Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương II - Huỳnh Thị Tiên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương II - Huỳnh Thị Tiên

1/. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọc phân thức.

1.2. Kỹ năng: Học sinh hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, và vận dụng được các quy tắc này.

1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

2. TRỌNG TÂM: Tính chất nhân và quy tắc đổi dấu của phân thức

3. CHUẨN BỊ:

3.1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập.

3.2. Học sinh: Chuẩn bị theo phần hướng dẫn về nhà của tiết 22.

4. TIẾN TRÌNH :

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

 4.2. Kiểm tra miệng:

 

doc 41 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương II - Huỳnh Thị Tiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: 
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:
Học xong chương này, học sinh cần đạt những yêu cầu sau:
1. Kiến thức: Nắm vững các quy tắc: 
	+Cộng, trừ, nhân, chia phân thức đại số; 
	+Nắm vững điều kiện để phân thức xác định.
2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các quy tắc: 
	+Cộng, trừ, nhân, chia phân thức đại số; 
	+Biết tìm điều kiện để một phân thức xác định trong những trường hợp mẫu thức là một nhị thức bậc nhất hoặc một đa thức dễ phân tích thành tích của những nhân tử bậc nhất. 
	+Đối với đa thức hai biến chỉ cần tìm được điều kiện của biến trong những trường hợp đơn giản.
3. Thái độ: Rèn tính tư duy, cẩn thận, chính xác cho học sinh.
CHƯƠNG II	PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Bài 1 - tiết:22	
Tuần dạy: 11	
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
1. MỤC TIÊU:
	1.1. Kiến thức: Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, có khái niệm hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
	1.2. Kỹ năng: Nhận biết được phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau.
	1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2. TRỌNG TÂM: Khái niệm phân thức đại số, tính chất cơ bản của phân thức
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bài tập áp dụng.
3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, và hoàn thành các yêu cầu của giáo viên của tiết 21.
4. TIẾN TRÌNH:
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
	4.2. Kiểm tra miệng:
Đề:
 1) Thực hiện phép tính, sau đó so sánh các biểu thức đó:
a) và 
b) và 
 2) Điền vào chổ trống ( . . . ) để hoàn thành câu sau:
Với , Nếu thì 	
Đáp án:
 1) a) 
 Suy ra: =	(4,5 đ)
 b) 
 = 	(4,5 đ)
 2) Với , nếu thì (1đ)
	4.3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Vào bài
-GV đặt vấn đề để vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Định nghĩa
Cho học sinh quan sát bài tập ở bảng phụ: Các biểu thức sau đây có dạng như thế nào?
a) 	b) 
c) 	d) 
-HS( Trả lời): Có dạng 
-GV(Hỏi): Trong các biểu thức này A, B là gì?
Những biểu thức này gọi là phân thức đại số. Vậy thế nào là phân thức đại số?
-HS trả lời, giáo viên chốt lại.
? Hãy cho ví dụ?
?Mỗi đa thức cũng là một phân thức. Một số thực a có phải là đa thức không ? Vì sao?
HOẠT ĐỘNG 3: Hai phân thức bằng nhau
Ở phần KTBC ta thấy: 
 2 phân số khi a.d = c.b. Vậy 2 phân thức bằng nhau khi nào?
Trở lại phần KTBC ta thấy rằng 
Và ta cũng có = 
Từ bài tập này, em nào có thể cho cô biết khi nào thì 2 phân thức ?
-HS: 
-GV đưa ví dụ ở bảng phụ:
-GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
-GV: Nhận xét bài làm của học sinh.
-GV: Yêu cầu học sinh làm ?4
-GV: Cho học sinh thảo luận theo bàn ?5
1/. Định nghĩa:
Phân thức đại số (hay còn gọi là phân thức) là một biểu thức có dạng trong đó: A, B là đa thức, B0.
A: Mẫu thức (Hay là mẫu)
B: Tử thức (Hay là tử)
2/. Hai phân thức bằng nhau:
nếu A.D = B.C
Bài tập: 
1) P là đa thức nào để có:
a) 2x	b) x – 1
c) x + 1	d) 3
2) Có thể kết luận hay không?
?4 Ta có: 
Vì 
?5
Bạn Vân nói đúng.
Bạn Quang nói sai.
Vì:
	4.4. Bài tập và củng cố:
	Bài tập 1a)	Đáp án:	a) 
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Học thuộc và nắm vững: Định nghĩa phân thức đại số, định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
	- BTVN: 1, 2, 3 (Sgk – tr.36)
	- Xem trước bài: Tính chất cơ bản của phân thức.
	- Ôn lại tính chất cơ bản của phân số đã học ở lớp 6.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
	- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	
Bài 2 - tiết:23	TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC 
Tuần dạy: 12
1/. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọc phân thức.
1.2. Kỹ năng: Học sinh hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, và vận dụng được các quy tắc này.
1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2. TRỌNG TÂM: Tính chất nhân và quy tắc đổi dấu của phân thức
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập.
3.2. Học sinh: Chuẩn bị theo phần hướng dẫn về nhà của tiết 22.
4. TIẾN TRÌNH :
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
	4.2. Kiểm tra miệng:
-GV: Gọi 2 HS thực hiện yêu cầu trên bảng phụ
HS1: 
1/. Nêu định nghĩa phân thức đại số?
2/. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức đại số?
a) 	b) c) 	d) 
HS2: 
1/.Hai phân thức bằng nhau khi nào?
2/. Hai phân thức sau có bằng nhau không: và ?
-GV: Nhận xét và cho điểm.
HS1: 
1/. Định nghĩa phân thức đại số: SGK (4đ)
2/. a, b, d là phân thức đại số.	 (3đ)
 c: Không phải phân thức đại số, vì: A không là đa thức.	 (2đ)
HS2: 
1/. nếu (3đ)	
2/. vì (2đ)
 (2đ)
Suy ra: 	 
Nên: (2đ)
	4.3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Vào bài
GV: Ở bài tập trên ta thấy rằng: vì có . Ngoài cách làm trên, ta còn có cách làm khác. Vậy cách đó là gì?
HOẠT ĐỘNG 2: Tính chất cơ bản của phân thức
-GV: Hãy nêu một phân số bằng phân số ?
-HS: bằng cách lấy tử và mẫu của phân số nhân với 2.
-GV: Đây là tính chất cơ bản của phân số. Hãy phát biểu lại tính chất này?
-GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
-GV: Từ bài tập này ta rút ra kết luận gì?
-GV: Yêu cầu học sinh làm ?3.
Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa với tử và mẫu của phân thức ?
Từ bài tập này ta kết luận được điều gì?
Từ đó ta có tính chất cơ bản của phân thức như sau:
Gọi học sinh đọc tính chất.
Yêu cầu học sinh làm ?4
HOẠT ĐỘNG 3: Quy tắc đổi dấu
Nhận xét bài làm của học sinh.
Ở câu b, ta thấy rằng , em có nhận xét gì hai phân thức trên?
Gọi học sinh đọc quy tắc.
Yêu cầu học sinh làm ?5
Tại sao ở câu a các em điền: x – 4?
Tương tự các em hãy hoàn thành câu b?
Gọi học sinh nhận xét bài làm.
1/. Tính chất cơ bản của phân thức:
Tính chất: SGK/37
?4
a) 
b) 
2/. Quy tắc đổi dấu:
Quy tắc: SGK /37
?5
a) 
b) 
	4.4. Bài tập và củng cố:
	- Nêu tính chất cơ bản của phân thức?
	- Bài 4 (SGK / 38)
	Lời giải:
	Lam, Giang, Huy: Đúng. 	Hùng: Sai.Sửa lại là: 
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Học và nắm vững: Tính chất, quy tắc đổi dấu.
	- BTVN: 5; 6 (sgk –tr. 38)
	- Xem trước bài 3: Rút gọn phân thức.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
	- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	
Bài 4 - tiết:24	 
Tuần dạy: 12	
RÚT GỌN PHÂN THỨC
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
1.2. Kỹ năng: Học sinh bước đầu nhận biết những trường hợp đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2. TRỌNG TÂM: Các bước thực hiện rút gọn phân thức
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bài tập áp dụng.
3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, hoàn thành các bài tập về nhà và các yêu cầu của giáo viên ở tiết 23.
4. TIẾN TRÌNH :
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
	4.2. Kiểm tra miệng:
 Học sinh:
	1) P là đa thức nào để có: 
	a) 	b) 
	c) 	d) 
	2) Đa thức Q trong đẳng thức 
	a) 	b) 
	c) 	d) 
Đáp án:
	1) d	5 đ 
	2) d	5 đ
	3/. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Vào bài
GV: Nêu cách tìm đa thức P; Q ở phần KTBC?
Ở bài tập, ta thấy: 
Như vậy phân thức thành . Vậy làm thế nào để rút gọn phân thức.
HOẠT ĐỘNG 2
-GV: Gọi học sinh làm ?1
-GV: Tìm nhân tử chung của và ?
-HS: 
-GV: Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung?
-HS: Thực hiện trên bảng
-GV: Hãy cho biết nhận xét của em về hệ số và số mũ các lũy thừa của tử và mẫu?
-HS: nhận xét
-GV: Đưa bài tập cho học sinh làm nhóm.
-GV: Cho các nhóm trình bày cách thực hiện
-GV: Ta thấy các phân thức tìm được đơn giản hơn các phân thức ban đầu. Cách biến đổi mà các em vừa làm gọi là rút gọn phân thức.
-GV: Cho HS áp dụng để thực hiện ?2 trên bảng
-GV: Để thực hiện nhu bài tập trên thì mẫu thức và tử thức phải ở dạng gì?
-HS: dạng nhân tử
-GV: Gọi HS phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử
-HS: 5x + 10 = 5(x + 2)
25x2 + 50x = 25x(x + 2)
-GV: Cho HS nhận xét tử thức và mẫu thức có gì đặc biệt
-HS: Có nhân tử chung là x + 2
-GV: Cho HS rút gọn phân thức
-GV: Qua hai bài tập trên, các em hãy cho biết muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?
-HS: Muốn thực hiện rút gọn phân thức đầu tiên ta phải:
+Phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử
+Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
-GV: Đưa bài tập trên bảng phụ và gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
-GV: x – 3 muốn chuyển thành 3 – x thì ta phải thực hiện như thế nào?
-HS: x – 3 = – (3 – x) 
-GV: Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn
-GV: Nhận xét và cho điểm.
-GV: Từ câu c, ta thấy rằng đôi khi phải đổi dấu mới rút gọn được.
-GV: Gọi học sinh đọc chú ý.
?1
a) 
b) 
Điền biểu thức thích hợp vào chổ trống:
a) 
b) 
c) 
?2 
Nhận xét: SGK / 39
Ví dụ: Rút gọn các phân thức sau:
b) 
c) 
Chú ý: SGK/ 39
	4.4. Bài tập và củng cố:
-GV: Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng thực hiện
-HS: Nhận xét bài làm của bạn
-GV: Treo bảng phụ và gọi HS nhận xét câu nào đúng, câu nào sai? Giải thích
Bài 8: 
a/. b/. 
c/. 
d/. 
-GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
-GV: Nhận xét và chỉ ra những cái sai của học sinh.
Bài 7: SGK/39 Rút gọn phân thức
a/. 
c/. 
Bài 8: SGK/40
a/. Đúng
b/. Sai . Vì 
c/. Sai. Vì 
d/. Đúng
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Xem và nắm vững cách rút gọn phân thức.
	- BTVN: 7; 8; 9; 10 (Sgk –tr.39, 40)
	- Tiết sau luyện tập.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
	- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	
Bài 4 - tiết:25	
Tuần dạy: 13	
QUI ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Học sinh nắm được qui trình qui đồng mẫu thức của nhiều phân thức, nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau.
1.2. Kỹ năng: Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử, biết cách đổi dấu để lập dược mẫu thức chung, biết cách tìm nhân tử phụ và nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức có nhân tử chung.
1.3. Thái độ: Rèn tư duy và tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2. TRỌNG TÂM: Các bước thực hiện khi quy đồng mẫu thức
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng, bài tập áp dụng.
3.2. Học sinh: dụng cụ học tập, hoàn thành các yêu cầu về nhà của giáo viên ở tiết 25.
4. TIẾN TRÌNH:
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
	4.2. Kiểm tra miệng:
	- Đề:
1. Rút gọn phân thức: 
2. Điền đa thức thích hợp vào chổ trống:
 	 (3đ)
 	 (3đ)
Đáp án:	
	(4đ)
 4.3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
-GV: Ở bài tập 2, ta đã dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi hai phân thức và phân thức thành 2 phân thức có mẫu chung. Quá trình biến đổi như trên gọi l ... . Kiến thức: Nắm vững quy tắc chia các phân thức đại số, thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
1.2. Kỹ năng: Biết tìm phân thức nghịch đảo của một phân thức đã cho, thực hiện thành thạo phép chia các phân thức đại số, nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy phép tính chia và phép nhân.
1.3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác; tư duy logic.
2. TRỌNG TÂM: Phép chia các phân thức đại số
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bài tập áp dụng.
3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, chuẩn bị theo yêu cầu về nhà của tiết 32.
4. TIẾN TRÌNH:
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
	4.2. Kiểm tra miệng:
- Đề:
	1/ Nêu quy tắc nhân các phân thức đại số? 
	2/ Thực hiện phép tính:
	a/ 
	b/ 
Đáp án: 
	1/ Quy tắc: Sgk –tr.51	 (3đ)	
	2/ a/ = 1 	 (3đ)	
	b/ 	 (4đ)
 4.3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: Trong bài tập trên ta thấy rằng tích của 2 phân thức bằng 1, hai phân thức đó được gọi là 2 phân thức nghịch đảo. thế nào là hai phân thức nghịch đảo?
Gọi học sinh trả lời.
Nếu đặt thì . Thì phân thức nghịch đảo của là gì?
Yêu cầu học sinh làm ?2
Nêu quy tắc chia phân số ?
-GV: Tương tự em nào có thể nêu cách chia phân thức cho phân thức như thế nào?
HS trả lời, sau đó giáo viên chốt lại thành quy tắc.
-GV: gọi học sinh nêu lại quy tắc.
-GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
GV: Thực hiện nhân thế nào ? Ở kết quả ta nên làm gì? 
-HS: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử và rút gọn 
-GV nhận xét bài làm của học sinh.
-GV: Đưa bài tập yêu cầu học sinh thực hiện.
-GV: Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện.
Lưu ý cho học sinh: Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
-HS: Có thể nghịch đảo cùng một lúc được hay không ? 
-GV: Nhận xét bài làm của học sinh.
1/. Phân thức nghịch đảo:
Hai phân thức gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Tổng quát: 
Nếu thì và gọi là 2 phân thức nghịch đảo của nhau.
?2
a/ 
b/
c/ 
d/ 
2/. Phép chia:
Quy tắc: Sgk.
?3 
Bài tập: Tính:
a/ 
b/ 
	4.4. Bài tập và củng cố:
-GV: Cho HS hoạt động nhóm nhỏ bài 42 sgk/ 54? 
-HS: 1 nhóm trình bày câu a
-GV: cả 2 phân thức đều có dấu “ – ” ta làm thế nào? Xem như tích 2 số cùng dấu được hay không ? 
-HS: 1 nhóm trình bày câu b
-GV: Ở kết quả ta cần làm gì để rút gọn ? 
+ Yêu cầu hs hoạt động nhóm BT 43 sgk /54? 
Nhóm 1-2 làm câu a ?
-GV: 1 đa thức ta xem là phân thức được hay không ? 
 -HS: Nhóm 3-4 làm câu b ? 
 Nhóm 5-6 làm câu c ? 
-GV: Có thể vừa phân tích vừa nghịch đảo được hay không ?
+BT42: SGK/54.Làm tính chia phân thức :
a) 
b) 
+BT 43/54.Thực hiện các phép tính sau: 
a) 
b) 
c) 
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Học thuộc và nắm vững quy tắc chia phân thức đại số.
	- Ôn lại các quy tắc: Cộng, trừ, nhân các phân thức đại số.
	- Xem lại các ví dụ đã giải trong bài.
	- BTVN: 43; 44; 45 (Sgk )
	- Xem trước bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỷ.
	? Thế nào là biểu thức hữu tỷ? Giá trị của biểu thức hữu tỷ?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
	- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	
Bài9 - tiết:38	BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC HỮU TỶ . GIÁ TRỊ PHÂN THỨC
Tuần dạy: 19 	
1. MỤC TIÊU:
	1.1. Kiến thức: Học sinh có hiểu biết về phân thức hữu tỷ, biết rằng mỗi phân thức và đa thức đều là những biểu thức hữu tỷ, hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỷ là thể hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
	1.2. Kỹ năng: Học sinh biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỷ dưới dạng một dãy các phép tính trên những phân thức, thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số, biết tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức đại số được xác định.
	1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2. TRỌNG TÂM: Tìm điều kiện xác định của giá trị phân thức, giá trị của phân thức
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bài tập áp dụng.
3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, hoàn thành các yêu cầu về nhà của tiết 33.
4. TIẾN TRÌNH:
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
	4.2. Kiểm tra miệng:
- Đề:
	1/ Muốn chia phân thức cho phân thức ta làm như thế nào? 
	2/ Thực hiện tính chia:
	a/ 	
	b/ 	
Đáp án:
	1/ 	 (3đ)
	2/ a/ (3đ)
	b/ (4đ)
	4.3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV cho học sinh quan sát ví dụ:
Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức, ta gọi những biểu thức như thế là biểu thức đại số hữu tỷ. Biểu thức biểu thị phép chia cho . Quá trình tìm kết quả của phép chia trên gọi là biến đổi một biểu thức hữu tỷ thành một phân thức.
Gọi học sinh đọc đề bài.
Hướng dẫn học sinh.
+ Tính ?
+ Tính ?
Yêu cầu học sinh làm ?1
Nhận xét bài làm của học sinh.
Khi thực hiện các phép tính trên các phân thức ta chỉ việc thực hiện theo các quy tắc toán học không cần quan tâm đến giá trị của biến. nhưng khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức ta phải chú ý làm như sau:
+ Tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức xác định. (Mẫu khác 0)
+ Rút gọn phân thức. Sau đó tính giá trị phân thức.
Nhận xét bài làm của học sinh.
HS: hoạt động nhóm nhỏ ?2.
- Phân thức xác định khi nào ? 
- Khi thực hiện tìm x cần lưu ý điều gì ? chuyển vế cần phải làm gì ? 
- Để thay giá trị của x vào biểu thức ta cần làm gì biểu thức dó ? 
- Còn giá trị x = -1 thì thế nào ?
1/. Biểu thức hữu tỷ:
Ví dụ: 
Là những biểu thức hữu tỷ.
2/. Biến đổi một biểu thức hữu tỷ thành một phân thức.
Ví dụ: Biến đổi biểu thức thành một phân thức.
Ta có: A=
?1 
B=
3/. Giá trị của phân thức:
Ví dụ : Cho phân thức: 
a/ tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức xác định.
b/ Tính giá trị của phân thức khi x = 2004
giải:
a/ Phân thức xác định khi: 
suy ra 
b/ Thay x = 2004 vào phân thức 
?2 SGK/57
Cho phân thức 
Phân thức xác định khi x2 + x 0 
 x(x+1 ) 0 
 x 0 và x+1 0 
 x 0 và x -1 
b) 
x = 1 000 000 thỏa mãn điều kiện.
Vậy 
x = - 1 không thỏa mãn .
	4.4. Bài tập và củng cố:
GV: Cho HS hoạt động nhóm BT46 /57.
- Nhóm 1-2 : làm bt 46a? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính ? Thực hiện nhân nghịch đảo và rút gọn? 
Nhóm 3-4: làm bt 47a? 
-GV : Mẫu là đa thức làm thế nào để tìm được điều kiện xác định? 
Nhóm 5-6 : làm bt 47b? 
-GV : Hãy phân tích mẫu thành nhân tử? Rồi cho mẫu khác 0 để tìm điều kiện xác định?
Bài 46: SGK/57 . Biến đổi mỗi biểu thức sau thành một phân thức đại số : 
a) 
Bài 47: SGK/57
a) Với giá trị nào của x thì giá trị của mỗi phân thức sau được xác định ? 
 xác định khi 2x + 4 0 
 2( x+2 ) 0 
 x+2 0
 x - 2 
 Vậy : ĐKXĐ : x - 2 
b) 
xác định khi (x-1 ).(x +1 ) 0 
 x- 1 0 và x +1 ) 0 
 x 1 và x - 1 .
 Vậy : x 1 và x - 1 .
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Nắm vững biểu thức hữu tỷ, cách biến đổi, các tìm giá trị.
	- Bài tập về nhà: 46; 47; 48 (Sgk)
	- Chuẩn bị trước bài 50; 52.
	- Xem lại các ví dụ đã giải.
	- Ôn lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
	- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	
Bài 9- tiết:39	 
Tuần dạy:19	
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Củng cố cho Hs các kiến thức về rút gọn biểu thức đại số.
1.2. Kỹ năng: Hướng dẫn học sinh cách phân tích các phép tính trong từng biểu thức, tìm cách đơn giản hóa các vấn đề phức tạp, chú ý thứ tự thực hiện các phép tính trong một dãy.
1.3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính chính xác, cẩn thận cho học sinh.
2. TRỌNG TÂM: Tìm điều kiện xác định của phân thức hữu tỉ, rút gọn phân thức hữu tỉ
3. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bài tập áp dụng.
2. Học sinh: dụng cụ học tập, hoàn thành các yêu cầu về nhà của tiết 34.
4. TIẾN TRÌNH:
	4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số học sinh.
	4.2. Kiểm tra miệng: trong tiết luyện tập
	4.3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1
HS1: làm BT 48 sgk/58. 
-GV: Giá trị của phân thức xác định khi nào ?
-HS: Giá trị của phân thức xác định khi giá trị của mẫu thức khác 0
-GV: Để rút gọn phân thức ta thực hiện những bước nào?
-HS: Ta phân tích tử và mẫu thức thành nhân tử, chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
-GV: Khi cho giá trị của phân thức bằng 1 và tìm x ta thực hiện như thế nào?
-HS: Cho x + 2 = 1 rồi tìm x ?
-GV: Khi tìm được gia 1trị của x ta có thể kết luận liền được không?
-HS: Không vì phải so sánh giá trị tìm được với điều kiện của x rồi mới kết luận ? 
-GV: Cho HS thực hiện tương tự với giá trị phân thức bằng 0? 
 HS2 :Làm BT 50a SGK/58.
-GV: Cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính ? 
-HS: Thực hiện trong ngoặc , chia phân thức, rút gọn 
HS3 : Làm BT51b SGK/58
- Nhận xét 2 mẫu là hằng đẳng thức nào ? 
-GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
-GV: Nhận xét và chốt lại cách thực hiện cho HS
HOẠT ĐỘNG 2
-GV: Treo bảng phụ ghi BT 52 
-HS: Thảo luận nhóm nhỏ
-GV: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
-HS: Thực hiện trong ngoặc, Thực hiện phép nhân, Phân tích các đa thức thành nhân tử để rút gọn
-GV: Để chứng minh biểu thức đã cho là số chẵn ta phải chứng minh thế nào ? 
-HS: chứng minh số đó chia hết cho 2 
-GV: Chọn 1 nhóm trình bày
-GV: ghi đề vào bảng phụ BT 54/ 58 
-HS: làm bài trên bảng 
-GV: Để phân thức có nghĩa thì mẫu thức phải thế nào ? 
-HS: Để phân thức có nghĩa thì mẫu thức phải có giá trị khác 0
-GV: Phân tích mẫu 2x2 – 6x thành nhân tử bằng phương pháp nào ? 
-HS: 2x2 – 6x= 2x(x – 3 )
-GV: Lưu ý A.B 0 khi nào ? 
-HS: Khi A khác 0 và B khác 0
-HS: thực hiện trên bảng
-GV: Ở câu b mẫu có dạng gì ? Phân tích thành nhân tử bằng phương pháp nào ? Với số dương 3 ta có thể viết dưới dạng bình phương là bao nhiêu?
HS: 
-GV: Lúc đó x2 – 3 = ? 
-HS: 
-HS: thảo luận nhóm 
-GV:đưa ra nội dung câu hỏi 
+Nêu cách tìm điều kiện xác định ? 
+Nêu phương pháp rút gọn 
+Với x = 2 thì phân thức có giá trị bằng bao nhiêu ? 
+Với x = -1 thì giá trị phân thức thế nào ? 
1/. Sửa bài tập cũ: 
BT48: SGK/58
cho phân thức : 
a) Phân thức xác định khi 
b) 
c) x + 2 = 1 x = -1 
Vậy x = -1 thì phân thức có giá trị bằng 1 .
d) Phân thức x + 2 = 0 x = -2 .
không thoả mãn điều kiện của biến , nên không có giá trị của biến để phân thức có giá trị bằng 0 .
BT 50a: SGK/58
a) Tính : 
BT 51 b: SGK/58
2/. Luyện tập:
BT 52: SGK/58
Với ; là số chẵn .
BT 54: SGK/59
Phân thức có nghĩa khi 
Phân thức có nghĩa khi 
BT 55: SGK/59 Cho phân thức : 
ĐKXĐ : 
Với x = 2 thì 
 Với x = - 1 không thoả mãn điều kiện bài toán nên giá trị của phân thức không xác định .
	4.4. Bài tập và củng cố:
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Ôn lại: Các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, cộng trừ nhân chia phân thức.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
	- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_chuong_ii_huynh_thi_tien.doc