Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2012-2013 - Võ Đạo

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2012-2013 - Võ Đạo

HĐ 1 : Phương trình một ẩn

– Tìm x biết 2x + 3 = 5(x + 2) – 4

– GV giới thiệu các thuật ngữ phương trình, ẩn, vế phải, vế trái.

– Vế trái của phương trình trên gồm có mấy hàng tử?

– Hãy cho thêm một vài ví dụ về phương trình có ẩn x, ẩn y.

– Hãy xác định vế trái, vế phải của các phương trình trên.

?2 GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tính giá trị một vế của pt.

– Có nhận xét gì về giá trị của hai vế khi x = 6?

– GV giới thiệu khái niệm nghiệm của pt

– Vậy để kiểm tra một số có phải là nghiệm của pt hay không, ta làm như thế nào?

– Hãy kiểm tra xem các số ở ?3 có là nghiệm của pt hay không?

– Trong các số –1; 0 ; 1; 2 số nào là nghiệm của pt : (x + 1) (x – 2) = 0

 Chú ý

HĐ 2 : Giải phương trình .

– GV giới thiệu khái niệm tập hợp nghiệm của pt. Sau đó yêu cầu HS làm ?4 .

– Pt vô nghiệm nghĩa là như thế nào?

– Vậy khi đó tập hợp nghiệm là gì?

HĐ 3 : Phương trình tương đương .

– Hãy tìm tập hợp nghiệm của pt x= 1 và pt x – 1 = 0.

– Có nhận xét gì về hai tập hợp nghiệm này?

– Hai phương trình này được gọi là tương đương. Vậy hai pt tương đương là hai phương trình như thế nào ?

 

doc 38 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2012-2013 - Võ Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2013
Tiết 41 :	MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU :
– HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của pt, tập nghiệm của pt (ở đây chưa đưa vào khái niệm TXĐ của pt), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải pt sau này.
– HS hiểu khái niệm giải pt, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
II. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 	 
3. Bài mới :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
15’
HĐ 1 : Phương trình một ẩn
– Tìm x biết 2x + 3 = 5(x + 2) – 4
– GV giới thiệu các thuật ngữ phương trình, ẩn, vế phải, vế trái.
– Vế trái của phương trình trên gồm có mấy hàng tử? 
– Hãy cho thêm một vài ví dụ về phương trình có ẩn x, ẩn y.
– Hãy xác định vế trái, vế phải của các phương trình trên.
?2 GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tính giá trị một vế của pt.
– Có nhận xét gì về giá trị của hai vế khi x = 6?
– GV giới thiệu khái niệm nghiệm của pt
– Vậy để kiểm tra một số có phải là nghiệm của pt hay không, ta làm như thế nào?
– Hãy kiểm tra xem các số ở ?3 có là nghiệm của pt hay không?
– Trong các số –1; 0 ; 1; 2 số nào là nghiệm của pt : (x + 1) (x – 2) = 0
à Chú ý
– HS giải bài toán tìm x quen thuộc
– Vế trái của phương trình trên gồm có 2 hạng tử : là 2x và 3
– HS cho VD.
– Hai vế có giá trị bằng nhau khi x = 6.
– Ta thay giá trị đó vào pt và tính. Nếu hai vế của pt có giá trị bằng nhau thì đó chính là nghiệm.
– x = –1 và x = 2
1. Phương trình một ẩn :
SGK / 5
VD :
3x2 + 5 = 2x là phương trình với ẩn x.
3y – 1 = 5y + 13 là pt với ẩn y.
?2 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Khi x = 6, hai vế của pt nhận cùng một giá trị. Ta nói :
– Số x = 6 là một nghiệm của pt.
– Số x = 6 thoả mãn pt.
– Số x = 6 nghiệm đúng pt.
– Pt nhận x = 6 làm nghiệm.
?3 .
Chú ý : SGK/5
10’
HĐ 2 : Giải phương trình .
– GV giới thiệu khái niệm tập hợp nghiệm của pt. Sau đó yêu cầu HS làm ?4 .
– Pt vô nghiệm nghĩa là như thế nào ?
– Vậy khi đó tập hợp nghiệm là gì ?
– Pt vô nghiệm là phương trình không có nghiệm nào cả.
– Khi đó tập hợp nghiệm là tập rỗng.
2. Giải phương trình :
Tập hợp nghiệm của phương trình là tập hợp tất cả các nghiệm của pt đó, thường được ký hiệu là S.
?4 .
a. x = 2 ; S = {2}
b. Pt vô nghiệm : S = Ỉ.
8’
HĐ 3 : Phương trình tương đương .
– Hãy tìm tập hợp nghiệm của pt x= 1 và pt x – 1 = 0.
– Có nhận xét gì về hai tập hợp nghiệm này?
– Hai phương trình này được gọi là tương đương. Vậy hai pt tương đương là hai phương trình như thế nào ?
– S1 = {1} và S2 = {1}
– Hai tập hợp nghiệm này bằng nhau
– Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm.
3. Phương trình tương đương .
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm.
Để chỉ hai pt tương đươgn, ta dùng ký hiệu Û
VD : x = 1 Û x – 1
4. Củng cố (10’,)
* BT1/6 : x = –1 có là nghiệm của pt hay không ?
– Để kiểm tra xem x = –1 có là nghiệm của pt hay không, ta làm như thế nào?
– Vậy trong các pt sau, pt nào có nghiệm x = –1?
– Ngoài ra, còn có cách phát biểu nào khác cách phát biểu trên?
a. Với x = –1, ta có :
VT = 4x – 1 = 4(–1) – 1 = –5.
VP = 3x – 2 = 3(–1) – 2 = –5.
Nhận thấy VT = VP. Vậy x=–1 là nghiệm của pt.
* BT3/6 : 
Hãy cho biết pt này có bao nhiêu nghiệm?
Vậy số nghiệm của pt là như thế nào?
Vậy tập hợp nghiệm của pt là gì?
S = R
5. Hướng dẫn về nhà :(2’)
 - Làm các bài tập 2/6 ; 4 ; 5 /7 SGK và nghiên cứu thêm ở SBT
 - Để chỉ ra hai phương trình là tương đương, ta làm như thế nào ?
 - Để chỉ ra hai phương trình là không tương đương, ta làm như thế nào .Tiết đến học bài 2 BỔ SUNG :..................................................................................................................... 
..........................................................................................................................................................
 GIÁO ÁN TỐT 
Ngày soạn : 03/01/2013
Tiết 42 :	PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
	VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU :
– HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn 
– HS nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
II. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra baì cũ : ( 6’) 	 
Tập hợp nghiệm của pt là gì? Thế nào là hai phương trình tương đương?
Các pt sau có tương đương không? 
a. x – 3 = 0 và 3(x – 3) = 0	b. x – 1 = 0 và x2 – 1 = 0
3. Bài mới :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
5’
HĐ 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
– GV giới thiệu pt bậc nhất một ẩn.
– Trong các pt sau, pt nào là pt bậc nhất một ẩn ?
a. x –1 =0; b. x2 + 2 = 0;
c. x + 2y = 0; d. 3y – 8 =0
–Vì sao các pt còn lại không phải là phương trình bậc nhất 1 ẩn?
– HS : a. d
– pt (b) : Bậc 2
pt (c) : 2 ẩn.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn :
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là pt bậc nhất một ẩn.
VD : 2x – 5 = 0; 9 – 5y = 0  là các pt bậc nhất một ẩn.
15’
HĐ 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình .
– GV giới thiệu quy tắc chuyển vế.
Hãy vận dụng quy tắc này để giải BT ?1 .
– Hãy cho biết ta cần chuyển hạng tử nào sang vế kia?
– Dấu của hạng tử sau khi chuyển vế là như thế nào?
– Trong trường hợp bài (c) thì ta nên làm như thế nào?
– Hãy nhắc lại quy tắc nhân và chia cùng một số khác 0 trên đẳng thức số mà ta đã học?
– Vậy ta có quy tắc tương tự trên đẳng thức số trên hai vế của pt.
– Quy tắc nhân với một số được phát biểu như thế nào?
– Hãy vận dụng tính chất này để giải BT ?2 .
– Gọi HS lên bảng giải và giải thích, các HS khác làm vào vở.
– Ta thường chuyển các hạng tử không chứa x sang sang vế kia.
– Dấu của hạng tử sau khi chuyển là trái với dấu ban đầu của hạng tử.
a.c = b.c Û a = b
Trong một pt, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác 0
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình :
a. Quy tắc chuyển vế
Trong một pt, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
?1 .
a. x – 4 = 0
 x = 4
b. + x = 0
 x = –
c. 0,5 – x = 0
 0,5 = x
 x = 0,5
b. Quy tắc nhân với một số :
Trong một pt, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0
Trong một pt, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0
?2 .
a. = –1
 .2 = –1.2
 x = –2
b. 0,1x = 1,5
0,1x : 0,1 = 1,5 : 0,1
 x = 15
c.–2,5x = 10
–2,5x:(–2,5) = 10:(–2,5)
 x = –4
12’
HĐ 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn .
– Hãy cho biết trước đây ta giải bài toán tìm x ở cấp 1 như thế nào?
– Vậy để giải pt bậc nhất 1 ẩn, ta thực hiện như thế nào?
– Vậy hãy giải các pt trong các VD sau.
– GV tiến hành giải mẫu các VD cho HS.
– Qua mỗi bước, yêu cầu HS xác định xem ta đã áp dụng quy tắc gì để có kết quả tương ứng
– Yêu cầu HS dựa vào các VD mẫu đó, tự giải BT ?3 .
– Chuyển các hạng tử không chứa x sang một vế, các hạng tử còn lại sang vế bên kia
– Ta thực hiện quy tắc chuyển vế và nhân chia với một số để giải.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn .
Từ một pt, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
VD1 : Giải pt
3x – 9 = 0 Û 3x = 9 
 Û x = 3
Vậy pt có nghiệm duy nhất x = 3
VD2 : Giải pt
1 – x = 0 Û – x = –1
 Û x = – 1: 
 Û x = 
Vậy pt có tập hợp nghiệm S = 
Tổng quát : SGK/9
4. Củng cố (4’)
 * BT7/10/SGK  Chỉ ra các pt bậc nhất 
Các pt bậc nhất là : 1 + x = 0; 1 – 2t = 0; 3y = 0.
Vì sao các pt còn lại không phải là pt bậc nhất ? ( x + x2 = 0 ; 0x – 3 = 0 5. Hướng dẫn về nhà (2’) 
- Nắm kỷ bài học .
- Làm các bài tập 6 ; 8 ; 9 /9 – 10 SGK
	* Bài 8c ; 9c : chuyển các hạng tử chứ ẩn ở riêng một vế 
 - Nghiên cứu thêm ở SBT
 - Tiết đến học bài 3 
 BỔ SUNG : .
Ngày soạn: 10/01/2013
 Tiết 43 :	PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
 I. MỤC TIÊU :
– Củng cố kỹ năng biến đổi các pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
– Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các pt mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa về dạng pt bậc nhất.
II. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định (1’)
2. Ktra bài cũ : (6’)	 
Phát biểu định nghĩa pt bậc nhất một ẩn? Trình bày các phép biến đổi phương trình.
Giải pt : 3 – 5x = 0
3. Bài mới :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
12’
HĐ 1 : Cách giải các pt đưa được về dạng ax + b = 0
– Giải pt 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
– Hãy xác định vế trái, vế phải của pt này?
– Hãy thực hiện các phép toán trên từng vế và thu gọn hai vế. 
– Để tìm được x, ta phải làm như thế nào?
– Hãy cho biết ta đã áp dụng các phép biến đổi nào trên mỗi bước
– Giải pt 
– Hãy xác định vế trái, vế phải của pt này?
– Theo em, để giải pt này, việc trước tiên ta cần làm gì?
– Hãy thực hiện các phép toán trên từng vế và thu gọn hai vế. 
– Theo em ta làm như thế nào để cả hai vế không còn mẫu?
– Nhâïn xét gì về pt trước và sau khi khử mẫu?
– Hãy cho biết ta đã áp dụng các phép biến đổi nào trên mỗi bước
VT = 2x – (3 – 5x)
VP = 4(x + 3)
– Thực hiện chuyển vế và thu gọn từng vế, sau đó chia cả hai vế cho hệ số của x.
– Phép biến đổi : Chuyển vế và nhân với một số.
VT = 
VP = 
– Quy đồng mẫu hai vế.
– Nhân cả hai vế của pt cho mẫu chung.
– Sau khi khử mẫu, việc tính toán được đơn giản hơn vì không phải tính trên phân thức.
Ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hoặc ax = –b.
1. Cách giải :
VD1 : Giải pt 
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
 2x – 3 + 5x = 4x + 12
2x +5x – 4x = 12 + 3
 3x = 15
 x = 5
Phương trình có nghiệm x = 5.
VD2 : Giải pt 
 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9 x
 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + ... đặt ẩn là đại lượng nào trong đề toán này?
- Hãy biểu diễn các đại lượng còn lại qua ẩn vừa đặt?
- Số thảm dệt được theo dự kiến và trên thực tế được xác định bởi công thức nào?
- Theo đề bài thì hai biểu thức này có quan hệ như thế nào?
- Hãy lập pt và giải.
- Năng suất, công việc (số tấm thảm) và thời gian.
- NS = CV : TG
- Ta nên đặt ẩn là NS theo dự kiến để tránh tính toán trên phân số.
- Số thảm dệt được theo dự kiến : 20x; 
Số thảm dệt được trên thực tế : 18.1,2x = 21,6x
- Hơn kém nhau 24 tấm.
* BT45/31
NS
S.thảm
T.Gian
D.Kiến
x
20x
20
T.Tế
x+1,2x
18(x+0,2x)
18
Giải :
Gọi x (tấm/ngày) là năng suất theo dự kiến của xí nghiệp (x>0)
Năng suất trên thực tế của xí nghiệp là : x + 0,2x = 1,2x
Số thảm dệt của xí nghiệp theo dự kiến là 20x (tấm)
Số thảm dệt của xí nghiệp trên thực tế là 18.1,2x = 21,6x (tấm)
Vì thực tế xí nghiệp dệt vượt dự kiến 24 tấm nữa nên ta có pt :
21,6x – 20x = 24
1,6x = 24
x = 24 : 1,6
x = 15 (Thoả ĐK)
Vậy số tấm vải dệt theo dự kiến là :
15.20 = 300 (tấm)
20’
HĐ 2 : Giải BT46/31 SGK :
- Có những đại lượng nào trong bài toán này?
- Các đại lượng đó quan hệ với nhau theo công thức nào?
- Theo em nên đặt ẩn là đại lượng nào trong đề toán này?
- Hãy biểu diễn các đại lượng còn lại qua ẩn vừa đặt?
- Ô tô chuyển động từ A à B theo những chặng đường nào?
- Hãy xác định vận tốc của ô tô trên mỗi đoạn đường ?
- Hãy xác định thời gian ô tô đi trên các chặng đường đó?
- Tổng thời gian đi từ A à B gồm những thời gian nào?
- Thời gian đi từ A–B còn được tính bởi công thức nào khác?
- Hãy lập pt và giải.
- Quãng đường, vận tốc và thời gian.
- v = s : t
- Ta đặt ẩn là quãng đường AB.
- Theo 2 chặng đường : AàC và C à B.
- vận tốc của ô tô lần lượt là 48 và 54 (km/h)
- Gồm thời gian đi từ A àC; C à B và thời gian tránh tàu (10phút)
* BT41/31
Quãng
đường
Thời gian
Vận
tốc
AB
x
48
AC
48
1
48
CB
x – 48
48+6=54
Giải :
10phút = giờ = giờ.
Đặt C là điểm mà ô tô dừng để tránh tàu hoả.
Gọi x (km) là quãng đường AB (x>48)
Thời gian dự định đi từ A à B: (giờ)
Quãng đường AC = 48km
Quãng đường CB : x – 48 (km)
Vận tốc trên đoạn đường CB : 
48 + 6 =54 (km/h)
Thời gian đi từ C à B: (giờ)
Thời gian dự định đi quãng đường AB bằng tổng thời gian đi trên hai đoạn đường AC và CB và thêm giờ (10 phút) chờ tàu nên ta có phương trình :
 = + 1 + 
Giải pt ta được x = 120
Vậy quãng đường AB dài 120km
4. Hướng dẫn về nhà : 3’
- Bài tập về nhà : BT 47; 48 trang 32 SGK
- Ôn lại các kiến thức đã học trong chương để chuẩn bị ôn tập chương.
 * HD : BT47/32
 + Sau 1 tháng, số tiền lãi là (nghìn đồng)
+ Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là : + x = (nghìn đồng)
+ Sau 2 tháng :
 Tiền lãi của riêng tháng thứ hai là (nghìn đồng)
 Tổng số tiền lãi của 2 tháng là + (nghìn đồng) hay (nghìn đồng)
BỔ SUNG : 
Ngày soạn : 09/3/2013 Tiết 54 :	ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU :
– HS được tái hiện lại các kiến thức đã học.
– HS được củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn. 
– HS được củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán bằng cách lập pt.
II. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :1’
2. Bài cũ : 	 Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Ghi Bảng
11’
HĐ 1 : (10 ph)Giải BT50/33 SGK :
- Thế nào là hai phương trình tương đương?
- Một phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? 
- Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm.
- Có 1 nghiệm duy nhất.
* BT 50/33
a. 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300
3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300
8x2 – 8x2 – 100x – x = –300 – 3
–101x = –303
x = –303 : (–101)
x = 3
Vậy pt có 1 nghiệm x = 3
b. 
8(1 –3x) – 2(2 +3x) = 140 –15(2x+ 1)
8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15
–30x – 30x = 125 – 8 + 4
0x = 119
Vậy phương trình vô nghiệm
12’
HĐ 2 : (15ph)Giải BT51/33 SGK :
- Để giải các phương trình bằng cách đưa về phương trình tích, ta cần biến đổi các phương trình này như thế nào?
- Để biến đổi pt về dạng tích, ta vận dụng các kiến thức nào?
- Hãy nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử mà em đã học?
- Vậy hãy vận dụng các phương pháp trên một cách hợp lý để giải các bài toán sau.
- Biến đổi phương trình về dạng A.B = 0àHoặc A = 0 hoặc B = 0
- Ta vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Đăït nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử, tách hạng tử, thêm bớt hạng tử.
* BT 51/33
a. (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1)
(2x + 1)(3x – 2) – (5x – 8)(2x+ 1)= 0
(2x + 1)[(3x – 2) – (5x – 8)] = 0
(2x + 1)(–2x + 6) = 0
Vậy pt có 2 nghiệm : x1 = –; x2 = 3.
b. 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5)
(2x + 1)(2x – 1) – (2x + 1)(3x – 5)= 0
(2x + 1)[(2x – 1) – (3x – 5)] = 0
(2x + 1)(–x + 4) = 0
Vậy pt có 2 nghiệm : x1 = –; x2 = 4.
10’
10’
HĐ 3 (18ph) Giải BT52/33 SGK :
- Khi giải các phương trình có chứa ẩn ở mẫu, ta cần lưu ý điều gì?
- Sau khi tìm ĐKXĐ, để cho pt được đơn giản hơn, ta làm như thế nào?
- Sau khi giải pt vừa khử mẫu xong, ta phải chú ý điều gì?
- Để tìm ĐKXĐ của pt, ta làm như thế nào?
- GV gọi HS lên bảng giải, các HS kác làm vào vở và kiểm tra bài giải trên bảng.
Cho HS BT54/34
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài tốn bằng cách lập PT
- Tìm ĐKXĐ để phương trình có nghĩa.
- Quy đồng khử mẫu
- Đối chiếu kết quả vừa tìm được với ĐKXĐ và kết luận nghiệm cho pt.
- Ta cho tất cả các mẫu trong pt đều khác 0 và giải để tìm giá trị của x.
HS nêu các bước giải bài tốn bằng cách lập PT
- HS trình bày bài giải
- HS nhận xét bài làm của bạn
* BT 52/33
b. 
ĐKXĐ : x ≠ 0 ; x ≠ 2
x(x + 2) – (x – 2) = 2
x2 + 2x – x + 2 = 2
x2 + x = 2 – 2
x(x + 1) = 0
Vậy pt có 1 nghiệm x = –1.
BT54/34
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x ( km) ĐK: x > 0
Thời gian ca nơ xuơi dịng là 4 (h)
Vậy vận tốc xuơi dịng là ( km/h)
Thời gian ca nơ ngược dịng là 5 (h). Vậy vận tốc ngược dịng là:
( km/h)
Vận tốc dịng nước là 2 (km/h) nên ta cĩ PT:
5x – 4x = 4.20
x = 80 ( TMĐK)
Trả lời: Khoảng cách giữa hai bến AB là 80 km
4. Hướng dẫn về nhà (2 ph ) 
 - Làm bài tập 51b,52c 53,55,56sgk, 
 *HD bài 53 :Nhận xét xem các phân thức trong phương trình trên có gì đặc biệt?
(Tổng của tử và mẫu tương ứng của mỗi phân thức có cùng một giá trị)
Vậy làm thế nào để tất cả các tử thức đều có giá trị giống nhau?
(Cộng vào tử thức một số bằng mẫu tương ứng của chúng)
Chuẩn bị cho tiết sau: kiểm tra 1 tiết chương III 
BỔ SUNG .:::.
Ngày soạn:2/3/2011
Tiết 55 :	ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
I. MỤC TIÊU :
– HS được tái hiện lại các kiến thức đã học.
– HS được củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn. 
– HS được củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán bằng cách lập pt.
II. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 	 
Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
HĐ 1 : Giải BT54/34 SGK :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và phân tích bài toán.
- Có những đại lượng nào trong bài toán này?
- Các đại lượng này quan hệ với nhau theo công thức nào?
- Bài toán đã cung cáp cho ta các số liệu nào?
- Ta nên đặt ẩn là đại lượng nào trong bài toán?
- Có gì khác biệt khi cano đi xuôi dòng và ngược dòng?
- Hãy biểu diễn các số liệu còn lại qua ẩn
- Hãy so sánh quãng đường sông AB và BA?
- Vậy theo em, ta có pt như thế nào?
- Quãng đường s, vận tốc v, thời gian t.
- 
- Biết được thời gian xuôi dòng và thời gian ngược dòng.
- Trong bài toán chuyển động, ta thường đặt ẩn là vận tốc.
- Canô khi xuôi dòng đi nhanh hơn ngược dòng vì khi xuôi dòng vận tốc canô được cộng thêm với vận tốc của dòng nước, còn khi ngược dòng thì vận tốc canô bị trừ đi vận tốc dòng nước.
- AB = BA
4(x + 2) = 5(x – 2)
* BT BT54/34
Gọi x (km/h) là vận tốc thực của cano (x>2)
Thì vận tốc của cano khi xuôi dòng từ A à B là: x + 2 (km/h)
Quãng đường khi cano xuôi dòng từ A à B : 4(x + 2) (km)
Vận tốc của cano khi ngược dòng từ B à A là: x – 2 (km/h)
Quãng đường khi cano ngược dòng từ B à A : 5(x – 2) (km)
Vì quãng đường từ A à B cũng là quãng đường từ B à A nên ta có pt :
4(x + 2) = 5(x – 2)
4x + 8 = 5x – 10.
5x – 4x = 8 + 10
x = 18 (thoả ĐK)
Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 4(18 + 2) = 4.20 = 80 km
HĐ 2 : Giải BT68/14 SBT :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và phân tích bài toán.
- Có những đại lượng nào trong bài toán này?
- Các đại lượng này quan hệ với nhau theo công thức nào?
- Bài toán đã cung cáp cho ta các số liệu nào?
- Ta nên đặt ẩn là đại lượng nào trong bài toán?
- Hãy biểu diễn các số liệu còn lại qua ẩn
- Hãy so sánh khối lượng công việc làm được trong thực tế và trong kế hoạch?
- Vậy theo em, ta có pt như thế nào?
- Năng suất, công việc, thời gian.
- 
- Biết được năng suất trong thực tế và trong kế hoạch.
- Giống như dạng toán chuyển động, ta thường đặt ẩn là năng suất.
- Thực tế làm nhiều hơn kế hoạch 13 tấn.
57(x – 1) = 50x + 13
* BT 68/14 SBT
NS
T.Gian
C.Việc
D.Kiến
50
x
50x
T.Tế
57
x – 1
57(x – 1)
Giải :
Gọi x (ngày) là thời gian đội khai thác than theo kế hoạch (x>1, xỴZ)
Thời gian khai thác trong thực tế là : x – 1 (ngày)
Khối lượng than khai thác trong kế hoạch : 50x (tấn)
Khối lượng than khai thác trong thực tế : 57(x – 1) (tấn)
Vì thực tế khai thức vượt so với kế hoạch 13 tấn nên ta có pt :
57(x – 1) = 50x + 13
57x – 57 = 50x + 13
57x – 50x = 13 + 57
7x = 70
x = 10 (Thoả ĐK)
Vậy khối lượng than mà đội phải khai thác theo kế hoạch là : 50.10=500 (tấn)
4. Hướng dẫn về nhà :
Xem lại các dạng toán đã giải.
Ôn lại toàn bộ lý thuyết trong chương.
Làm hết các bài tập còn lại trong phần Ôn tập chương III của SGK
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 55 :	KIỂM TRA CHƯƠNG III

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so 8 hoc ki ii.doc