd2: + x = 1 + Qui đồng và khử mẫu, ta có: 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 Nhận xét? ® Ta đã áp dụng qui tắc nhân. 2. Áp dụng: Vd3: Giải phương trình - = Û = Û 2 (3x - 1) (x + 2) - 3 (2x2 + 1) = 33 Û 6x2 + 10x - 4 - (6x2 + 3) = 33 Û 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33 Û 10x = 40 Û x = 4 Phương trình có 1 nghiệm là x = 4 Chú ý: SGK tr.12 Vd4: SGK tr.12 Vd5: x + 1 = x - 1 Û 0x = - 2 Phương trình vô nghiệm Vd6: x + 1 = x + 1 Û 0x = 0 Phương trình có vô số nghiệm. IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : * Củng cố : - Làm bài 10,13/sgk Bài 13 tr.13: Bạn Hòa giải phương trình x (x + 2) = x (x + 3) như sau: x (x + 2) = x (x + 3) Û (x + 2) = (x + 3) Û x - x = 3 - 2 Û 0x = 1 (vô nghiệm), Bạn Hòa giải sai * Hướng dẫn về nhàø : - Làm bài tập 11, 12 tr.13 và 14-18/14 - Chuẩn bị tiết luyện tập Tuần :21 Tiết :46 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt : Học sinh biết biến đổi phương trình về dạng bậc nhất một ẩn để tìm nghiệm. Biết giải phương trình nhanh, gọn, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV :SGK, phấn màu. HS : học bài cũ III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: · Bài tập 11 tr.13: Giải phương trình a. 3x - 2 = 2x - 3 Û 3x - 2 - 2x + 3 = 0 Û x + 1 = 0 Û x = - 1 Vậy pt có một nghiệm x = - 1 c. 5 - (x - 6) = 4 (3 - 2x) Û - x + 1 = 12 - 8x Û 7x = 11 Û x = Vậy pt có một nghiệm x = b. 3 - 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u Û 2u + 27 = 4u + 27 Û - 2u = 0 Û u = 0 Vậy pt có một nghiệm u = 0 d. - 6 (1,5 - 2x) = 3 (- 15 + 2x) Û - 9 + 12x = - 4,5 + 6x Û 6x = 4,5 Û x = Vậy pt có một nghiệm x = · Bài tập 11 tr.13: a. = Û 2 (5x - 2) = 3 (5 - 3x) Û 10 - 4 = 15 - 9x Û 19x = 19 Û x = 1 Vậy pt có một nghiệm x = 1 c. + 2x = Û 5 (7x - 1) + 60x = 6 (16 - x) Û 35x - 5 + 60x = 96 - 6x Û 101x = 96 + 5 Û x = = 1 Vậy pt có một nghiệm x = 1 b. = 1 + Û 3 (10x + 3) = 36 + 4 (6 + 8x) Û 30x + 9 = 36 + 24 + 32x Û 30x - 32x = 60 - 9 Û - 2x = 51 Û x = Vậy pt có một nghiệm x = d. 4 (0,5 - 1,5x) = Û 12 (0,5 - 1,5x) = - (5x - 6) Û 6 - 18x = - 5x + 6 Û - 13x = 0 Û x = 0 Vậy pt có một nghiệm x = 0 3. Bài mới: Hoạt động 1 Xe máy và ô tô cùng khởi hành tại Hà Nội đi Hải Phòng, xe máy đi với vận tốc 32 km/h còn ô tô đi với vận tốc 48 km/h. Khoảng cách giữa xe máy và ô tô là bao nhiêu khi ô tô khởi hành? 1. Luyện tập: Bài 15 tr.13: Khoảng cách giữa xe máy và ô tô: 32 . 1 = 32 km Một giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy: 48 - 32 = 16 km Hai xe gặp nhau sau x giờ kể từ khi ô tô khởi hành: x = Bài 17 tr.14: a. 7 + 2x = 22 - 3x b. 8x - 3 = 5x + 12 Û 2x + 3x = 22 - 7 Û 8x - 5x = 12 + 3 Û 5x = 15 Û 3x = 15 Û x = 3 Û x = 5 Nghiệm của pt là x = 3 Nghiệm của pt là x = 5 c. x - 12 + 4x = 25 + 2x - 1 d. x + 2x + 3x - 19 = 3x + 5 Û 5x - 2x = 24 + 12 Û 3x = 19 + 5 Û 3x = 36 Û 3x = 24 Û x = 12 Û x = 8 Nghiệm của pt là x = 12 Nghiệm cu ... được quãng đường là 35x (km). Ô tô đi được quãng đường 45 (km) Ta có phương trình: 35x + 45 = 90 Û x = Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là , tức 1 giờ 21 phút Hoạt động 2 : Bài đọc thêm (bài toán tr.28) Có hai thời điểm: lập kế hoạch và thực hiện. Các đại lượng: số áo may trong một ngày, số ngày may, tổng số áo may. Trong đó các đại lượng chưa biết và đã biết là gì? Cho hs điền vào bảng. Số áo may 1 ngày Số ngày may Tổng số áo may Theo kế hoạch 90 x 90x Đã thực hiện 120 x - 90 120 (x - 9) Gọi số ngày may theo kế hoạch là x, x nguyên dương. Tổng số áo may theo kế hoạch là 90x (chiếc áo) Trên thực tế tổng số áo may là 120 (x - 9) (chiếc áo) Phương trình: 120 (x - 9) = 90x + 60 Û x = 38 Vậy theo kế hoạch, công ty phải may 38 . 90 = 3420 (chiếc áo) IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Bài tập về nhà: bài 37.38.39 tr.30 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. * Hướng dẫn bài 37/30: Vận tốc Thời gian Quãng đường Xe máy x 9h30 – 6h = 3h30 3,5x Oâ tô x + 20 3h30-1 = 2h 30 2,5 (x + 20) Ta có pt : 3,5x = 2,5(x + 20) Tuần :25 Tiết : 54 Ngày dạy : . LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt : Rèn luyện kỹ năng giải toán, phân tích, giải đề toán, tìm ra các số liệu liên quan với nhau để lập phương trình. Biết làm bài toán giải bài toán bằng cách lập pt II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV :SGK, phấn màu. HS : làm đủ các bài tập III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: · Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. · Sửa bài 39 tr.30: Cả hai loại Loại hàng 1 Loại hàng 2 Số tiền mua 120000 - 10000 x 110.000 - x Thuế VAT 10000 10%x 8% (110.000 - x) Phương trình: 10%x + 8% (110.000 - x) = 10.000 Û x = 50.000 Loại hàng 1 phải trả là: 50.000 đ Loại hàng 2 phải trả là: 110.000 - 50.000 = 60.000 đ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Bài 42 tr.31 (cách 2): Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số phải tìm. Thêm 1 chữ số 2 vào bên trái ta được số 10x + 2 và thêm 1 chữ số 2 vào bên phải, ta được số 2000 + 10x + 2. Theo đề bài, ta có: 2000 + 10x + 2 = 153x Û 143x = 2002 Û x = = 14 Vậy số phải tìm là 14. Bài 40 tr.31: Tuổi Phương Tuổi mẹ Năm nay x 3x Sau 13 năm x + 13 3x + 13 Gọi x là số tuổi của Phương năm nay (x > 0) Ta có phương trình: 2 (x + 13) = 3x + 13 Û 2x + 26 = 3x + 13 Û 3x - 2x = 26 - 13 Û x = 13 Bài 41 tr.31: Cho 1 hs đọc đề, gọi 1 hs lên lập bảng tóm tắt: Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị Số đã cho Lúc đầu x 2x 10x + 2x Lúc sau x 1 2x 100x + 10 + 2x Gọi x là chữ số hàng chục thì chữ số hàng đơn vị là 2x. Vì 2x là chữ số hàng đơn vị nên: 0 £ 2x £ 9 Û 0 £ x £ Û 0 £ x £ 4 Số đầu tiên có dạng: = 10x + 2x Sau khi thêm chữ số 1 vào giữa hai chữ số trên, ta có số: = 100x + 10 + 2x Số sau lớn hơn số trước 370 nên ta có phương trình: 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 x = 4 (thỏa điều kiện) Vậy chữ số hàng chục là 4 Þ chữ số hàng đơn vị là 2.4 = 8 Þ Số đã cho là 48. Bài 42 tr.31: (cách 1) chục đ.vị Số đã cho Lúc đầu a b 10a + b ngàn trăm chục đvị Lúc sau 2 a b 2 2000+100a+10b+2 Gọi = 10a + b là số tự nhiên có 2 chữ số ban đầu. 0 < a £ 9 ; 0 £ b £ 9 Vì lúc sau thêm 1 chữ số 2 vào bên trái và 1 chữ số 2 vào bên phải nên số có dạng: = 2000 + 100a + 10b + 2 Theo đề bài, ta có phương trình: = 153 . Û 2000 + 100a + 10b + 2 = 153 (10a + b) Û 1530a - 100a + 153b - 10b = 2002 Û 143 (10a + b) = 2002 Û 10a + b = 14 Û = 14 Vậy số đã cho là 14. Đặt ẩn số ra sao? Điều kiện là gì? Vậy theo đề bài, ta có phương trình như thế nào? Gọi 1 hs lên bảng giải phương trình. Bài 43 tr.31: Lúc đầu Lúc sau Tử số x + 4 x + 4 Mẫu số x 10x + (x + 4) Phân số đã cho = Ta có phương trình: = Û x = 4 Vậy tử số là 8 và phân số cần tìm là Bài 44 tr.31: Gọi n là số bài điểm 4 (x Ỵ N) n = 2 + n + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x = Û 0,06 = Û 4x + 271 = 6,06 (x + 42) Û x = 8 Vậy số bài điểm 4 là 8 bài. IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : BTVN : 45-48/ 31 Tiết sau luyện tập tiếp . * Hướng dẫn : Bài 46 tr.31: Dự định Thực hiện Quãng đường x 48 x - 48 Vận tốc 48 48 48 + 6 = 54 Thời gian 1 Tuần :26 Tiết : 55 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt : Rèn luyện kỹ năng giải toán, phân tích, giải đề toán, tìm ra các số liệu liên quan với nhau để lập phương trình. Biết làm bài toán giải bài toán bằng cách lập pt II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : Gv :SGK, phấn màu. HS : làm đủ các bài tập III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: · Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Luyện tập : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bài 45 tr.31: Hợp đồng Thực hiện Tổng số thảm x x + 24 Năng suất/ngày Thời gian 20 18 Gọi x là tổng số thảm phải dệt theo hợp đồng (x > 0) Năng suất tổng là: . = Ta có phương trình: + = Þ x = 300 Vậy số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là 300 tấm. Bài 46 tr.31: Dự định Thực hiện Quãng đường x 48 x - 48 Vận tốc 48 48 48 + 6 = 54 Thời gian 1 Gọi x là quãng đường AB (x > 48) Theo đề bài, ta có phương trình: = 1 + + Û - = Û = Û 54 (x - 56) = 48 (x - 48) Û 54x - 48x = 3024 - 2304 Û 6x = 720 Û x = 120 Quãng đường AB dài 120 km. Bài 48 tr.32: Tỉnh A Tỉnh B Số dân năm ngoái x 4 - x Tỉ lệ tăng thêm 1,1% 1,2% Số dân năm nay x (4 - x) Ta có phương trình: x - (4 - x) = 807200 Þ x = 2400000 Số dân tỉnh A năm ngoái: 2,4 triệu. Số dân tỉnh B năm nay: 4 triệu - 2,4 triệu = 1,6 triệu IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Chuẩn bị câu hỏi ôn tập chương - BTVN : 50,51,52/33 - Tiết sau ôn tập chương 3 Tuần :26 Tiết :56 Ngày dạy : ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu cần đạt : Học sinh nắm được cách giải phương trình bậc I, phương trình qui về bậc I, phương trình tích và phương trình có ẩn ở mẫu. Rèn luyện kĩ năng giải phương trình Có kỹ năng và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV :SGK, phấn màu, số thăm 1 -> 5, bảng phụ bài 56 tr.34 HS : làm các bài tập về nhà III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: · Cho hs bốc thăm 1 -> 5 câu tr.32, 33. Trả lời. Cả lớp nhận xét. 3. Luyện tập : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bài 50 tr.33: a. 3 - 4x (25 - 2x) = 8x2 + x - 300 Û 3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300 Û 101x = 303 Û x = 3 b. - = 7 - Û 8 (1 - 3x) - 2 (2 + 3x) = 140 - 15 (2x + 1) Û 8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15 Û 0x = 121 Vậy phương trình vô nghiệm c. - = - 5 Û x = 2 d. - = 2x + Û x = Bài 51 tr.33: a. (2x + 1) (3x - 2) = (5x - 8) (2x + 1) Û (2x + 1) (3x - 2) - (5x - 8) (2x + 1) = 0 Û (2x + 1) [3x - 2 - (5x - 8)] = 0 Û (2x + 1) (3x - 2 - 5x + 8) = 0 Û (2x + 1) (- 2x + 6) = 0 Û Þ S = b. 4x2 - 1 = (2x + 1) (3x - 5) Û (2x - 1) (2x + 1) - (2x + 1) (3x - 5) = 0 Û (2x + 1) (2x - 1 - 3x + 5) = 0 Û (2x + 1) (4 - x) = 0 Û Û Û S = c. (x + 1)2 = 4 (x2 - 2x + 1) Û (x + 1)2 - 4 (x - 1)2 = 0 Û - 3x2 + 10 - 3 = 0 Û (3x - 1) (3 - x) = 0 Û Û S = d. 2x3 + 5x2 - 3x = 0 Û x (2x2 + 5x - 3) = 0 Û x (2x - 1) (x + 3) = 0 Û Û S = Bài 52 tr.33: a. - = ĐKXĐ: x ¹ 0 và x ¹ Qui đồng và khử mẫu: Û x - 3 = 5 (2x - 3) Û x - 3 = 10x - 15 Û 9x - 12 = 0 Û x = (thỏa ĐKXĐ) Phương trình có 1 nghiệm x = b. - = ĐKXĐ: x ¹ 0 và x ¹ 2 Qui đồng mẫu thức, ta có: Û x (x + 2) - (x - 2) = 2 Û x2 + 2x - x + 2 = 2 Û x2 + x = 0 Û x (x + 1) = 0 Û . Vậy S = {- 1} IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Oân cách giải các loại pt BTVN : 54- 56/34 Tuần :27 Tiết :57 Ngày dạy : ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu cần đạt : Học sinh nắm được cách giải phương trình bậc I, phương trình qui về bậc I, phương trình tích và phương trình có ẩn ở mẫu. Rèn luyện kĩ năng giải phương trình Có kỹ năng và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : Gv :SGK, phấn màu, số thăm 1 -> 5, bảng phụ bài 56 tr.34 HS : làm đủ các bài tập III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bài 52/33 c. Phương trình nghiệm đúng với mọi x ¹ ± 2 d. (2x + 3) = (x - 5) ĐKXĐ: 2 - 7x ¹ 0 Þ x ¹ Qui đồng và khử mẫu: Û [2x + 3 - (x - 5)] = 0 Û (x + 8) = 0 Û Û Û (thỏa ĐKXĐ). Vậy S = Bài 53 tr.34: Thêm 2 vào mỗi vế và biến đổi như sau: + = + Û + - - = 0 Û (x + 10) = 0 Û x = - 10 Vậy S = {- 10} Bài 54 tr.34: Xuôi dòng A ® B Ngược dòng B ® A Vận tốc x + 2 x - 2 Thời gian 4 5 Quãng đường 4 (x + 2) 5 (x - 2) Gọi x (km/h) là vận tốc canô trên mặt nước yên lặng. Ta có phương trình: 4 (x + 2) = 5 (x - 2) 4x + 8 = 5x - 10 x = 18 Vận tốc xuôi dòng là 18 + 2 = 20 (km/h) Quãng đường AB là: 20 . 4 = 80 km. Bài 56 tr.34: Chọn ẩn số là giá tiền 1 số điện ở mức 1 (x > 0) Nhà Cường trả 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức: 100 số đầu là 100x (đồng) 15 số tiếp theo là 15 (x + 150 + 200) = 15 (x + 3) Ta có phương trình: [150x + 50 (x + 150) + 15 (x + 350] . = 95 Û x = 450 Vậy giá tiền 1 số điện ở mức I là 450 (đồng) IV/ Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Ôn lý thuyết chương 3. - Xem lại các bài tập đã sửa - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. Tuần : 27 Tiết : 58 Ngày dạy : KIỂM TRA CHƯƠNG III I. Mục tiêu cần đạt : Kiểm tra sự nắm kiến thức ở chương 3 : giải các loại phương trình ; giải bài tốn bằng cách lập phương trình . Kiểm tra cách trình bày bài toán giải phương trình . Phát hiện những sai sót của học sinh để kịp thời uốn nắn . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : HS : ôn tập các kiến thức trong chương 3 GV : pho to đề III/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
Tài liệu đính kèm: