Tuần:
Tiết 60
TÊN BÀI DẠY: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
Môn học: Đại số- Lớp 8
Thời gian thực hiện: (01 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS hiểu khái niệm về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm
của bất phương trình một ẩn hay không?.
- Biết viết kí hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của bất phương trình.
- Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương.
2. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin, mạnh dạn trình bày ý kiến của bản thân,
biết lắng nghe và phản hồi tích cực. Tinh thần đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau khi cùng
hợp tác thực hiện nhiệm vụ học tập.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc: Hiểu và sử dụng chính
xác các thuật ngữ: khái niệm bất phương trình một ẩn và bất phương trình tương
đương. Biết sử dụng kí hiệu tương đương, biết biểu diễn tập nghiệm của bất
phương trình trên trục số.
- Năng lực mô hình hóa toán học thể hiện qua việc: Khai thác các tình huống mà
bất phương trình 1 ẩn được ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống ...
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào
thực hiện
- Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo
kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
-Thiết bị dạy học:Thước thẳng, bảng phụ, bảng nhóm,
- Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh nhớ về phương trình 1 ẩn và bước đầu làm quen với minh
họa của bất phương trình một ẩn
b) Nội dung: Quan sát hình ảnh đưa về ngôn ngữ toán học
c) Sản phẩm: Đưa được hệ thức theo yêu cầu của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung
* Giao nhiệm vụ học tập: Quan sát cân trong 2 trường hợp:
1. Viết phương trình biểu thị cân thăng bằng? 1.Cân thăng bằng Tìm tập nghiệm của phương trình đó
2. Viết hệ thức biểu thị cân không thăng bằng
* Thực hiên nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện
– Sản phẩm học tập:
+ Cân thăng bằng : Phương trình : 3x 4 25
Giải PT:
3x 4 25
2. Cân không thăng bằng
3x 21
x 7
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={7}
+ Cân không thăng bằng: Hệ thức: 3x 4 25
* Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm
* KL và nhận định của GV:
Hệ thức: 3x 4 25 là một bất phương trình
một ẩn. Vậy thế nào là bất phương trình một
ẩn ta cùng đi tìm hiểu ở bài hôm nay
2. Hoạt động 2: Giải quyết vấn đề (28 phút)
Hoạt động 2.1: Ví dụ mở đầu
a) Mục tiêu: HS thấy được trong thực tế có những hệ thức có dạng bất phương
trình 1 ẩn, xác định được vế trái, vế phải của bất phương trình và kiểm tra được 1
số có là nghiệm của bất phương trình 1 ẩn không?
b) Nội dung: Nghiên cứu bài toán mở đầu, hoàn thành ?1
c) Sản phẩm: Hệ thức của bài toán, Kết quả ?1
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung
1. Mở đầu
* Giao nhiệm vụ học tập:
– GV giao nhiệm vụ 1: Bài toán: Bạn Nam có
+ Hoạt động cả lớp bài toán tr41/SGK 25000 đồng. Nam muốn
– GV giao nhiệm vụ 2: mua một cái bút giá 4000
+ Chỉ rõ vế trái, vế phải của bất phương trình 1 ẩn nhận đồng và một số quyển vở
được loại 2200 đồng/quyển.
Tính số vở Nam có thể
+ Thay lần lượt x 9 , x 10 vào bất phương trình trên
và nêu nhận xét mua được?
– GV giao nhiệm vụ 3:
+ Thực hiện ?1
* Thực hiện nhiệm vụ :
- Hs thực hiện nhiệm vụ 1: Tính số vở Nam có thể mua
được
– Sản phẩm học tập:bất phương trình 1 ẩn
2200x 4000 25000 Gv hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh yếu có thể hỗ
trợ bằng cách:
+ Chọn ẩn số
+ Tính số tiền phải trả để mua 1 cái bút và x quyển vở
- HS thực hiện nhiệm vụ 2: thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên
Phương thức hoạt động: Dãy bàn. dãy 1 thay x 9 , dãy
2 thay x 10
– Sản phẩm học tập: Nhận biết được vế trái, vế phải của
bất phương trình 1 ẩn. Xác định được 1 số là nghiệm
hay không là nghiệm của bất phương trình 1 ẩn.
- HS thực hiện nhiệm vụ 3: Điền vào bảng nhóm
– Sản phẩm học tập: thực hiện được ?1
Vế trái x2 ; Vế phải 6x 5
Thay x 3 Thay x 4 Thay x 5 Thay x 6
vào BPT ta vào BPT ta vào BPT ta vào BPT ta
được được được được
32 6.3 5là 42 6.4 5là 52 6.5 5 là 62 6.6 5là
một khẳng một khẳng một khẳng một khẳng
định đúng định đúng định đúng định sai
x 3 là x 4 là x 5 là x 6 không
một một nghiệm một nghiệm là một nghiệm
nghiệm của của bất của bất của bất
bất phương phương phương phương trình
trình trình trình
* Báo cáo, thảo luận: Kiểm tra chéo phiếu nhóm
* KL và nhận định của GV: Xác định được vế trái, vế
phải của bất phương trình và kiểm tra được 1 số có là
nghiệm của bất phương trình 1 ẩn không?
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tập nghiệm của bất phương trình
a) Mục tiêu: Hiểu tập nghiệm của bất phương trình, biết viết tập nghiệm của bất
phương trình, biểu diễn tập nghiệm của bpt trên trục số
b) Nội dung: Nghiên cứu và làm 2 ví dụ và các ?2,3,4
c) Sản phẩm: Kết quả các bài ?2, ?3, ?4
d) Tổ chức thực hiện: Họat động nhóm
Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung
* Giao nhiệm vụ học tập 2. Tập nghiệm của bất
– GV giao nhiệm vụ 1: nghiên cứu nội dung SGK và phương trình
phân tích VD1 và VD2 tr 42/sgk – GV giao nhiệm vụ 2: Thực hiện ?2; ?3; ?4
* Thực hiện nhiệm vụ :
- Hs thực hiện nhiệm vụ 1: Thảo luận đôi một giải
quyết các vấn đề giáo viên nêu.
GV hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh yếu có thể
hỗ trợ bằng cách đặt câu hỏi để học sinh trả lời:
+ Trên trục số biểu diễn cụ thể mấy điểm là những
điểm nào? Tập hợp tất cả các nghiệm
+ Phần gạch bỏ trên trục số là phần nào? của một bpt được gọi là tập
+ Trên trục số xuất hiện dấu ngoặc gì? Quay về nghiệm của bpt. Giải bất
hướng nào? phương trình là tìm tập
– Sản phẩm học tập: Nêu được khái niệm tập nghiệm nghiệm của bất phương trình
của bất phương trình, khái niệm giải bất phương đó
trình và cách biểu diễn tập nghiệm trên trục số
- Hs thực hiện nhiệm vụ 1: Hoàn thành ?2; ?3; ?4
– Sản phẩm học tập:
?2
Vế trái Vế phải Tập
nghiệm
Bất phương trình x 3 x / x 3
x 3
Bất phương trình 3 x x / x 3
3 x
Phương trình x 3 3
x 3
?3 Bất phương trình: x 2 . Tập nghiệm: x / x 2
//////////[ |
-2 0
?4 Bất phương trình: x 4 tập nghiệm: x / x 4
| )///////////
0 4
* Báo cáo, thảo luận: Học sinh lên bảng trình bày
* KL và nhận định của GV: Học sinh hiểu tập
nghiệm của bất phương trình, biết viết tập nghiệm
của bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm của bpt
trên trục số
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu bất phương trình tương đương a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là hai bất phương trình tương đương
b) Nội dung: Nhớ lại khái niệm phương trình tương đương để xây dựng khái niệm
bất phương trình tương đương
c) Sản phẩm: Khái niệm bất phương trình tương đương, kí hiệu và ví dụ.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, HS trình bày
Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ: Nhắc lại khái niệm phương 3. Bất phương trình tương
trình tương đương từ đó xây dựng khái niệm bất đương
phương trình tương đương Hai bất phương trình có cùng
* Thực hiện nhiệm vụ : Nhớ lại kiến thức cũ, xây tập nghiệm là hai bất phương
dựng khái niệm mới trình tương đương và dùng
– Phương thức hoạt động: Hoạt động cặp đôi ký hiệu:
– Sản phẩm học tập: Nêu được khái niệm bất phương
“ ” để chỉ sự tương đương
trình tương đương, nêu được ví dụ
đó.
Ví dụ: Bất phương trình
x 3và 3 x là hai bất phưong trình tương đương
Kí hiệu: x 3 3 x
* Báo cáo, thảo luận: Cá nhân
* KL và nhận định của GV: Hai bất phương trình
tương đương
3. Hoạt động luyện tập (5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học.
b) Nội dung: Làm bài 17 tr43/SGK
c) Sản phẩm: Đáp án bài 17
d) Tổ chức thực hiện: HĐ nhóm
Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung
* Giao nhiệm vụ học tập:Bài tập 17 tr 43/SGK
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh
* Thực hiện nhiệm vụ : Giải bài tập
– Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
– Sản phẩm học tập:Bảng nhóm:
a) x 6
b) x 2
c) x 5
d) x 1
* Báo cáo, thảo luận: đại diện nhóm
* KL và nhận định của GV :
4. Hoạt động vận dụng (7 phút)
a) Mục tiêu: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn bất phương trình bậc
nhất một ẩn b) Nội dung: Bài tập GV giao.
c) Sản phẩm: Lời giải và kết quả mỗi bài
d) Tổ chức thực hiện: Cá nhân
Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung
Bài tập: Bóng rổ là một môn
* GV giao nhiệm vụ : Nhắc lại khái niệm phương thể thao được nhiều người ưa
trình tương đương từ đó xây dựng khái niệm bất thích. Trong một cuộc thi
phương trình tương đương ném bóng rổ, mỗi người
* Thực hiện nhiệm vụ : Nhớ lại kiến thức cũ, xây được ném bóng 10 lần. Mỗi
dựng khái niệm mới lần ném bóng vào rổ được 10
– Phương thức hoạt động: Hoạt động cặp đôi điểm, một lần năm bóng ra
– Sản phẩm học tập: ngoài bị trừ 4 điểm. Những
Gọi x là số lần ném bóng vào rổ ai đạt từ 50 điểm trở lên là có
( x N,0 x 10 ) thì 10 x là số lần ném bóng ra thưởng. Muốn có thưởng,
ngoài. phải ném bóng vào rổ ít nhất
Muốn được thưởng thì mấy lần
10x 4(10 x) 50
7x 75
45
x
7
3
x 6
7
Vậy phải ném bóng vào rổ ít nhất 7 lần thì được
thưởng
* Báo cáo, thảo luận:
* KL và nhận định của GV
* Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Xây dựng sơ đồ tư duy học bài
Ôn các tính chất của bất đẳng thức: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân,
hai quy tắc biến đổi phương trình
Bài tập: 15; 16,18 tr 43; Bài tập: 31; 32; 34; 35; 36 tr 44 SBT.
Xem trước bài học: Bất phương trình bậc nhất một ẩn. Tài liệu đính kèm: