I. Mục tiêu:
HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn .Biết vận dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải phương trình bậc nhất một ẩn
II. Tiến trình dạy học :
A.Bài cũ:
a. Thế nào là hai phương trình tương đương ?.
b. Chữa bài tập số 2 tr 6 sgk .
HS :Thay lần lượt giá trị của t vào hai vế của phương trình.
* Với t = - 1
Ta có VT = (t+2)= ( - 1 + 2)= 1.
VP = 3t + 4 = 3(- 1 ) +4 = 1.
Suy ra VT = VP . Nên t = - 1 là một nghiệm của phưong trình .
* Với t =1
Ta có VT = (t + 2)= ( 1 + 2) = 9.
VP = 3t + 4 =3.1 4 = 7.
Ta thấy: VP VT .Nên t = 1 không phải là nghiệm của phương trình.
* Với t = 0 .
VT =(t +2) = (0 + 2) = 4 .
VP = 3t + 4 =3.0 + 4 =4.
VT = VP .Nên t = 0 là một nghiệm của phương trình
Ngày 14 / 1 /2007 Chương III: phương trình bậc nhất một ẩn. TIếT41: Đ 1. Mở ĐầU Về PHƯƠNG TRìNH. I. Mục tiêu : * HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải vế trái, nghiệm của phương trình,tâp nghiệm của phương trình.HS biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải các phương trình. *HS hiểu khái niệm giải phương trình ,bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân biết cách kiểm tra giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. *HS bước đầu hiểu khái niệm phương trình tương đương . II Chuẩn bị của GV và HS: - Bảng phụ ghi một số câu hỏi , bài tập. - Thước thẳng. III.Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên và học sinh ?: Tìm x biết: 3x+6 = 2(x-1)+10 GV giới thiệu hệ thức trên là pt ẩn x GV: Viết hệ thức lên bảng.Nêu các thuật ngữ "phương trình" "ẩn" 'vế phải" ? Hãy cho biết vế trái vế, phải của phương trình? HS:( ở phương trình trên vế trái là 2x + 5 vế phải là 3(x - 1) + 2.) ? hãy lấy ví dụ khác về phương trình một ẩn ? Chỉ ra vế trái vế phải của phương trình ? HS: Làm ?1 sgk ,?2 sgk. HS: Hoạt động nhóm làm ?2. GV: Giới thiệu khái niệm nghiệm của phương trình. ? Em có nhận xét gì về giá trị mỗi vế của phương trình?. GV:Cho HS1 đọc chú ý sgk. HS2 lấy ví dụ minh hoạ. GV:Giới thiệu :Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệmcủa phương trình đó và thường được ký hiệu : S Học sinh làm ?3(sgk) Học sinh đọc chú ý (sgk), gv lấy ví dụ minh hoạ GV có thể cho học sinh lấy nhiều ví dụ để chứng tỏ số nghiệm của pt là: 0; 1; 2.; vô số GV: Quá trình tìm nghiệm của một pt gọi là giải pt đó Cho HS làm ?4 sgk. . Phương trình x = 2 có tập hợp nghiệm như thế nào?. . Phương trình vô nghiệm có tập hợp nghiệm như thế nào?. GV: Cho phương trình x= - 1 và phương trình x +1 = 0 .Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình trên?. ?: Thế nào là hai pt tương đương? Ký hiệu hai pt tương đương ntn? GV: Giới thiệu hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương . HS:Làm bài tập củng cố. HS:Thảo luận nhóm làm bài tập 1sgk. ?: x= - 1 có là nghiệm của ba phương trình trên không?. GV: Treo bảng phụ bài tập 4 sgk. ?: Nối mỗi phương trình theo các mẫu tương ứng? HS: Lên bảng điền vào.. Phần ghi bảng 1. Phương trình một ẩn. Ví dụ. Tìm x: 2x +5 = 3(x-1) + 2. Trong hệ thức 2x+ 5=3( x - 1)+2 là một phương trình với ẩn số x (ẩn x). Một phương trình ẩn x có dạng A(x) = B(x). A(x) : vế trái . B(x) : vế phải. Ví dụ 1: 2x+1 là phương trình ẩn x. 2t - 5= 3(4 - t)- 7 là phương trình ẩn t. ?1: Lấy ví dụ về phương trình ẩn y. 5y + y - 2 = 2y + 5. ?2. Khi x = 6 giá trị mỗi vế của phương trình là: VT= 2x + 5=2.6+ 5= 17. VP = 3(x - 1) +2 =3(6- 1) +2 = 17. Nhận xét: Khi x= 6 giá trị mỗi vế của mỗi vế phương trình bằng nhau.Ta nói x = 6 là một nghiệm của pt trên ?3: x = -2 không phải là nghiệm của pt 2(x+2)-7 = 3-x vì: VT có giá trị là:-7 VP có giá trị là: 5 Chú ý: a) x = m là một phương trình, phương trình này chỉ có m là một nghiệm. Ví dụ: x = 5 (m = 5). b) Phương trình có thể có một nghiệm. Hai nghiệm , hoặc vô số nghiệm. Ví dụ:. + Phương trình x= 1 có hai nghiệm là x =1 và x = - 1. + Phương trình x= - 1 vô nghiệm. + PT: 2x-1 = 2(x-1)+1 có vô số nghiệm 2. Giải phương trình: * Tập hợp tất cả các nghiệm của pt gọi là tập nghiệm của pt đó.Tập hợp nghiệm ký hiệu: S. ?4. Phương trình x = 2 có tập nghiệm là : S = . Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là: S = . 3. Phương trình tương đương : Ví dụ: Phương trình : x = -1 có tập nghiệm S = . Phương trình : x + 1= 0 có tập nghiệm S = . Vậy hai phương trình này tương đương với nhau vì đều có cùng một tập hợp nghiệm. Định nghĩa: Hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phươngtrình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại. Ký hiệu: " tương đương". Vậy ta viết: x = -1x + 1 = 0. 4.Bài tập vận dụng : Bài tập1: a) 4x - 1 =3x - 2. b) x + 1 = 2(x - 3). c) 2(x + 1) + 3 = 2 - x. x = - 1 là nghiệm của phương trình a và c. Bài tập 4: 3(x - 1) = 2x - 1 (a) (1) =1 - (b) (2) x - 2x -3 = 0 (c) (3) BTVN: - Học bài theo vở ghi ,sgk. - Làm bài tập 2 ; 3 ;5 sgk - Làm bài tập 1;2;6 7.tr3 sbt. - Đọc 'có thể em chưa biết'.. Tiết 42: Bài : phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. I. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn .Biết vận dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải phương trình bậc nhất một ẩn II. Tiến trình dạy học : A.Bài cũ: Thế nào là hai phương trình tương đương ?. Chữa bài tập số 2 tr 6 sgk . HS :Thay lần lượt giá trị của t vào hai vế của phương trình. * Với t = - 1 Ta có VT = (t+2)= ( - 1 + 2)= 1. VP = 3t + 4 = 3(- 1 ) +4 = 1. Suy ra VT = VP . Nên t = - 1 là một nghiệm của phưong trình . * Với t =1 Ta có VT = (t + 2)= ( 1 + 2) = 9. VP = 3t + 4 =3.1 4 = 7. Ta thấy: VP VT .Nên t = 1 không phải là nghiệm của phương trình. * Với t = 0 . VT =(t +2) = (0 + 2) = 4 . VP = 3t + 4 =3.0 + 4 =4. VT = VP .Nên t = 0 là một nghiệm của phương trình . Hoạt động của giáo viên , học sinh . GV: Lấy ví dụ: Hs: Tham khảo ví dụ. GV Giới thiệu: Phương trình có dạng ax + b = 0 ,với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. GV: Cho học sinh lấy một số pt bậc nhất một ẩn và chỉ rõ các hệ số a, b của các pt này GV: đưa ra bài toán. Tìm x biết: 2a - 6 = 0 . Yêu cầu hs làm . GV: ta vừa tìm a từ một đẳng thức số . Em hãy cho biết thông quá trình tìm a trên đã thực hiện những qui tắc nào ?. ?: Nhắc lại các tính chất của đẳng thức số? a = b Û a+m = b+m a = b Û a.n = b.n (n ạ 0) GV: Hãy phát biểu qui tắc chuyển vế?. - Với phương trình ta cũng làm tương tự . HS: phát biểu qui tắc chuyển vế. Ví dụ:Từ phương trình x + 2 = 0 , ta chuyển hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải rồi đổi dấu thành -2. x = -2 . GV cho học sinh làm ?1. GV: ở bài toán tìm x trên từ đẳng thức 2x = 6 , ta có x= 6.x = 3. Vậy trong đẳng thức số ta có thể nhân cả Hai vế với cùng một số , hoặc chia cả hai vế với cùng một số khác 0. đối với phương trình ta cũng làm tương tự . GV: Cho hs phát biểu qui tắc nhân với một số ( bằng hai cắch : nhân chia hai vế của phương trình với cùng một số khác 0). GV: Yêu cầu hs làm ?2. GV: Ta thừa nhận rằng:Từ một phương trình dùng qui tắc chuyểnvế hay qui tắc nhân ta luôn nhạn được mộtphương trình mới tương đương với phương trình đã cho. GV: cho hs đọc hai ví dụ sgk. VD1: nhằm hướng dẫn hs cách làm, giải thích việc vận dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân . VD2: hướng dẫn hs cách trình bày một bài giải phưong trình cụ thể . Hãy chỉ rõ các hệ số của pt: 1- = 0 và nói cách giải pt này từ đó nêu cách giải tổng quát đối với pt: ax+b = 0? Em có nhận xét gì về số nghiệm của pt ax +b = 0? Học sinh làm ?3(sgk) Củng cố: GV: Nhắc lại cho học sinh giải phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát một lần nữa . Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?. Phần ghi bảng. 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ :2x - 1 = 0 . -2 + y =0. 5 - x = 0. Là những phương trình bậc nhất một ẩn. * Định nghĩa :Phương trình dạng ax + b = 0 , Với a,và b là hai số đã cho và a0 ,được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 2.Hai quy tắc biến đổi phương trình . a. Quy tắc chuyển vế: VD: Tìm x biết 2x - 6 = 0 2x = 6. x = 6 : 2. x = 3 * Quy tắc chuyển vế:Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế bên kia rồi đổi dấu hạng tử đó . ?1. Giải các phương trình : a) x - 4 = 0 x = 4 . b) + x =0 x = - c) 0,5 - x = 0 - x = - 0,5 x = 0,5. b. Quy tắc nhân với một số: VD: Đối với phương trình 2x = 6 nhân hai vế với , ta được x = 3. *Quy tắc : Trong một phương trình ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. ?2. Giải các phương trình: b) 0,1x = 1,5 x = 1, 5 : 0,1 x = 1,5 . 10 x = 15. c) -2,5x = 10 x = 10 :(-2,5) x = - 4. 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ 1 : Giải phương trình . 3x - 9 = 0 Giải: Ta có 3x - 9 = 0 3x = 9(Chuyển -9 sang vế bên phải và đổi dấu) x = 3 (chiacả hai vế cho 3). Kết luận:Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3. Ví dụ 2: Giải phương trình: 1- x = 0 Giải: Ta có 1 - x = 0 x = -1:(-) x =. Vậy phương trình có tập nghiệm S = . *Tổng quát:Phương trình ax +b=0 (với a0) được giải như sau: ax + b = 0 ax = - b x = - Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có nghiệm duy nhất x = - ?3. giải phương trình: - 0,5x + 2,4 = 0. Kết quả : S = . 4.Bài tập củng cố : Làm các bài tập 7; 8 sgk) BT7:Hãy chỉ ra các pt bậc nhất một ẩn?, mỗi trường hợp hãy chỉ rõ các hệ số a, b? BT8 .sgk Kết quả : a ) S =. b) S = . c) S =. d) S = . 5.BTVN: Nắm vững định nghĩa , số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn . Hai quy tắc biến đổi phương trình. -Làm bt 6 ,9 tr 9,10 sgk. -Làm bt 10,13,14 ,sbt. Ngày tháng năm 2007 Tiết: 43 Bài: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0 I/ Mục tiêu: Củng cố các kỹ năng biến đổi phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân. Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất một ẩn II/ Hoạt động dạy học: Kiểm tra kiến thức cũ: + Nêu hai qui tắc biến đổi phương trình? + Nêu cách giải phương trình bậc nhất ax+b = 0 + áp dụng làm bài tập 9a) Giải pt: 3x-11 = 0 Û 3x = 11 Û x = Û x ằ 3,67 Bài mới: Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng GV: Trong thực tế ta có thể gặp những phương trình mà sử dụng các qui tắc biến đổi ta đưa được về dạng ax+b = 0 Ta xét một số ví dụ H: Để giải pt bên ta cần thực hiện những phép biến đổi nào? - Bỏ dấu ngặc - Chuyển vế - Thu gọn - GV vừa hướng dẫn vừa trình bày lời giải + Qui đồng mẫu( trường hợp không chứa biến ở mẫu) + Khử mẫu +Chuyển vế + Thu gọn Lưu ý: Có thể giải phương trình ở VD2 bằng cách tương tự VD1 mà không qui đồng, khử mẫu Làm câu hỏi 1 GV: Phần bỏ dấu ngặc , khử mẫu không phải là bắt buộc, trong một số trường hợp không bỏ dấu ngoặc , khử mẫu lại tốt hơn VD: Giải pt Tương tự làm câu hỏi 2 Học sinh đọc phần chú ý và ví dụ minh hoạ Giải pt : Cách giải: Ví dụ1: Giải pt 2x-(3-5x) = 4(x+3) Û 2x-3+5x = 4x+12 Û 2x+5x-4x = 15 Û 3x = 15 Û x= 5 Ví dụ2: Giải pt H1: + Thực hiện bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng, khử mẫu + Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế , các hạng tử còn lại sang vế kia + Thu gọn và giải pt áp dụng: Ví dụ3: Giải pt ( Học sinh đọc lời giải ở sgk) H2: Giải pt Vậy S = Chú ý: 1) 2)Phương trình có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm VD4: x+1 = x-1 Û x-x = -1-1 Û 0.x = 2 ta có S = VD5: x+1 ... điều kiện của ẩn ? -Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu? - Hãy lạp bất phương trình của bài toán? - Giải bất phương trình và trả lời bài toán? - x nhận những giá trị nào? Bài tập 31: Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: a/ > 5 Ta có: > 5 Û 3. > 5.3 Û 15 - 6x > 15 Û - 6x > 15 -15 Û - 6x > 0 Û x < 0 . Nghiệm của bất pt: x < 0. Bài 63 (SBT). Giải các bất phương trình sau: Ta có: Û Û 2- 4x - 16 < 1 - 5x Û - 4x + 5x < - 2 + 16 + 1 Û x < 15. Tập nghiệm của bất phương trình : x < 15 Bài 34(SGK). a/ Sai lầm là coi - 2 là một hạng tử nên đã chuyển - 2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấ thành + 2. Ta có: -2x > 23 Û x > 23 + 2 Û x > 25 Nghiệm của bát phương trình là: x > 25. b/ Sai lầm là khi nhân hai vế của bát phương trình với (- ) đã không đổi chiều bất phương trình. Ta có: Giải các bất phương trình sau: Giải các bất phương trình sau: x > 12 Û ( ) . ( -x) > ( ).12 Û x> - 28. Tập nghiệm của bất pt: x > - 28. Bài28 ( SGK). a/ Thay x = 2 vào bất phương trình x> 0 hay 4 > 0 là một khẳng định đúng. Vậy x = 2 là môt. nghiệm của bất phương trình. b/ Không phải mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của bất phương trình đã cho . Vì với x = 0 thì 0> 0 là một khẳng định sai. Nghiệm của bất phương trình là x ≠ 0 Bài 56 (SBT). Có 2x + 1 > 2 ( x + 1) hay 2x + 1 > 2x + 2 Ta nhận thấy dù x là bất kỳ số nào thì vế trái cũng nhỏ hơn vế phải 1 đơn vị. (nên khẳng định sai) . Vậy phương trình vô nghiệm. Bài 30 ( SGK). HD: Gọi số tờ giáy bạc loại 5000đ là x (tờ) ĐK: x nguyên dương. -Tổng số có 15 tờ giấy bạc , Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là ( 15 - x ) tờ. - Bất phương trình: 5000.x + 2000 ( 15 - x) 70 000 Û 5000x + 30 000 - 2000x 70 000 Û 3000x 40 000 ú x ú x 13. Vì x nguyên dương nên x có thể là số nguyên từ 1 đến 13. Tl: Số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể từ 1 đến 13 tờ. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà só 29 ; 32 tr 48 SGK. - Ôn qui tắc tín giá trị tuyệt đối của một số. - Đọc trước bài phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Ngày 18.4.2007. Tiết 64: Đ5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. I. Mục tiêu: - HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng | x + a| . - HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx+dvà |x+a| = cx+ d. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi bài tạp ,bài giải mẫu. -Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối một số a. III: Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Nêu cau hỏi kiểm tra. -Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a? -Tìm |12| =?; |0| =?; | -2,5| = ? GV: Ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biẻu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm. GV: Yêu cầu HS làm ví dụ 1. -Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức ? a/ A = | x -3| + x - 2 khi x 3 b/ B = 4x + 5 + | - 2x| khi x > 0. -HS làm ?1. -Các nhóm hoạt dộng 5 phút GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cấn xét hai trường hợp . -Biểu thức trng dấu giá trị tuyệt đối không âm. -Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm. GV: Hướng dẫn HS lần lượt xét hai giá trị -Nếu 3x 0 => x 0 thì | 3x| = 3x ta có điều gì? -Nếu 3x x < 0 thì | 3x| = -3x .Ta có điều gì? - Hỏi x = 4 có nhận được không? - Hỏi x = 6 có nhận được không? - Hãy kết luận nghiệm của phương trình . GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm . - Nửa lớp làm bài 36c/ tr 51 SGK. Giải phương trình : | 4x | = 2 - Nửa lớp làm bài tập 37a/ tr51 SGK. -Giải phương trình : | x - 7| = 2x + 3 ?. GV: Cho các nhóm hoạt động trong 5 phút sau đó yêu cầu các nhóm lên bảng trình bày lời giải. 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. - Giá trị tuyệt đối của một số a được định nghĩa: a nếu a 0 |a| = - a nếu a < 0 -Chẳng hạn: | 12| = 12 ; | 0| = 0 ; | -2,5| = -2,5 Ví dụ1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức : a/ A = | x -3| + x - 2 khi x 3 . b/ B = 4x + 5 + | - 2x| khi x > 0. Giải: a/ Khi x 3 ,ta có x - 3 0 nên | x -3| = x - 3. Vậy x - 3 + x - 2 = 2x + 5 . b/ Khi x > 0 ,ta có - 2x < 0 nên | -2x| = -(-2x) = 2x . Vậy B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5. ?1. a/ Khi x 0 => - 3x 0 Nên | - 3x| = - 3x C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4. b/ Khi x x - 6 < 0 nên | x - 6| = 6 - x D = 5 - 4x + 6 - x + 11 - 5x 2. Giải một số phuơng trình chứa dấu giá trị tuyệt đối : Ví dụ 2: Giải phương trình: | 3x| = x + 4 Giải: a/ Nếu 3x 0 => x 0 thì | 3x| = 3x .Ta có phương trình: 3x = x + 4 Û 2x = 4Û x = 2 ( TMĐK x 0 ) b/ Nếu 3x x < 0 thì | 3x| = -3x .Ta có phương trình : - 3x = x + 4 Û - 4x = 4 Û x = - 1 ( TMĐK x < 0) Vậy tập nghiệm của phương trìnhlà: S = -1;2 Ví dụ 3: Giải phương trình: | x - 3| = 9 - 2x Giải: - Xét hai trường hợp . +Nếu x - 3 0 => x 3 thì | x - 3| = x - 3Ta có phương trình: x - 3 = 9 - 2x ú x + 2x = 9 + 3 => 3x = 12 ú x = 4 , x = 4 TMĐK x 3 . Vậy nghiệm này nhận được. +Nếu x - 3 x < 3 thì | x - 3 | = 3 - x Ta có phương trình 3 - x + 9 - 2x ú - x + 2x = 9 - 3 ú x = 6 ( không TMĐK x < 3) . Vậy nghiệm này không nhận được,loại. Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 4 * Luyện tập: Bài 36c/ Giải phương trình : | 4x | = 2 - Giải: - Nếu 4x 0 => x 0 thì | 4x| = 4x . Ta có phương trình: 4x = 2x + 12 ú 2x = 12 ú x = 6 ( TMĐK x 0) -Nếu 4x x 0) .Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 6 ; - 2 Bài 37a.SGK. Giải phương trình : | x - 7| = 2x + 3 Giải: - Nếu x - 7 0 => x 7 thì |x - 7| = x - 7 Ta có phương trình: x - 7 = 2x + 3 ú - x = 10 ú x = - 10.(loại) - Nếu x - 7 x < 7 thì | x - 7| = 7 - x Ta có phương trình: 7 - x = 2x + 3 ú - 3x = - 4 ú x = ( TMĐK) .Vậy tập nghiệm của phương trình: S = Hướng dẫn học ở nhà: - Bài tập vè nhà số 35; 36 SGK. - Tiết sau ôn tập chương IV. - Làm các câu hỏi ôn tập chương. - Phát biểu thành lời các tình chất về liên hệ giữa thứ tự và phép tính ( phép cộng và phép nhân). -Bài tập số 38 ; 39; 40; 41 SGK. Ngày tháng năm 2007 Tiết: 64 Bài: Ôn tập chương IV I/ Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình chứa đấ giá trị tuyệt đối. Có kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng: = cx+d và dạng = cx+d II/ Hoạt động dạy học: Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi hai học sinh lên bảng chữa 2 câu bài tập 36/: Giải các phương trình a) = 2x+12 +Với x ³ 0 ta có: 4x = 2x+12 Û 2x = 12 Û x = 6 (t/m) +Với x < 0 ta có: -4x = 2x+12 Û 6x = -12 Û x = -2 (t/m) Vậy phương trình có hai nghiệm là: x = 6; x = -2 d) -16 = 3x +Với x ≤ 0 ta có: -5x-16 = 3x Û 8x = -16 Û x = -2 (t/m) +Với x > 0 ta có: 5x-16 = 3x Û 2x = 16 Û x = 8 (t/m) Hệ thống hoá kiến thức cơ bản trong chương + GV cho học sinh trả lời các câu hỏi ở sgk ( đã chuẩn bị trước), có thể đọc bảng tóm tắt ở sgk + Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về bất phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Dạng 1: Các bài toán về bất phương trình Gọi học sinh lên chữa các bài: 38d), 39c,e), 41b,c) 42d) Bài 38/ c) Do m > n Û 2m > 2n Û 2m-5 > 2n-5 d) m > n Û - 3m < - 3n Û 4- 3m < 4- 3n Bài 39/ c) Thay x = -2 vào bất phương trình ta có: 22 – 5 < 1 hay –1 < 1 là bất đẳng thức đúng. Vậy x = -2 là một nghiệm của bất phương trình e) Thay x = -2 vào bất phương trình ta có: 2 > 2 là bất đẳng thức sai . Vậy x = -2 không phải là nghiệm của bpt Bài 41/ Giải các bất phương trình: b) 3 ≤ Û 15 ≤ 2x+3 Û 12 ≤ 2x Û x ³ 6 d) Û (2x+3)(-3) ≤ (4-x)(-4) Û -6x-9 ≤ -16+4x Û -9+16x ≤ 10x Û 7 ≤ 10x Û x ³ Bài 42d) (x-3)(x+3) -16 Û x > -4 Dạng 2: Toán vềphương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: Bài 45/ b) = 4x+18 Giải: Với x ≤ 0 ta có: -2x = 4x+18 Û 6x = -18 Û x = -3 (t/m) Với x > 0 ta có: 2x = 4x+18 Û 2x = -18 Û x = -9(Loại) d) = 2x-10 Giải: Với x ³ -2 ta có: x+2 = 2x-10 Û x = 12(t/m) Với x < -2 ta có: x+2 = 10-2x Û 3x = 8 Û x = (Loại) + GV hướng dẫn cách trình bày dạng bài 43/ c) Để tìm x sao cho giá trị của biểu thức 2x+1 không nhỏ hơn giá trị biểu thức x+3 ta giải bất phương trình: 2x+1 ³ x+3 Ta có: 2x+1 ³ x+3 Û 2x-x ³ 3-1 Û x > 2. KL. Bài tập bổ sung: GV nêu một số bài tập dạng bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Tìm x biết: a) < 2 b) > 3 c) 1 < < 5 GV hướng dẫn giải: a) < 2 Û -2 < x < 2 b) > 3 Û Û 1 < < 5 Û Giải (1): 3 < 2x < 6 Û < x < 3 Giải(2) : - 4 < 2x < - 1 Û - 2 < x < Vậy: Bài tập về nhà: Làm các bài tập còn lại (sgk) Ôn tập chuẩn bị kiểm tra chương IV/ Tiết 68: Ôn tập cuối năm I/ Mục tiêu: Hệ thống cho học sinh các kiến thức cơ bản trong chương I và II về phép nhân, chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn phân thức. II/ Tiến trình dạy học: A/ Ôn tập lí thuyết: Cho học sinh ôn tập lí thuyết dưới dạng trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Khoanh tròn chữ cái mà em chọn. Câu 1: Khẳng định nào sau đây là sai: A. (x+y)2 : (x+y) = x + y B. (x-1)3 : (1-x)2 = x-1 C. (x4- y4) : (x2 + y2) = x2 - y2 D. (x3 - 1) : (x-1) = x2 +1 Câu 2: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức: x2 - 4x +1 là: A. 1 B. C. D. Một đáp số khác. Câu 3: Dư của phép chia đa thức 2x3 - 6x + 8 cho x-1 là: A. 16 B. 4 C. 12 D. Mọt đáp số khác. Câu 4: Nếu đa thức 3x2 + ax + 27 chia cho x+5 có số dư bằng 2 thì a bằng: A. 10 B. 15 C. 20 D. Một đáp số khác Câu 5: Nếu đa thức x4 + ax2 + 1 chia hết cho đa thức x2 + 2x + 1 thì giá trị của a bằng. A. -1 B. -2 C. -4 D. Một đáp số khác Câu 6: Kết quả rút gọn phân thức ta được: Câu 7: x16 : (-x)8 bằng: A. x2 B. -x2 C. x8 D. -x8 Câu 8: Giá trị của phân thức bằng 0 khi x bằng: A. -1 B.1 C. -1;1 D. Một đáp số khác. Câu 9: Điều kiện xác định của biểu thức: là: A. xạ1; xạ-2; xạ3 B. xạ-2; xạ3 C. xạ1; xạ-2; xạ2; xạ3 D. xạ-2 B/ Cho học sinh làm và chữa một số bài tập từ 1 đến 6 phần ôn tập cuối năm. Bài 1C, Phân tích đa thức thành nhân tử: ax2y2 - (x2+y2)2 = (2xy + x2+y2)(2xy-x2-y2) = -(x+y)2(x2-2xy+y2) = -(x+y)2(x-y)2 Bài 2, Giáo viên nhấn mạnh có hai cách chia + Đặt phép chia + Để f(x) : g(x) ta viết f(x) = g(x).q(x) + r(x) trong đó bậc r(x) bé hơn bậc g(x) Bài 3, Gọi hai số lẻ là 2a+1 và 2b+1 (a, b ẻ Z) Ta có: (2a+1)2 - (2b+1)2 = 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b -1 = 4a2 + 4a - (4b2+4b) = 4a(a+1) - 4b(b+1) do a(a+1) và b(b+1) là tích hai số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 ị 4a(a+1) - 4b(b+1) ∶8 Bài 4: Rút gọn biểu thức: Giá trị của biểu thức tại là C/ Hướng dẫn học ở nhà 1. Làm các bài tập còn lại. 2. Hướng dẫn bài 6 Viết Do xẻZ để M ẻZ thì 2x-3 là ước của 7. Đáp án trắc nghiệm: Câu 1: D Câu 2: D Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: B Câu 6: B Câu 7: C Câu 8: B Câu 9: C
Tài liệu đính kèm: