GV: Tìm x biết 2x + 4(36 – x) = 100
GV: Hướng dẫn.
- Làm thế nào để tìm được x ?
- Vậy để tìm được x các em phải thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính.
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: ĐVĐ Bài toán trên các em vẫn quen thuộc gọi là bài toán tìm x nhưng đến chương này với 2x + 4(36 – x) = 100 chúng ta có tên gọi là phương trình ẩn x và việc tìm x được gọi là giải phương trình. Vậy thế nào là phương trình và việc giải phương trình như thế nào chúng ta nghiên cứu các bài học của chương III.
3. Bài mới: HS: Lên bảng làm bài kiểm tra.
2x + 4(36 – x) = 100
2x + 144 – 4x = 100
-2x + 144 = 100
-2x = 100 – 144
-2x = - 44
x = (- 44) : (- 2)
x = 22
Vậy x = 22
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Tiết 41: Tên bài dạy: Ngày giảng 12/01/2009 Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn Mở đầu về phương trình I. Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình phương trình. *Kỹ năng: Nhận biết phương trình một ẩn. * Thái độ: Cẩn thận, hợp tác, tư duy lô gíc. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước. - HS: Bảng nhóm, thước. III. Tiến trình dạy - Học: 1. Tổ chức: 2. Giới thiệu chương: 3. Kiểm tra: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Tìm x biết 2x + 4(36 – x) = 100 GV: Hướng dẫn. Làm thế nào để tìm được x ? Vậy để tìm được x các em phải thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính. GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. GV: ĐVĐ Bài toán trên các em vẫn quen thuộc gọi là bài toán tìm x nhưng đến chương này với 2x + 4(36 – x) = 100 chúng ta có tên gọi là phương trình ẩn x và việc tìm x được gọi là giải phương trình. Vậy thế nào là phương trình và việc giải phương trình như thế nào chúng ta nghiên cứu các bài học của chương III. 3. Bài mới: HS: Lên bảng làm bài kiểm tra. 2x + 4(36 – x) = 100 2x + 144 – 4x = 100 -2x + 144 = 100 -2x = 100 – 144 -2x = - 44 x = (- 44) : (- 2) x = 22 Vậy x = 22 HS: Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Phương trình một ẩn. GV: Tìm x biết 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 GV: Gọi HS lên bảng tìm x và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét. GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét và cho điểm. GV: Đẳng thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 có được gọi là phương trình ẩn x hay không ? GV: Vậy thế nào là phương trình ẩn x ? GV: Nêu định nghĩa phương trình ẩn x. Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. GV: Em hãy lấy ví dụ về phương trình ẩn t ? GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1 vào bảng nhóm. GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét chéo. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. GV: Với x = 6. Hãy tính giá trị chủa mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 ? GV: Vậy với x = 6 giá trị của vế trái bằng giá trị của vế phải của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2. Ta nói x = 6 thoả mãn phương trình đã cho hay x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho. GV: Cho HS hoạt động làm ?3 GV: Gọi HS nhận xét. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. GV: Nêu chú ý SGK. Hệ thức x = m (m là bất kì một số nào đó) cũng là một phương trình và x = m là nghiệm duy nhất của phương trình. Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, ... cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Ví dụ: Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm x = 1 và x = -1 Phương trình x2 = - 1 vô nghiệm.(không có nghiệm nào cả). HS: Lên bảng làm bài tập 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 2x + 5 = 3x – 3 + 2 2x = 3x – 1 – 5 2x = 3x – 6 - 6 = 2x – 3x - 6 = - x Vậy x = 6 HS: Nhận xét HS: Trả lời 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một phương trình ẩn x. HS: Nêu định nghĩa phương trình ẩn x. HS: Lấy ví dụ phương trình ẩn y. 2t – 1 = t + 5 HS: Hoạt động nhóm làm ?1 Ví dụ phương trình ẩn y Ví dụ phương trình ẩn u HS: Lên bảng làm tính VT = 2.6 + 5 = 17 VP = 3(6 – 1) + 2 = 17 HS: Lên bảng làm ?3 Với x = - 2 VT = 2(- 2 + 2 ) – 7 = - 7 VP = 3 – (- 2) = 3 + 2 = 5 Vậy với x = - 2 VT VP, x = - 2 không thoả mãn phương trình hay x = - 2 không là nghiệm của phương trình. Với x = 2 VT = 2(2 + 2 ) – 7 = 1 VP = 3 – 2 = 1 Vậy với x = 2 VT = VP, x = 2 thoả mãn phương trình hay x = 2 là một nghiệm của phương trình. Hoạt động 3: Giải phương trình GV: Việc tìm x của các bài toán trên chính là giải phương trình tìm nghiệm. Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu là S. GV: Cho HS hoạt động làm ?4 Điền vào chỗ trống. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. GV: Khi bài toán yêu cầu giải phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm của phương trình. HS: Hoạt động nhóm làm ?4 Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = IV . Hướng dẫn: - Về nhà làm các bài tập: - Đoc phần phương trình tương đương. V. rút kinh nghiệm: Tiết 42: Tên bài dạy: Ngày giảng 14/01/2009 Mở đầu về phương trình(tiếp) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình phương trình, phương trình tương đương *Kỹ năng: Nhận biết phương trình một ẩn, hai phương trình tương đương. * Thái độ: Cẩn thận, hợp tác, tư duy lô gíc. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước. - HS: Bảng nhóm, thước. III. Tiến trình dạy - Học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Hoạt động 1: Kiểm tra ? Thế nào là phương trình một ẩn, cho ví dụ? ? khi nào x = m là nghiệm của PT bậc nhất một ẩn? Hoạt động 2 : Phương trình tương đương. GV: Tìm tập nghiệm của các phương trình sau: x = - 1 và x + 1 = 0 GV: Nhận xét và cho điểm. GV: Ta thấy S1 = S2 Khi đó hai phương trình x = -1 và x + 1 = 0 được gọi là hai phương trình tương đương. Để chi hai phương trình tương đương ta dùng kí hiệu “”. Chẳng hạn x = - 1 x + 1 = 0. GV: Em hãy cho biết thế nào là hai phương trình tương đương. HS: Lên bảng làm bài tập Tập nghiệm của phương trình x = - 1 là S1 = Tập nghiệm của phương trình x + 1= 0 là S2 = HS: Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương. Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm. Hoạt động: Bài tập: GV: Với mỗi phương trình sau, hãy xét xem x = - 1 có là nghiệm của nó không ? 4x – 1 = 3x – 2 x + 1 = 2(x – 3) 2(x + 1) + 3 = 2 – x GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập sau đó nhận xét. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 2: Thay các giá trị t = -1, t = 0, t = 1 vào các VT và VP của phương trình nếu VT = VP thì giá trị đó là nghiệm của phương trình. Bài 1: 4x – 1 = 3x – 2 Với x = - 1, VT = 4(- 1) – 1 = - 5, VP = 3(- 1) – 2 = - 5. Vậy VT = VP, x = - 1 là một nghiệm của phương trình trên. x + 1 = 2(x – 3) Với x = - 1, VT = – 1 + 1 = 0, VP = 2(- 1 - 3) = - 8. Vậy VT VP, x = - 1 không là nghiệm của phương trình trên. 2(x + 1) + 3 = 2 – x Với x = - 1, VT = 2(- 1 + 1) + 3 = 3, VP = 2 – (- 1) = 3. Vậy VT = VP, x = - 1 là một nghiệm của phương trình trên. Bài 2: Với t = -1,VP = (-1+2)2 = 1, VT = 3.(-1) + 4 = 1 Vậy VP = VT, t = -1 là nghiệm của pt. Bài 3: Tập nghiệm của pt x+1 = 1+x là S = IV . Hướng dẫn: - Về nhà xem lại bài học và các bài tập đã làm. Làm BT -SBT - Đoc trước bài mới. V. rút kinh nghiệm: Tiết 43: Tên bài dạy: Ngày giảng /02/2009 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I. Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình phương trình bậc nhất một ẩn. cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. * Kỹ năng: Nhận biết phương trình bậc nhất một ẩn, cách biến đổi phương trình, rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. * Thái độ: Cẩn thận, hợp tác, tư duy lô gíc. II. chuẩn bị: Giáo viên: Thước, bảng phụ. Học sinh: Thước. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy nêu dạng tổng quát về phương trình một ẩn x và lấy ví dụ ? GV: Nhận xét và cho điểm. GV: Từ các ví dụ GV chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn x và ĐVĐ vào bài mới. 3. Bài mới: HS: Nêu dạng tổng quát và lấy ví dụ một số phương trình một ẩn x. A(x) = B(x) Hoạt động 2: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. GV: Cho các phương trình 2x – 1 = 0 và 3 – 5y = 0 là các phương trình bậc nhất một ẩn. Vậy em hãy cho biết dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn. Cho VD về PT bậc nhất một ẩn và xác định các hệ số a, b của PT (GV nêu VD đủ các dạng khuyết, đầy đủ) GV: Giải phương trình bậc nhất một ẩn là đi tìm tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đó. GV: Để giải phương trình bậc nhất một ẩn ta làm như thế nào ? HS: Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn. ax + b = 0 với (a 0) HS: Phát biểu ý kiến. Hoạt động 3: Hai quy tắc biến đổi phương trình GV: Để giải được phương trình bậc nhất một ẩn ta phải nắm được hai quy tắc: chuyển vế và nhân với một số. GV: Ta đã biết trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu hạng tử đó. Vậy đối với phương trình ta cũng làm như vậy. Ví dụ: x + 2 = 0, chuyển hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành – 2, ta được x = - 2. GV: Em hãy nêu quy tắc chuyển vế ? GV: áp dụng quy tắc chuyển vế. Giải các phương trình sau: x – 4 = 0 + x = 0 0,5 – x = 0 GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm. GV: Ta đã biết, trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số. Đối với với phương trình ta cũng có thể làm tương tự. GV: Em hãy nêu quy tắc nhân cả hai vế của phương trình với một số ? GV: Như các em đã biết, chia cả hai vế của phương trình cho 2 nghĩa là nhân cả hai vế của phương trình với . Vậy em hãy phát biểu quy tắc chia cả hai vế của phương trình cho một số khác 0 ? GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 vào bảng nhóm. Giải phương trình: a) = - 1 b) 0,1x = 1,5 c) – 2,5x = 10 GV: Thu bảng nhóm và nhận xét, cho điểm. a, Quy tắc chuyển vế. HS: Nêu quy tắc chuyển vế. Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. HS: Làm ?1 x – 4 = 0 x = 4 + x = 0 x = - 0,5 – x = 0 0,5 = x HS: Nêu quy tắc nhân. Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. HS: Phát biểu quy tắc chia cả hai vế của phương trình cho một số khác 0. Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0. HS: Hoạt động nhóm làm ?2 vào bảng nhóm. a) = - 1 .2 = - 1. 2 x = - 2 b) 0,1x = 1,5 0,1x.10 =1,5.10 x= 15 c) – 2,5x = 10 -2,5x:(-2,5) = 10:(-2,5) x = - 4 IV. Hướng dẫn: - Học thuộc định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, các quy tắc chuyển vế và nhân. - Làm bài tập: 6 – 9 SGK – Tr9, 10. V. Rút kinh nghiệm: Tiết 44: Tên bài dạy: Ngày giảng /02/2009 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải( tiếp) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình phương trình bậc nhất một ẩn. cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. * Kỹ năng: Nhận biết phương trình bậc nhất một ẩn, cách biến đổi phương trình, rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. * Thái độ: Cẩn thận, hợp tác, tư duy lô gíc. II. chuẩn bị: Giáo viên: Thước, bảng phụ. Học sinh: Thước. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Hoạt động 1: Kiểm tra: ? Nêu các qui tắc biến đổi phương trình? áp dụng giải các phương trình sau Giải cac phương trình sau a) x + 7 = 9 x = 9 – 7 x = 2 b) 2x – 3 = 6 2x = 6 + 3 2x = 9 2x. x = 4,5 Hoạt động 2 : Cách giải ... hông tương đương. b. 3x+5 = 14x=3 3x=9 x=3 Vậy PT (3) và (4) là tương đương. HS trả lời. HS: Với điều kiện a 0. HS: PT ax+b=0 + Vô nghiệm khi a=0 và b 0 + Vô số nghiệm khi a=0 và b=0 HS lên bảng giải PT. a. 3-4x(25-2x)=8x2+x-300 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300 101x = 303 x=1 Vậy PT có nghiệm x=1. b. 8(1-3x) – 2(2+3x) = 140 – 15(2x+1) 8 - 24x – 4 - 6x =140 – 30x – 15 0x = 21 Vậy PT vô nghiệm. Hoạt động 3 : Giải PT tích Bài 51 a, d SGK. GV hãy giải các PT sau bằng cách đưa về PT tích. a. (2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1) d. 2x3+5x2-3x=0 HS lên bảng làm. a. (2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1) (2x+1)(3x-2)-(5x-8)(2x+1)=0 (2x+1) (3x-2-5x+8)=0 (2x+1)(-2x+6)=0 2x+1 = 0 hoặc -2x+6=0 x=-1/2 hoặc x=3 Vậy tập nghiệm của PT là: S= d. 2x3+5x2-3x=0 x(2x2+5x-3)=0 x(x+3)(2x-1)=0 x=0 hoặc x+3 = 0 hoặc 2x-1=0 x=0 hoặc x=-3 hoặc x=1/2 Vậy tập nghiệm của PT là: S = Hoạt động 4: Giải PT chứa ẩn ở mẫu. Bài 52a,b SGK: - GV khi giải PT chứa ẩn ở mẫu ta cần chú ý điều gì? - GV yêu cầu học sinh làm theo nhóm, mỗi nhóm nửa lớp. + Nửa lớp làm câu a. + Nửa lớp làm câu b. a. (1) b. (2) HS: Ta cần chú ý điến đkxđ của PT. Các giá trị tìm được sau khi giải PT phải đối chiếu với đkxđ. Những giá trị nào của x thoả mãn đkxđ thì là nghiệm của PT đã cho. - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm. a. (1) ĐKXĐ: x 0 và x 3/2 (1) x-3=5(2x-3) x-3 = 10x-15 9x=12 x=12/9=4/3 (TMĐK) Vậy nghiệm của PT là: x=4/3. b. (2) ĐKXĐ: x 0 và x 2 x(x-2) – (x-2) = 2 x2 – 2x – x+2 = 2 x2-3x=0 x(x-3)=0 x=0 hoặc x-3=0 x=0(KTMĐK) hoặc x=3(TMĐK) Vậy nghiệm của PT là: x=3. Hoạt động 5: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời. - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT? HS: trả lời. Bước 1: + Chọn ẩn và đặt đk cho ẩn. +Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn và qua các đại lượng đã biết. + Thiết lập PT. Bước 2: Giải PT Bước 3: Trả lời. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Lập bảng phân tích. - Trình bày bài giải. Bài 54 SGK HS đọc to đề bài. - Một hs lên bảng lập bảng phân tích rồi trình bày lời giải. v(km/h) t(h) s(km) Ca nô xuôi dòng x/4 4 x Ca nô ngược dòng x/5 5 x Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x(km). ĐK: x>0. Thời gian ca nô xuôi dòng là 4(h) Vận tốc ca nô xuôi dòng là x/4 (km/h) Thời gian ca nô ngược dòng là 5(h) Vận tốc ca nô ngược dòng là x/5(km/h) Do vận tốc dòng nước là 2km/h. Ta có PT: x/4 – x/5 =2 5x-4x=80 x=80 (TMĐK) Vậy khoảng cách giữa 2 bến A B là 80km - GV yêu cầu học sinh đọc to đề bài. - Yêu cầu hs lập bảng phân tích. Bài 68 SBT - HS đọc to đề bài. - HS lập bảng phân tích. NS 1 ngày (tấn/ngày) Số ngày (ngày) Số than (tấn) Kế hoạch 50 x/50 x (x>0) Thực hiện 57 (x+13)/50 x+13 - Yêu cầu trình bày lời giải. Gọi số than mà theo kế hoạch phải làm là x(tấn). ĐK: x>0. NS 1 ngày theo kế hoạch là: 50 (tấn/ngày) Số ngày phải làm theo kế hoạch là: x/50 (ngày). Số than thực tế đã làm là: x+13 (tấn) NS 1 ngày thực tế đã làm là: 57 (tấn/ngày) Số ngày đã làm theo kế hoạch là: (x+13)/50 (ngày). Do thực tế làm đã xong sớm 1 ngày theo kế hoạch. Ta có PT: x/50 – (x+13)/57 =1 57x-50(x+13) = 2850 7x – 650=2850 7x=3500 x=500(TMĐK) Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than. IV. hướng dẫn: - Về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương. - Chuẩn bị kiến thức tiết sau kiểm tra. V. Rút kinh nghiệm: Tiết 56: Tên bài dạy: Ngày giảng /03/2009 Kiểm tra chương 3 I. Mục tiêu: * Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của học sinh ở chương 3. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải PT và bài toán bằng cách lập PT. * Thái độ: Tự giác, trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra. HS: Thước, bút, giấy nháp. III. Nội dung Đề kiểm tra: 1. Ma trận đề kiểm tra: ẹụn vũ kieỏn thửực Mửực ủoọ kieỏn thửực – kyừ naờng Troùng soỏ Bieỏt Hieồu Vaọn duùng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phương trỡnh 2 (1đ) 2 (1đ) 2 (1đ) 3 (4đ) 9 (7đ) Giải baứi toaựn baống caựch LPT 1 (3ủ) 1 (3ủ) Toồng 2 (1đ) 2 (1đ) 2 (1đ) 3 (7ủ) 10 (10ủ) 2. Đề kiểm tra: I- trắc nghiệm Câu 1 Đánh dấu x vào ô vuông chỉ rõ nghiệm của mỗi phương trình sau: Nghiệm PT -2 -1 Vô nghiệm 0 3 x-3 = 2x-3 X2+1=0 2(x+2)=0 2x-6=0 B- tự luận Câu 1 Cho phương trình sau: a. Tìm ĐKXĐ của phương trình. b. Giải phương trình. Câu 2 Giải bài toán bằng cách lập phương trình Tìm một số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số là 9 và nếu đổi chỗ hai chữ số đó cho nhau ta được số mới nhỏ hơn số ban đầu 45 đơn vị. IV. Tiến trình kiểm tra: 1/ Tổ chức: 2/ Phát đề kiểm tra: - Yêu cầu làm bài nghiêm túc. V. Hướng dẫn: - Về nhà xem lại bài kiểm tra. - Đọc trước bài mới. VI. Rút kinh nghiệm: Kết quả: Lớp Tổng Số HS Điểm Giỏi Điểm Khá Điểm TB Điểm Yếu Điểm Kém 8A 48 Hoạt động 4: Bài 55 SGK. GV yêu cầu hs đọc to đề bài. GV đây là dạng toán % có nội dung hoá học. GV hướng dẫn tìm hiểu nội dung bt. - Trong dd có bao nhiêu gam muối? Lượng muối có thay đổi không? - DD mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì? - Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện của ẩn. - GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. - HS đọc to đề bài. - Trong dd có 50(g) muối, lượng muối không thay đổi. - DD mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dd. - HS hoạt động nhóm. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày. Gọi lượng nước cần pha thêm là x (g). ĐK: x>0. Khi đó khối lượng dd sẽ là: 200+x (g). Khối lượng muối là 50(g). Ta có PT: 20%(200+x)=50. 40 +x/5 = 50 x/5 = 10 x=50 (TMĐK) Vậy lượng nước cần pha thêm là 50(g). 4. Củng cố: - Nêu một số dạng bài toán giải bt bằng cách lập PT. - Cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập PT. 5. Hướng dẫn: - Ôn tập các KT về PT và giải bt bằng cách lập PT. - Làm các bài SBT . - Tiết sau KT 1 tiết. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 30 SGK. Giải PT: 3. Bài mới: - HS lên bảng giải. ĐKXĐ: x-3 Kết quả: S= Hoạt động 2: Bài 29 SGK - GV đưa đề bài lên bảng phụ - HS trả lời. + Cả 2 bạn đều sai vì ĐKXĐ của PT là x5. + Vì vậy giá trị tìm được x=5 phải loại. + Kết luận PT vô nghiệm. Hoạt động 3 : Bài 31 SGK Hoạt động 4: Bài 32 SGK GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. - Chia lớp làm 2 nhóm. + Mỗi nhóm làm 1 phần. - HS làm theo nhóm. a. (4) ĐKXĐ: x0 (4) =0 x=0 hoặc x=0 KTMĐK) hoặc (TMĐK) Vậy tập nghiệm của PT: S= b. (5) ĐKXĐ: x0 (5 x=0 hoặc 2x+2=0 x=0(KTMĐK) Hoặc x=-1 (TMĐK) Vậy tập nghiệm của PT là: S= IV. Hướng dẫn: - Học bài theo SGK. - Làm BT33 SGK, 37-40 SBT - Bài 33 SGK. Lập PT và giải. - Kiến thức: Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập PT. - Kỹ năng : Biết vận dụng để giải 1 số dạng bài toán bậc nhất không quá phức tạp. - Thái độ: Tự giác học tập, chủ động tiếp thu kiến thức. Soạn: Giảng: Tiết 51: Luyện tập I.Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kỹ năng giải PT chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này. - Kỹ năng : Rèn kỹ năng giải PT chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này. một cách chính xác. - Thái độ: Tự giác, chủ động tiếp thu kiến thức. II.Chuẩn bị: - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... III. Nội dung tiết dạy trên lớp : 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 32 SGK. 3. Bài mới: HS lên bảng làm. (1) ĐKXĐ: x3 và x-2 Giải PT ta được x . Vậy PT có nghiệm với mọi x3 và x-2 Hoạt động 2: Bài 33 SGK. Tìm a sao cho giá trị của mỗi biểu thức bằng 2. a. Lập được đẳng thức. =2 rồi giải PT tìm a. - Gọi hs lên bảng làm b. Lập được đẳng thức: =2 rồi giải PT tìm a Gọi hs lên bảng làm. - HS: a. Để giá trị biểu thức (1) bằng 2: Tức là: =2 (3a-1)(a+3) + (a-3)(3a+1) = 2(a+3)(3a+1) 3a2 +8a-3 + 3a2 -8a -3 = 6a2 +20a+6 20a=-12 a= Vậy a= thì giá trị biểu thức (1) bằng 2 b. Để giá trị biểu thức bằng 2: Tức là: =2 40(a+3)-3(3a-1)-2(7a+2) = 24(a+3) 40a+ 120–9a +3-14a-4=24a+72 7a=47 a= Vậy a= thì giá trị biểu thức (2) bằng 2. Hoạt động 3 : Bài 1 GV nêu đề bài: Giải PT. a. b. HS: a. . (3) ĐKXĐ: x2/3 và x-2/3. -12x=-16 x=4/3 (TMĐK) Vậy tập nghiệm của PT S= b. (4). ĐKXĐ: (4) Vậy tập nghiệm của PT: S= 4. Củng cố: - Nhắc lại các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu. 5. Hướng dẫn: - Học bài theo sách và làm bài tập 41-42 trong SBT. - Đọc sách trước bài giải bài toán bằng cách lập PT. Soạn: Giảng: Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình I.Mục tiêu: II.Chuẩn bị: - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... III. Nội dung tiết dạy trên lớp : 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: 4. Củng cố: - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT. - Những điểm gì cần lưu ý trong quá trình giải bài toán bằng cách lập PT. --------------------------------------------------------- Soạn: Giảng: Tiết 56: ôn tập chương III ---------------------------------------------------------- Soạn: Giảng: Tiết 58: Kiểm tra chương III I.Mục tiêu: 3/ Bài mới: Đề bài: I. Trắc nghiệm: Câu 1: Đánh dấu “X” vào ô trống thích hợp: Câu Nội dung Đúng Sai 1 Phương trình 2x+4 = 10 và phương trình 7x-2 = 19 là tương đương. 2 Phương trình x2 = 4 có tập nghiệm là: S = . 3 Phương trình x-1 = x+2 có tập nghiệm là: S = . 4 Phương trình 0x +3 = x+3-x có tập nghiệm là: S = . 5 Phương trình x(x-1) = 0 có tập nghiệm là: S = . 6 Phương trình 6x = 2+4x có tập nghiệm là: S = . II. Tự luận: Câu 2: Giải phương trình: a. 5x - 3 = 3x + 19 b. Câu 3: Một cửa hàng có 2 kho chứa hàng. Kho I chứa 60 tạ, kho II chứa 80 tạ. Sau khi bán ở kho II gấp 3 lần số bán được ở kho I thì số hàng còn lại ở kho I gấp đôi số hàng còn lại ở kho II. Tính số hàng đã bán ở mỗi kho. Đáp án Câu 1: (3đ) mỗi câu 0,5 điểm. 1. Đúng 2. Sai 3. Đúng 4. Sai 5. Đúng 6. Đúng. Câu 2: (3 đ), mỗi phần 1,5 điểm. a. 5x-3 = 3x+19 5x-3x=19+3 2x=22 x=11 Vậy nghiệm PT: x=11 b. 2x-1 – 30 = 3(x+7) 2x-31 = 3x+21 x=-42 Vậy PT có nghiệm x=-42. Câu 3: (4 đ) Gọi số hàng bán ở kho I là x (tạ). ĐK 0<x<60 Số hàng bán ở kho II là 3x (tạ). Sau khi bán số hàng kho I còn là: 60-x (tạ). Sau khi bán số hàng kho II còn là: 80-3x (tạ) Do sau khi bán số hàng kho I còn gấp đôi số hàng kho II. Ta có PT: 60-x = 2(80-2x) x=20 (TMĐK) Vậy số hàng đã bán ở kho 1 bán là 20 (tạ). số hàng đã bán ở kho II bán là 60 (tạ). 4. Củng cố: - Thu bài KT - Nhận xét buổi KT. 5. Hướng dẫn: - Làm lại bài KT. - Chuẩn bị tiết sau học sang chương VI. Tiết 23: Tên bài dạy: Ngày giảng 5/11/2008 Đ2 Tính Chất cơ bản của phân thức I. Mục tiêu: II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước. - HS: Bảng nhóm, thước. III. Tiến trình dạy - Học: 1) Tổ chức: 2) Kiểm tra: IV. hướng dẫn: - Học bài, ôn tập tính chất của phân thức - Làm các bài tập 5, 6 SGK/38 V. rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: