Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2018-2019

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2018-2019
doc 47 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 05/05/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn Dạy Lớp 8A 8B
 Tiết
 02/01/2019 Ngày
 CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
 Tiết 44. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng
 a) Kiến thức: 
- Biết: Khái niệm phương trình; giải phương trình; phương trình tương đương
- Hiểu: Khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của 
phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây chưa đưa vào khái niệm tập xác 
định của ptrình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt 
bài giải ptrình sau này
- Vận dụng cấp thấp: Kiểm tra một số có là nghiệm của phương trình cho trước hay 
không?
 b) Kỹ năng:
- Thành thạo: Nhận dạng phương trình một ẩn. Kiểm tra một số có là nghiệm của 
phương trình cho trước hay không?
- Bước đầu làm quen và biết các thuật ngữ nghiệm, phương trình, phương trình tương 
 đương, kí hiệu, biết vận dụng làm bài tập cơ bản. 
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
 a) Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác 
 b) Năng lực chung: HS được hình thành và phát triển năng lực: Giải quyết vấn 
đề, tính toán; 
 c) Năng lực riêng: Sử dụng ngôn ngữ toán; sử dụng các phép tính
 II. CHUẨN BỊ
 GV: Giáo án điện tử; thước kẻ
 HS: Đọc trước bài mới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 A. Khởi động
1. Kiểm tra (3'): Tìm x biết 2x + 5 = 3(x-1)+2 ?
2. Đặt vấn đề (2'): Đưa ra nội dung bài toán cổ yêu cầu nêu cách tìm số gà? số chó?
 B. Hình thành kiến thức
 Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
 Hoạt động 2 : Phương trình một ẩn (10') 
 GV: Từ BT tìm x biết 2x + 5 = 3(x-1)+2 1. Phương trình một ẩn
 sau đó giới thiệu: 
 Hệ thức 2x +5=3(x-1) + 2 VD: 2x + 5 = 3(x-1)+2 
 là một phương trinh với ẩn số x.
 Vế trái của phương trình là 2x+5 * Phương trình ẩn x có dạng: 
 Vế phải của phương trình là 3(x-1)+2 A(x) = B(x)
 81 - GV: hai vế của phương trình có cùng Trong đó: A(x) vế trái
biến x đó là PT một ẩn . B(x) vế phải
- Em hiểu phương trình ẩn x là gì? ?2
- GV: chốt lại dạng TQ . Ta nói x=6 thỏa mãn PT ,gọi x=6 là 
- GV: Cho HS làm ?1 nghiệm của PT đã cho .
- GV cho HS làm ?2
- GV cho HS làm ?3 Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x
+ HS cho VD a) x = - 2 không thoả mãn phương trình
+ HS tính khi x=6 giá trị 2 vế của PT b) x = 2 là nghiệm của phương trình.
bằng nhau . Sai vì không có số nào bình phương lên 
b) x = 2 có là nghiệm của phương trình là 1 số âm. 
không? tại sao? * Chú ý:
* GV: Trở lại bài tập của bạn làm - Hệ thức x = m ( với m là 1 số nào đó) 
x2 = 1 x2 = ( 1)2 x = 1; x =-1 cũng là 1 phương trình và phương trình 
 Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1 này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất 
 -GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 của nó.
 kết quả này đúng hay sai? - Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2 
 -Vậy x2 = - 1 vô nghiệm. nghiệm, 3 nghiệm nhưng cũng có thể 
+ Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm
của các phương trình?
- GV nêu nội dung chú ý .
 Hoạt động 3 : Giải phương trình (12')
- GV: Việc tìm ra nghiệm của PT( giá trị 2. Giải phương trình 
của ẩn) gọi là GPT(Tìm ra tập 
hợpnghiệm) Giải phương trình là tìm tất cả các 
+ Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 nghiệm (tìm tập nghiệm) của phương 
phương trình gọi là tập nghiệm của PT trình đó
đó.Kí hiệu: S
 +GV cho HS làm ?4 . 
 Hãy điền vào ô trống
+Cách viết sau đúng hay sai ? 
a) PT x2 =1 có S= 1 ;b) x+2=2+x có S 
= R
2 HS lên bảng làm ?4 .
a) PT : x =2 có tập nghiệm là S = 2
b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S =
HS a) Sai vì S = 1;1
 b) Đúng vì mọi x R đều thỏa mãn PT 
 Hoạt động 4 : Phương trình tương đương (5')
GV yêu cầu HS đọc SGK . 3. Phương trình tương đương 
Nêu : Kí hiệu  để chỉ 2 PT tương Hai phương trình tương đương là hai 
đương. phương trình có cùng tập nghiệm
GV ? PT x-2=0 và x=2 có TĐ không ? VD: x+1 = 0  x = -1
 82 Tương tự x2 =1 và x = 1 có TĐ không ?
 + Yêu cầu HS tự lấy VD về 2 PTTĐ .
 HS ghi bài : x+1 = 0  x = -1
 Có vì chúng có cùng tập nghiệm S = 2
 Không vì chúng không cùng tập nghiệm
 S1 1;1;S2 1
 C. Luyện tập (5')
 - Nêu khái niệm phương trình ? Khái 
 niệm giải phương trình ?
 - Thế nào là 2 phương trình tương 
 đương ?
 Bài 1/6 SGK ( Gọi HS làm ) Lưu ý với 
 mỗi PT tính KQ từng vế rồi so sánh. KQ x =-1là nghiệm của PT a) và c)
 Bài 5/7 SGK : Gọi HS trả lời 
 HS trả lời miệng : 2PT không tương 
 đương vì chúng không cùng tập hợp 
 nghiệm.
 D. Vận dụng (3')
- Kiểm tra một số có là nghiệm của phương trình cho trước hay không ?
- Nêu ý nghĩa của phương trình, giải phương trình trong toán học và thực tế ?
 E. Tìm tòi và mở rộng (5')
+ Nắm vững k/n PT 1ẩn , nghiệm ,tập hợp nghiệm , 2PTTĐ .
+ Làm BT : 2 ;3 ;4/SGK (8A,8B) ; 1 ;2 ;6 ;7/SBT (8A)
HD : Bài 3 tập nghiệm đúng với mọi x tức là mỗi số thực R đều là nghiệm của PT
+ Đọc : Có thể em chưa biết 
+ Ôn quy tắc chuyển vế .
Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Kiểm tra của tổ trưởng, ngày .../01/ 2019
 Trần Thị Thỏa
 83 84 Ngày soạn Dạy Lớp 8ª 8B
 Tiết
 07/01/2019 Ngày
 Tiết 45. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng
 a) Kiến thức: 
- Biết được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn; hai quy tắc biến đổi phương 
trình
- Hiểu: Áp dụng được hai quy tắc trên để giải phương trình bậc nhất một ẩn
- Vận dụng cấp thấp: Liên hệ giữa phương trình bậc nhất một ẩn và bài tập hình học 
 b) Kỹ năng: 
- Hs nắm vững quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải 
các phương trình bậc nhất
- Biết trình bày bải giải phương trình
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
 a) Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khoa học thông qua các bài 
 toán 
 b) Năng lực chung: HS được hình thành và phát triển năng lực: Giải quyết vấn 
đề, tính toán; hợp tác nhóm; giao tiếp; 
 c) Năng lực riêng: Sử dụng ngôn ngữ toán, sử dụng các phép tính
 II. CHUẨN BỊ
 GV: Bảng phụ, thước kẻ
 HS: Đọc trước bài mới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 A. Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ (5') 
- Nêu định nghĩa phương trình một ẩn và chú ý?
- Giải phương trình là gì? Thế nào là 2 phương trình tương đương?
2. Đặt vấn đề (2')
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng tổng quát như thế nào? Cách giải?
 B. Hình thành kiến thức
 Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
 (Sile trình chiếu)
 Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (6')
 GV giới thiệu đ/n như SGK 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
 Đưa các VD : 2x-1=0; 5- 1 x=0; - ĐN/7 SGK
 4
 2+y=0; ax + b = 0 (a ≠ 0)
 3-5y=0. Y/c HS xác định hệ số a,b ? 
 Y/c HS làm BT 7/SGK ?Các PT còn 
 lại tại sao không là PTBN ? 
 1HS đọc lại 
 85 HS trả lời từng PT 
HS trả lời miệng : PT a) ; c) ; d) là 
PTBN
 Hoạt động 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình (10’)
GV đưa BT : Tìm x biết : 2x-6=0 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
Yêu cầu HS làm .
Ta đã tìm x từ 1 đẳng thức số .Trong a) Quy tắc chuyển vế
quá trình thực hiện tìm x ta đã thực 
hiện những QT nào ?
Nhắc lại QT chuyển vế ? b) Quy tắc nhân với một số
Với PT ta cũng có thể làm tương tự .
a) Quy tắc chuyển vế :
- Yêu cầu HS đọc SGK 
- Cho HS làm ?1
b) Quy tắc nhân với một số :
HS : 2x-6=0  2x=6  x=6 :2=3
HS : Ta đã thực hiện QT chuyển vế, 
QT chia.
HS nhắc lại QT chuyển vế 
HS đọc QT chuyển vế 
Làm ?1 a) x - 4 = 0 x = 4
 3 3
 b) + x = 0 x = - 
 4 4
 c) 0,5 - x = 0 x = 0,5
- Yêu cầu HS đọc SGK 
- Cho HS làm ?2
Cho HSHĐ nhóm 
HS đọc to .
 x
Làm ?2 a) = -1 x = - 2
 2
 b) 0,1x = 1,5 x = 15
 c) - 2,5x = 10 x = - 4
 Hoạt động 3 : Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn (8')
GV nêu phần thừa nhận SGK/9. 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Cho HS đọc 2 VD /SGK ax + b = 0 (a ≠ 0)
 b
GVHDHS giải PTTQ và nêu PTBN ax b 0 ax b x 
chỉ có duy nhất 1 nghiệm x = - b a
 a
HS làm ?3 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất 
 b
HS nêu t/c. x 
HS đọc 2 VD/SGK a
HS làm theo sự HD của GV 
HS làm ?3
 0,5 x + 2,4 = 0 
 86 - 0,5 x = -2,4 
 x = - 2,4 : (- 0,5) 
 x = 4,8 
 Vậy S= 4,8
 C. Luyện tập (7')
 Bài tập 6/9 SGK : Bài 6/9 SGK
 C1: S = 1 [(7+x+4) + x] x = 20 KQ
 2 a) S 5;b)S 4;c)S 4;d)S 1
 C2: S = 1 .7x + 1 .4x + x2 = 20
 2 2
 Bài tập 2 : (HĐ nhóm ) Bài 2
 GV kiểm tra 1 số nhóm. a) Không là PTBN vì PT0x=3
 ? Trong các PT sau PT nào là PT bậc b) Không là PTBN vì PTx2-3x+2 =0
 nhất.
 c) Có là PTBN nếu a 0 , b là hằng số 
 a) x-1=x+2 ; b) (x-1)(x-2)=0 d) Là PTBN.
 c) ax+b=0 ; d) 2x+1=3x+5
 D. Vận dụng (5')
 - Liên hệ giữa phương trình bậc nhất một ẩn và bài tập hình học 
 - Thế nào là phương trình bậc nhất ?
 - Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình ?
 - Viết cách giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát ?
 E. Tìm tòi và mở rộng (2')
 - Học thuộc định nghĩa, số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn, hai QT biến đổi phương 
 trình.
 - Làm bài tập : 9/10 SGK; 10;13/SBT (8A,8B) + 14;15/SBT (8A)
 - HD: Có thể đưa PT về dạng A(x) = B
 - Tự lấy VD về phương trình bậc nhất một ẩn rồi giải nó 
Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 87 Ngày soạn Dạy Lớp 8A 8B
 Tiết
 07/01/2019 Ngày
 Tiết 46. LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng
 a) Kiến thức: 
- Biết được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn; hai quy tắc biến đổi phương 
trình
- Hiểu: Áp dụng được hai quy tắc trên để giải phương trình bậc nhất một ẩn
- Vận dụng cấp thấp: Liên hệ giữa phương trình bậc nhất một ẩn và bài tập hình học 
 b) Kỹ năng: 
- Hs nắm vững quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải 
các phương trình bậc nhất
- Biết trình bày bải giải phương trình
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
 a) Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khoa học thông qua các 
 bài toán 
 b) Năng lực chung: HS được hình thành và phát triển năng lực: Giải quyết vấn 
đề, tính toán; hợp tác nhóm; giao tiếp
 c) Năng lực riêng: Sử dụng ngôn ngữ toán, sử dụng các phép tính
 II. CHUẨN BỊ
 GV: GA ĐT, bảng nhóm, bút dạ, thước kẻ
 HS: Đọc trước bài mới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 A. Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ (5') 
- Thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn? Lấy ví dụ minh họa? 
- Giải các phương trình sau:
 a/ 5x + 4 = 2x - 2 b/ 2 - 3x = x + 1 
2. ĐVĐ: Tiết trước các em đã học về khái niệm, định nghĩa phương trình bậc nhất 1 
ẩn và cách giải phương trình đó,. Tất cả những kiến thức được vận dụng như thế 
nào?
 B. Hình thành kiến thức
 C. Luyện tập
 88 Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
HĐ1: Kiến thức cần nhớ (7’) I. Kiến thức cần nhớ
GV:Thế nào là phương trình 1 ẩn? Cho 1. Phương trình 1 ẩn.
VD? Phương trình ẩn x có dạng A(x) = B(x), 
HS: Trả lời. trong đó A(x),B(x) là các biểu thức có 
GV: Thế nào là phương trình bậc nhất cùng1 biến x.
1 ẩn? 2. Phương trình bậc nhất 1 ẩn. 
HS: Nêu định nghĩa Phương trình có dạng a.x + b = 0, với a,b 
GV: Nêu các quy tắc biến đổi tương là các số đã cho và a 0, được gọi là 
đương? phương trình bậc nhất 1 ẩn .
HS: Đứng tại chỗ trả lời. 3. Các quy tắc biến đổi tương đương 
GV: Khi nào hai phương trình gọi là a/ Quy tắc chuyển vế.
tương đương? a.x + b = 0 a.x = - b 
HS: Trả lời. b/ Quy tắc nhân với 1 số.
 1 1 b
GV: Nêu cách giải phương trình bậc a.x = -b .a.x b. hay x = 
nhất 1 ẩn. a a a
HS: Nêu cách giải phương trình. 4. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn. 
 b
 a.x + b = 0 a.x = - b x = 
 a
HĐ 4: Bài tập vận dụng ( 58’) II. Bài tập 
BT1: Trong các số -2; - 1,5; - 1; 2; 3 , BT1: Trong các số -2; - 1,5; - 1; 2; 3 , 
những số nào là nghiệm của mỗi những số nào là nghiệm của mỗi phương 
phương trình sau. trình sau. 
a/ x2 - 3 = 2x b/ y + 3 = 4 - y a/ x2 - 3 = 2x 
c/ (3x - 4): 2 + 1 = 0 Thay x = -2 vào pt ta được: (-2)2-3 = 1 -
GV: Yêu cầu học sinh cùng nhau làm 4 
việc theo nhóm. Vậy x = -2 không là nghiệm của pt.
HS: Làm việc theo nhóm. Thay x = -1,5 vào pt ta được: 
Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày. (-1,5)2 - 3 = -0,75 -3 
HS các nhóm khác quan sát nhận xét. Vậy x = -1,5 không là nghiệm của pt. 
 Tương tự ta sẽ kết luận được các giá trị 
 của biến đó có là nghiệm hay không. 
 b/ y + 3 = 4 - y 
 c/ (3x - 4): 2 + 1 = 0 
BT 2: Giải các phương trình sau. BT 2: Giải các phương trình sau. 
a/ 5x + 20 = 0 a/ 5x + 20 = 0 5x = -20 x = -4 
b/ 4 - 3x = - 2 Vậy pt có nghiệm duy nhất là x = -4 
c/ 3x + 2 = x - 3 b/ 4 - 3x = -2 - 3x = - 6 x = 2 
d/ 11 - 2x = 1 - x Vậy pt có nghiệm duy nhất là x = 2. 
e/ 15 - 8x = 9 - 5x c/ 3x + 2 = x - 3 3x - x = - 3 - 2 
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân. 2x = - 5 x = -2,5
HS dưới lớp cùng nhau làm vào vở. Vậy pt có nghiệm duy nhất là x = - 2,5. 
GV: Gọi 1 số HS lên bảng trình bày. d/ 11 - 2x = 1 - x - 2x + x = 1 - 11
HS khác quan sát nhận xét. - x = -10 x = 10 
BT 3: Chứng tỏ rằng các phương trình Vậy pt có nghiệm duy nhất x = 10. 
 89 sau vô nghiệm. e/ 15 - 8x = 9 - 5x - 8x + 5x = 9 -15
 a/ 2(x + 1) = 3 + 2x ; b/ x 1 - 3x = - 6 x = 2 
 GV: Để chứng tỏ được các pt đó vô Vậy pt có nghiệm duy nhất là x = 2. 
 nghiệm ta làm như thế nào? BT 3: Chứng tỏ rằng các phương trình 
 HS : Suy nghĩ trả lời. sau vô nghiệm. 
 GV: Nhắc lại cách làm . a/ 2(x + 1) = 3 + 2x 2 = 3 Vô lý. 
 HS lên bảng trình bày. Vậy không có giá trị nào của x là nghiệm 
 HS khác quan sát nhận xét. của pt hay pt trên vô nghiệm. 
 b/ x 1 Không có giá trị nào của x 
 thỏa mãn pt hay pt trên vô nghiệm. 
 D. Vận dụng (3’)
- Trong tiết học hôm nay các em luyện được những kiến thức gì?
- Liên hệ giữa phương trình bậc nhất một ẩn và bài tập hình học
 E. Tìm tòi và mở rộng (5’)
 + BTVN : 14,15, 16,18( SBT - 5) (8A,8B) +16,18( SBT - 5) (8A)
 + Chuẩn bị bài sau: Phương trình đưa được về dạng a.x + b = 0 
 Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Kiểm tra của tổ trưởng, ngày .../01/ 2019
 Trần Thị Thỏa
 90

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_8_chuong_iii_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an_n.doc