I.MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
*Kiến thức: Học sinh biết quy tắc nhân đa thức với đa thức . Biết vân dụng giải bài tập trong sách giáo khoa , và các bài tập nâng cao .
Củng cố lại nhân đơn thức với đa thức.
* Kĩ năng: Kỹ năng giải các loại toán có vận dụng nhân đơn thức với đa thức.
* Thái độ: Góp phần phát triển tư duy cho học sinh
II.CHUẨN BỊ TIẾT HỌC:
- GV: Sgk+bảng Phụ+thước kẻ
- HS : Sgk + bảng nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp + luyện tập + phát hiện và giải quyết vấn + hợp tác theo nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
1/ Tổ chức lớp học : 8A
2/ Kiểm tra bài cũ :
Ngày soạn: 17/08/2009; Ngày dạy: 19/08/2009; Lớp: 8B chương i : phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1 : nhân đơn thức với đa thức I.Mục tiêu tiết học: * Kiến thức: Học sinh biết quy tắc nhân đơn thức với đa thức . Biết vân dụng giải bài tập trong sách giáo khoa , và các bài tập nâng cao . So sánh với nhân một số với một tổng . * Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải các loại toán có vận dụng nhân đơn thức với đa thức. * Thái độ: Bước đầu hình thành thái độ học tập môn toán cho học sinh. II.Chuẩn bị tiết học: GV: Sgk+bảng Phụ+thước kẻ HS : Sgk + bảng nhóm. III. Các phương pháp - Vấn đáp + luyện tập + phát hiện và giải quyết vấn + hợp tác theo nhóm. IV.TIếN TRìNH DạY- HọC: 1/ Tổ chức lớp học : 8B 2/ Kiểm tra bài cũ: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: 1,Thực hiện phép tính: -5.(21 + a) =? 2, Thực hiện phép tính: a.(b + c) = ? 3, Thực hiện phép tính: (a + b).c = ? GV: Lấy một ví dụ về đơn thức và một ví dụ về đa thức ? GV: Vậy để thực hiện phép nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào ? 3/ Bài mới: 1HS lên bảng: 1, -5.(21 + a) = -5.21 + (-5).a = -105 – 5a 2, a.(b + c) = ab + ac 3,(a + b).c = ac + bc HS: Đơn thức 2x Đa thức 3x2 + 5x + 1 Hoạt động 2: Quy tắc GV: Thực hiện phép nhân 2x.(3x2 + 5x + 1) = ? GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, các HS còn lại làm vào giấy nháp sau đó GV thu và kiểm tra GV: Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng và thu một số bài nháp --> nhận xét cho điểm. GV: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ? GV: Thực hiện phép nhân sau: 5x.(3x2 – 4x + 1) = ? GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. GV: Ta nói kết quả 15x3 – 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2 – 4x + 1. GV: Ta có quy tắc nhân đơn thức với đa thức như thế nào ? HS: Lên bảng thực hiện phép nhân 2x.(3x2 + 5x + 1) = 2x.3x2 + 2x.5x + 2x.1 = 6x3 + 10x2 + 2x HS: Trả lời quy tắc nhân đơn thức với đa thức. HS: Lên bảng làm tính nhân. 5x.(3x2 – 4x + 1) =5x.3x2 – 5x.4x + 5x.1 = 15x3 – 20x2 + 5x HS: nêu quy tắc như tr 4 SGK Hoạt động 3: áp dụng GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK sau đó gọi HS lên bảng làm tính nhân sau: x2.(5x3 – x - ) = ? GV: Cho HS hoạt động làm ?2 GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm vào bảng nhóm GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải, sau đó gọi các nhóm nhận xét và GV chuẩn hoá. GV: Cho HS hoạt động ?3 GV: Em hãy viết công thức tính diện tích hình thang GV: Yêu cầu HS đọc nội dung ?3 sau đó gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. HS lên bảng thực hiện ĐS: 5x5 – x3 - x2 HS: Thảo luận nhóm (3x2y - x2 + xy).6xy3 = 6xy3.3x2y – 6xy3.x2 + 6xy3.xy = 18x3y4 – 3x3y3 + x2y4 HS: Viết công thức tính diện tích hình thang cạnh a, b, đường cao h. S = HS: Trả lời câu hỏi S = = (8x + y + 3).y m2 Thay x = 3; y = 2 ta được S = (8.3 + 2 + 3).2 = 58 m2 Hoạt động 4 : Luyện tập. GV: cho HS làm bài tập 1 SGK – tr5 GV: Yêu cầu HS dười lớp làm bài sauđó nhận xét và chữa bài. GV:Yêu cầu HS làm bài 2 SGK – tr5 GV: cho HS làm bài tập 3SGK-tr5 HS : 2HS cùng lên bảng làm bài tập 1 a, x2(5x3 – x - ) = 5x5 – x3 - x2 b, (3xy – x2 +y).x2y = 2x3y2 - x4y2 HS:hoạt động theo nhóm ĐS: a) x2 +y2=100 b)-2xy =100 HS:cả lớp làm vào vở, 2HS lên bảng: ĐS: a) x=2 b) x=5 4/ Phần củng cố : - Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, cách thực hiện phép tính 5 /Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm các bài tập: 4 --> 6 SGK – Tr 5,6 1đến 5SBT-tr3 HD bài 4SBT: Thực hiện phép tính, rút gọn kết quả là một hằng số --Đọc trước bài “ Nhân đa thức với đa thức” ------------------------------------ Ngày soạn: 19/08/2009; Ngày dạy: 21/08/2009; Lớp: 8B Tiết 2 : nhân đa thức với đa thức I.Mục tiêu tiết học: *Kiến thức: Học sinh biết quy tắc nhân đa thức với đa thức . Biết vân dụng giải bài tập trong sách giáo khoa , và các bài tập nâng cao . Củng cố lại nhân đơn thức với đa thức. * Kĩ năng: Kỹ năng giải các loại toán có vận dụng nhân đơn thức với đa thức. * Thái độ: Góp phần phát triển tư duy cho học sinh II.Chuẩn bị tiết học: GV: Sgk+bảng Phụ+thước kẻ HS : Sgk + bảng nhóm. III. Các phương pháp - Vấn đáp + luyện tập + phát hiện và giải quyết vấn + hợp tác theo nhóm. IV.TIếN TRìNH DạY- HọC: 1/ Tổ chức lớp học : 8A 2/ Kiểm tra bài cũ : hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? áp dụng thực hiện phép tính. -2x2y.(4x3y – 5x2y2 + 2xy3 – 1) = ? GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. 3/ Bài mới: HS: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Lên bảng làm tính ĐS: -8x5y2 + 10x4y3 – 4x3y4 – 2x2y Hoạt động 2: Quy tắc GV: Cho hai đa thức: x – 2 và 6x2 – 5x + 1 Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 6x2- 5x + 1. Hãy cộng các kết quả tìm được GV: Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 + 11x – 2 là tích của hai đa thức trên. GV: Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào ? GV: Em có nhận xét gì về kết quả của tích hai đa thức GV: Nêu nhận xét SGK GV: Cho HS làm ?1 GV: Thu bảng nhóm của các nhóm sau đó nhận xét và cho điểm. GV: Hướng dẫn HS nhân hai đa thức đã sắp xếp như tr7 SGK GV: Để thực hiện phép nhân như trên ta phải làm như thế nào ? GV: Nêu chú ý SGK tr7 HS: Trình bày theo nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày. (x - 2)(6x2- 5x + 1) = x.6x2 – x.5x + x.1 – 2.6x2 – 2.(-5x) – 2.1 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 HS: Phát biểu quy tắc tr7-SGK HS: Nhận xét tích của hai đa thức là một đa thức HS: Hoạt động nhóm: ĐS: x4y – x2y + 3xy – x3 + 2x + 6 HS: Theo dõi và làm theo GV hướng dẫn. HS: Nêu thứ tự các bước thực hiện như trên. Hoạt động 3: áp dụng GV: Yêu cầu HS làm?2. GV: Gọi HS nhận xét kết quả sau đó chuẩn hoá và cho điểm. GV: Cho HS làm ?3 GV: Gọi HS các nhóm nhận xét bài làm của bạn sau đó chuẩn hoá 4/ Củng cố: HS: Hoạt động nhóm ĐS: a) x3 + 6x2 + 4x – 15 b) x2y2 + 4xy – 5 HS: Lên bảng làm bài ĐS :S = 4x2 – y2 =24 (m2) Hoạt động 4 : Củng cố GV: Em hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? áp dụng tính (x2 – 2x + 1).(x – 1 ) GV: Nhận xét và cho điểm. GV: Gọi HS lên bảng làm tính nhân: (x2y2 - xy + 2y).(x – 2y) GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. HS: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. ĐS: x3 – 3x2 + 3x – 1 HS: Lên bảng làm tính nhân ĐS: x3y2 – 2x2y3 - x2y – xy2 + 2xy – 2y2 5 / Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn: +Bài 9 SGK: *Làm tính nhân: (x – y).(x2 + xy + y2) = x3 – y3 *Thay các giá trị của x, y trong các trường hợp vào biểu thức x3 – y3 +Bài 11: Thực hiện phép tính và rút gọn. Kết quả là một hằng số. BTVN: Bài 8b; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15 (SGK – 8; 9) ------------------------------------ Ngày soạn: 24/08/2009; Ngày dạy: 26/08/2009; Lớp: 8B Tiết 3 : luyện tập I.Mục tiêu tiết học: *Kiến thức:Học sinh được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn, đa thức. *Kĩ năng: Kỹ năng giải các loại toán có vận dụng nhân đơn thức với đa thức. *Thái độ: Sáng tạo trong học toán. II.Chuẩn bị tiết học: GV: Sgk+bảng Phụ+thước kẻ HS : Sgk + bảng nhóm. III. Các phương pháp Vấn đáp + luyện tập + phát hiện và giải quyết vấn + hợp tác theo nhóm IV.TIếN TRìNH DạY- HọC: 1/Tổ chức lớp học: 8B 2/ Kiểm tra bài cũ: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? áp dụng thực hiện phép tính. (-2x2y + 3).(4x3y – 5x2y2 + 2xy3 – 1) = GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. . 3/ Bài mới: HS: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Lên bảng làm tính = -8x5y2 + 10x4y3 – 4x3y4 – 2x2y + 12x3y – 15x2y2 – 3 Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài 10 SGK - 8 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp hoạt động theo nhóm làm bài vào bảng phụ. GV: Thu một số bảng nhóm của các nhóm sau đó nhận xét và cho điểm. Bài tập 11 SGK-8 GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính: (x - 5)(2x + 3) – 2x.(x – 3) + x + 7 . GV: Các em có nhận xét gì về kết quả của phép tính ? GV: Vậy kết quả của phép tính trên là một hằng số (-8). Ta nói giá trị của biểu thức trên không phụ thuộc vào biến. Bài tập 12 SGK-8 GV: Hướng dẫn HS cách giải -Thực hiện phép tính, rút gọn -Thay lần lượt các giá trị của x vào để tính Bài tập 13 SGK-9 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. HS:Hoạt động nhóm ĐS: a)x3 – 6x2 + x – 15 b) x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 HS: Lên bảng làm bài tập. ĐS:-8 HS: Nhận xét về kết quả của phép tính. HS: Theo hướng dẫn của GV làm bài tập, 1 HS lên bảng ĐS: - x – 15 a, x = 0. Giá trị biểu thức là: - 15 b, x = 15. Giá trị biểu thức là: - 30 c, x = -15. Giá trị biểu thức là: 0 d, x = 0,15. Giá trị biểu thức là: - 15,15 HS: Lên bảng làm bài tập ĐS: x = 1 Hoạt động 4 : Củng cố GV: Nhắc lại quy tắc nhân đơn, đa thức với đa thức. Bài tập 15 SGK -9 GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm GV: Đẳng thức trên là một hằng đẳng thức đáng nhớ mà bài hôm sau chúng ta sẽ được học HS: Phát biểu quy tắc nhân đơn, đa thức với đa thức. HS: 2HS l ên bảng làm bài tập ĐS: a)x2 + xy + y2 b) x2 – xy + y2 5 / Hướng dẫn vềnhà - Bài 14 SGK-9: - Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là: a; a + 2; a + 4 - Ta có: (a + 2)(a + 4) = a(a + 2) + 192 a2 + 6a + 8 = a2 + 2a + 192 4a = 184 a = 46 BTVN: Bài 6 - 10 (SBT-4). Đọc nghiên cứu bài những hằng đẳng thức đáng nhớ. ------------------------------------ Ngày soạn: 26/08/2009; Ngày dạy: 28/08/2009; Lớp: 8B Tiết 4 : những hằng đẳng thức đáng nhớ I.Mục tiêu tiết học: * Kiến thức: Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. *Kĩ năng: HS biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính nhanh * Thái độ: Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí.. II.Chuẩn bị tiết học: GV: Sgk+bảng Phụ+thước kẻ HS : Sgk + bảng nhóm. III. Các phương pháp - Vấn đáp + luyện tập + phát hiện và giải quyết vấn + hợp tác theo nhóm. IV.TIếN TRìNH DạY- HọC: 1/ Tổ chức lớp học: 8B 2/ Kiểm tra bài cũ: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Phát biểu quy tắc nhân hai đa thức ? áp dụng tính (x + 1)(x + 1) = ? GV: Theo quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số thì (x + 1)(x + 1) = ? GV: Vậy ta có (x + 1)(x + 1) = (x + 1)2 = x2 + 2x + 1 GV: Ta có (x + 1)2 = x2 + ... a phải rút gọn sau đó thay giá trị của biến vào và thực hiện phép tính. Bài tập áp dụng các PP PTĐTTNT để phân tích các đa thức thành nhân tử. Bài tập 80 Chia hai đa thức đã sắp xếp và áp dụng PTĐTTNT để thực hiện phép chia. Bài tập 83 thực hiện phép chia đa thức một biến đa sắp xếp sau đó cho đa thức dư bằng 0 và tìm điều kiện. ------------------------------------ Ngày 20 tháng 10 năm 2008 tiết 19: ôn tập chương i I.Mục tiêu tiết học: - Kiến thức: Hệ thống toàn bộ kiến thức của chương. - Kỹ năng: Hệ thống lại 1 số kỹ năng giải các bài tập cơ bản của chương I. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, làm việc khoa học, tư duy lô gíc. II.Chuẩn bị tiết học: - GV: Bảng phụ - HS: Ôn lại kiến thức chương 1. III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 1/ Tổ chức lớp học 2/ Kiểm tra bài cũ hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ HS1:- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.Viết dạng tổng quát ? - áp dụng: Làm phép nhân xy(2x2y - 3xy + y2) - HS2: - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.Viết dạng tổng quát ? - áp dụng: Làm phép nhân (2x2 - 3x)(5x2 - 2x + 1) - HS3: Viết dạng tổng quát của 4 HĐT đáng nhớ đầu 1- 4. - áp dụng: Làm bài 77a Tính nhanh giá trị của biểu thức: M = x2 + 4y2 - 4xy Tại x = 18 ; y = 4 - HS4: Viết dạng tổng quát của 3 HĐT đáng nhớ cuối 4- 7. - áp dụng: * Bài 77b: Tính nhanh giá trị của biểu thức: N = 8x3 - 12x2y + 6xy2 - y3 tại x = 6; y = -8 GV: Gọi HS nhận xét đúng, sai ở bài làm của các bạn. HS: Lên bảng trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại dạng tổng quát: A(B + C) = AB + AC xy(2x2y - 3xy + y2) = x3y2 - 2x2y2 + xy3 - HS2: phát biểu (A + B) (C + D) = AC + BC + AD + BD (2x2 - 3x)(5x2 - 2x + 1) = 10x4 - 4x3 + 2x2 - 15x3 + 6x2 - 3x = 10x4 - 19x3 + 8x2 - 3x HS: Nhắc lại 4HĐT M = x2 + 4y2 - 4xy = (x - 2y)2 Thay số: (18 - 2.4)2 = 100 - HS4: nhắc lại 3HĐT N = 8x3 - 12x2y + 6xy2 - y3 = (2x - y)3 Thay số: [ 2.6 - (-8) ] = 203= 8000. Đặt vấn đề GV: Muốn tính nhanh ta làm ntn? - Biến đổi biểu thức về dạng gọn nhất - Thay các giá trị của các biến bằng các số đã cho và thực hiện phép tính 3. Bài mới: Hoạt động 2 : ôn tập phần lý thuyết GV: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? nhân đa thức với đa thức ? GV: Em hãy phát biểu bằng lời ? GV: Khi thực hiện ta có thể tính nhẩm, bỏ qua các phép tính trung gian GV: Phát biểu 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ( GV dùng bảng phụ đưa 7 HĐT) GV: Các phương pháp phân tích đa thức thàmh nhân tử ? GV: Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B ? GV: Khi nào thì 1 đa thức A chia hết cho 1 đơn thức B GV: Chốt lại: Khi xét tính chia hết của đa thức A cho đơn thức B ta chỉ tính đến phần biến trong các hạng tử + A B A = B. Q GV: Chốt lại R(x) = 0 f(x) : g(x) = q(x) Hay f(x) = g(x). q(x) + R(x) 0 f(x) : g(x) = q(x) + r(x) Hay f(x) = g(x). q(x) + r(x) Bậc của r(x) < bậc của g(x) I) Ôn tập lý thuyết 1/ Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức A(B + C) = AB + AC 2/ Nhân đa thức với đa thức (A + B) (C + D) = AC + BC + AD + BD HS: Phát biểu bằng lời - Muốn nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ta lấy đơn thức đó nhân với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại - Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau HS: Viết các hằng đẳng thức đáng nhớ (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 A2 – B2 = (A – B)(A + B) (A + B)3 =A3 + 3A2B + 3AB2+ B3 (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2) HS: Nêu 6 PP PTĐTTNT HS: - Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi + Các biến trong B đều có mặt trong A và số mũ của mỗi biến trong B không lớn hơn số mũ của biến đó trong A HS: Khi tất cả các hạng tử của A chia hết cho đơn thức B thì đa thức A chia hết cho B HS: Ôn lại về chia hai đa thức 1 biến đã sắp xếp - Đa thức bị chia f(x) - Đa thức chia g(x) 0 - Đa thức thương q(x) - Đa thức dư r(x) Hoạt động 3: Luyện tập áp dụng Bài tập 78 Rút gọn các biểu thức. a) (x + 2)(x -2) - ( x- 3 ) ( x+ 1) b) (2x + 1 )2 + (3x - 1 )2 +2(2x + 1)(3x - 1) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu HS dưới lớp làm bài tập vào bảng nhóm. Cách 2 [(2x + 1) + (3x - 1)]2 = (5x)2 = 25x2 GV: Muốn rút gọn được biểu thức trước hết ta quan sát xem biểu thức có dạng ntn? Hoặc có dạng HĐT nào ? Cách tìm & rút gọn 4. Củng cố: HS: Lên bảng làm bài a) (x + 2)(x -2) - ( x- 3 ) ( x+ 1) = x2 - 4 - (x2 + x - 3x- 3) = x2 - 4 - x2 - x + 3x + 3 = 2x – 1 b) (2x + 1 )2 + (3x - 1 )2+2(2x + 1)(3x- 1) = 4x2+ 4x+1 + 9x2- 6x+1+12x2- 4x + 6x -2 = 25x2 Hoạt động 4: Củng cố GV: Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ? GV: Nêu các PP PTĐTTNT ? GV: Quy tắc chia hai đa thức một biến đa sắp xếp. 5. HDVN: HS: Viết 7 HĐT đáng nhớ. HS: Nêu 6 PP PTĐTTNT. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà GV: Yêu cầu HS tiếp tục làm đề cương các câu hỏi ôn tập chương I. GV: Yêu cầu HS làm bài tập ôn tập chương I từ 75 – 83 SGK – 33 Bài tập 77 để tính nhanh ta phải rút gọn sau đó thay giá trị của biến vào và thực hiện phép tính. Bài tập 79: áp dụng các PP PTĐTTNT để phân tích các đa thức thành nhân tử. Bài tập 80 Chia hai đa thức đã sắp xếp và áp dụng PTĐTTNT để thực hiện phép chia. Ngày 22 tháng 10 năm 2008 tiết 20: ôn tập chương i I.Mục tiêu tiết học: - Kiến thức: Hệ thống toàn bộ kiến thức của chương. - Kỹ năng: Hệ thống lại 1 số kỹ năng giải các bài tập cơ bản của chương I. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, làm việc khoa học, tư duy lô gíc. II.Chuẩn bị tiết học: - GV: Bảng phụ - HS: Ôn lại kiến thức chương 1. III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 1/ Tổ chức lớp học 2/ Kiểm tra bài cũ hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Các phương pháp phân tích đa thức thàmh nhân tử. GV: Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B? GV: Khi nào thì 1 đa thức A chia hết cho 1 đơn thức B GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm HS: Lên bảng trả lời - Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi + Các biến trong B đều có mặt trong A và số mũ của mỗi biến trong B không lớn hơn số mũ của biến đó trong A - Đa thức A chia hết cho 1 đơn thức B: Khi tất cả các hạng tử của A chia hết cho đơn thức B thì đa thức A chia hết cho B Đặt vấn đề GV: Muốn tính nhanh ta làm ntn? - Biến đổi biểu thức về dạng gọn nhất - Thay các giá trị của các biến bằng các số đã cho và thực hiện phép tính 3. Bài mới: Hoạt động 2 : Luyện tập 2. Chữa bài 81: (HS làm việc theo nhóm) Tìm x biết a) b) (x + 2)2 - (x - 2)(x + 2) = 0 c) x + 2x2 + 2x3 = 0 - GV Muốn tìm được giá trị của biểu thức biến ta biến đổi biểu thức vẽ dạng tích GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét chéo GV: Nhận xét cho điểm 3. Chữa bài 82: Chứng minh a) x2 - 2xy + y2 + 1 > 0 Mọi x, y R GV: Gọi Há lên bảng làm bài tập GV: Gọi HS nhận xét GV: NHận xét và đánh giá, cho điểm 4. Bài 79 Phân tích đa thức sau thành nhân tử a) x2 - 4 + (x - 2)2 = x2 - 2x2 + (x - 2)2 b) x3 - 2x2 + x - xy2 = x(x - 2x + 1 - y2) c) x3 - 4x2 - 12x + 27 = x3 + 33 - (4x2 + 12x) GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập GV: Yêu cầu các nhóm làm bài tập vào bảng nhóm GV: Gọi HS nhận xét chéo GV: Chuẩn hoá và cho điểm + GV chốt lại các p2 PTĐTTNT 5- Bài 59 (sbt) Tìm giá trị lớn nhất hoặc (nhỏ nhất) của các biểu thức sau: a) A = x2 - 6x + 11 b) B = 2x2 + 10x + 11 c) 5x - x2 GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập vào bảng nhóm a) b) (x + 2)2 - (x - 2)(x + 2) = 0 (x + 2)(x + 2 - x + 2) = 0 4(x + 2 ) = 0 x + 2 = 0x = -2 c) x + 2x2 + 2x3 = 0 x + x2 +x2 + 2x3 = 0 x(x + 1) + x2 (x + 1) = 0 (x + 1) (x +(x2) = 0 x(x + 1) (x + 1) = 0 x(x + 1)2 = 0 x = 0 (x + 1) = 0 x = 0 x = -1 HS: Lên bảng làm bài tập a) x2 - 2xy + y2 + 1 > 0 Mọi x, y R (x -y )2 + 1 > 0 vì (x - y2) 0 mọi x, y Vậy ( x - y)2 + 1 > 0 mọi x, y R HS: Nhận xét bài làm của bạn HS: Lên bảng làm bài tập a) x2 - 4 + (x - 2)2 = x2 - 2x2 + (x - 2)2 = (x - 2)(x + 2) + (x - 2)2 = (x - 2 )(x + 2 + x - 2) = (x - 2 ) . 2x b) x3 - 2x2 + x - xy2 = x(x - 2x + 1 - y2) = x[(x - 1)2 - y2] = x(x - y - 1 )(x + y - 1) c) x3 - 4x2 - 12x + 27 = x3 + 33 - (4x2 + 12x) = (x + 3)(x2 - 3x + 9) - 4x (x + 3) = (x + 3 ) (x2 - 7x + 9) HS: Nhận xét bài làm của bạn HS: Lên bảng làm bài tập a) A = x2 - 6x + 11 = (x- 3)2+ 2 2 Vậy GTNN là 2 tại x = 3 b) B = 2x2 + 10x + 11 = 2( x + )2- - Vậy GTNN là - tại x = - c) 5x - x2 = - [ x - ]2 + Vậy GTLN là tại x = Hoạt động 3: Củng cố GV: Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ? GV: Nêu các PP PTĐTTNT ? GV: Quy tắc chia hai đa thức một biến đa sắp xếp. 5. HDVN: HS: Viết 7 HĐT đáng nhớ. HS: Nêu 6 PP PTĐTTNT. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà GV: Yêu cầu HS tiếp tục làm đề cương các câu hỏi ôn tập chương I. GV: Yêu cầu HS làm bài tập ôn tập chương I từ 75 – 83 SGK – 33 Ôn tập và làm tốt các dạng bài tập, chuẩn bị giờ sau làm bài kiểm tra một tiết ------------------------------------ Ngày 27 tháng 10 năm 2008 TIẾT 21 KIỂM TRA CHƯƠNG I I. MỤC TIấU: - Qua kiểm tra để đỏnh giỏ mức độ nắm kiến thức của tất cả đối tượng HS. - Phõn loại được đối tượng để cú kế hoạch bổ sung, điều chỉnh phương phỏp dạy một cỏch hợp lớ hơn. II. TIẾN TRèNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS A. Đề bài Phần I: Trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào chữ cái A; B; C; D mà em cho là đúng 1.Thực hiện phép tính (x – 3).(x + 2) cho kết quả là: A. B. C. D. - 2. Viết đa thức thành bình phương của một hiệu cho kết quả là: A. B. C. D. 3. Phân tích đa thức thành nhân tử cho kết quả là: A. B. C. D. 4. Tìm x biết cho kết quả là: A. B. C. D. 5. Tính nhanh cho kết quả là: A. B. C. D. 6. Tìm a để đa thức chia hết cho đa thức cho kết quả là: A. 0 B. -8 C. 2 D. 8 Phần II: Tự luận Câu 7: Tính nhanh a, 452 + 402 – 152 + 80.45 b, x3 – 12x2 + 48x – 64 tại x = 24 Câu 8: Tìm x biết: 5x(x – 1) = x – 1 Câu 9: Phân tích đa thức thành nhân tử Câu 10: Làm tính chia ----------- Đáp án và thang điểm kiểm tra chương I Phần I: Trắc nghiệm Câu 1: B (0,5) Câu 2: A (0,5) Câu 3: C (0,5) Câu 4: B (0,5) Câu 5: D (0,5) Câu 6: B (0,5) Phần II: Tự luận Câu 7: a, 452 + 402 – 152 + 80.45 = 452 + 80.45 + 402 – 152 = (45 + 40)2 – 152 = 852 – 152 = (85 – 15)(85 + 15) = 70.100 = 7000 (1,5 đ) b, x3 – 12x2 + 48x – 64 tại x = 24 Ta có x3 – 12x2 + 48x – 64 = x3 – 3.x2.4 + 3.x.42 – 43 = (x – 4)3 Thay x = 24 vào biểu thức ta được (24 – 4)3 = 203 = 8000 (1,5 đ) Câu 8: a, 5x(x – 1) = x – 1 5x(x – 1) – (x – 1) = 0 (x – 1)(5x – 1) = 0 x – 1 = 0 hoặc 5x – 1 = 0 x = 1 hoặc x = (1,5 đ) Câu 9: (1,5 đ) Câu 10: = (1 đ)
Tài liệu đính kèm: