Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 2: Phân thức đại số - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đình Thùy

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 2: Phân thức đại số - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đình Thùy

HS1: Thực hiện các phép tính sau:

a) 1593 b) 215 5

c) ( x2 + 5x + 6) : ( x + 2 )

HS2: Thực hiện phép chia:

a) (x2 + 9x + 21) : (x + 5)

b) (x - 1) : ( x2 + 1) c) 217 : 3 =

 3. Bài mới:

Hoạt động 2: Giới thiệu chương và bài mới

 Trong phép chia không phải lúc nào cũng thực hiện được ( VD: 217 : 3) do vậy người ta mở rộng thêm tập hữu tỷ phân số. Còn phép chia đa thức ( x - 1) cho đa thức x2 + 1 không thực hiện được vì bậc của đa thức bị chia < bậc="" của="" đa="" thức="" chia.="" hoặc="" ở="" phép="" chia="" (x2="" +="" 9x="" +="" 21)="" :="" (x="" +="" 5)="" vậy="" kết="" quả="" mà="" ta="" ghi="" ở="" vế="" trái="" không="" phải="" là="" một="" đa="" thức.="" bởi="" thế="" người="" ta="" đưa="" thêm="" vào="" tập="" hợp="" đa="" thức="" những="" phần="" tử="" mới="" tương="" tự="" như="" phân="" số.="" ta="" sẽ="" gọi="" là="" phân="" thức="" đại="" số.="" để="" phép="" chia="" đa="" thức="" cho="" một="" đa="" thức="" khác="" đa="" thức="" không="" được="" thực="" hiện="" bài="" mới="">

 

doc 51 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 2: Phân thức đại số - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đình Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Tiết 22:
Tên bài dạy:	 Ngày giảng 3/11/2008
Chương II: Phân thức đại số
Đ1 Phân thức đại số
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững địn nghĩa phân thức đại số. Hiểu rõ hai phân thức bằng nhau .
* Kĩ năng: Vận dụng định nghĩa để nhận biết hai phân thức bằng nhau. 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước. 
- HS: Bảng nhóm, thước.
III. Tiến trình dạy - Học:
1) Tổ chức:
2) Kiểm tra: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Thực hiện các phép tính sau:
a) 1593 b) 215 5
c) ( x2 + 5x + 6) : ( x + 2 )
HS2: Thực hiện phép chia:
a) (x2 + 9x + 21) : (x + 5) 
b) (x - 1) : ( x2 + 1) c) 217 : 3 = 
 3. Bài mới:
- HS1 lên bảng:
a) = 53 b) = 43 c) = x + 3
HS2: a) = ( x + 4) + 
b) Không thực hiện được.
c) = 72 + 
Hoạt động 2: Giới thiệu chương và bài mới
 Trong phép chia không phải lúc nào cũng thực hiện được ( VD: 217 : 3) do vậy người ta mở rộng thêm tập hữu tỷ phân số. Còn phép chia đa thức ( x - 1) cho đa thức x2 + 1 không thực hiện được vì bậc của đa thức bị chia < bậc của đa thức chia. Hoặc ở phép chia (x2 + 9x + 21) : (x + 5) Vậy kết quả mà ta ghi ở vế trái không phải là một đa thức. Bởi thế người ta đưa thêm vào tập hợp đa thức những phần tử mới tương tự như phân số. Ta sẽ gọi là phân thức đại số. Để phép chia đa thức cho một đa thức khác đa thức không được thực hiện Bài mới
Hoạt động 3: Hình thành định nghĩa phân thức
- GV : Hãy quan sát và nhận xét các biểu thức sau:
a) b) 
c) đều có dạng 
- Hãy phát biểu định nghĩa 
- GV dùng bảng phụ đưa định nghĩa :
- GV : em hãy nêu ví dụ về phân thức ? 
- Đa thức này có phải là PTĐS không? 
2x + y
* Chú ý : Mỗi đa thức cũng được coi là phân thức đại số có mẫu = 1
?1 Hãy viết 4 PTĐS 
- GV số 0 có phải là PTĐS không? Vì sao?
?2 Một số thực a bất kì có phải là
 PTĐS Không? Vì sao?
* Chú ý : Một số thực a bất kì là PTĐS ( VD: 0,1 - 2, , 
- HS nghe hiểu.
Định nghĩa: (SGK)
- Tử thức và mẫu thức là các đa thức
- Đều có dạng 
- HS nêu Ví dụ
- Một số thực a bất kì là PTĐS ( VD 0,1 - 2, , )
- HS phát biểu và trả lời
Hoạt động 4: Hai phân thức bằng nhau
GV: Cho phân thức và phân thức ( D O) 
Khi nào có thể kết luận được = ?
GV: Tuy nhiên cách định nghĩa sau đây là ngắn gọn nhất để 02 phân thức đại số bằng nhau.
* Định nghĩa: = nếu AD = BC
* VD: vì (x-1)(x+1) = 1.(x2-1)
 ?3 Có thể kết luận hay không?
+ GV: Chốt lại: có được vì: 
 3x2y. 2y2= x. 6xy2 
( vì cùng bằng 6x2y3) 
?4 Xét 2 phân thức: và có bằng nhau không?
 = vì x(3x+6) = 3(x2 + 2x)
- HS nhắc lại định nghĩa
3) vì 3x2y. 2y2= x. 6xy2 
( vì cùng bằng 6x2y3) 
4) = vì x(3x+6) = 3(x2 + 2x)
+ GV: Dùng bảng phụ
? 5 Bạn Quang nói : = 3
 Bạn Vân nói: = Bạn nào nói đúng? Vì sao?
5) - Bạn Vân nói đúng vì:
(3x+3).x = 3x(x+1)
- Bạn Quang nói sai vì 3x+3 3.3x
4- Củng cố:
1) Hãy lập các phân thức từ 3 đa thức sau:
 x - 1; 5xy; 2x + 7.
2) Chứng tỏ các phân thức sau bằng nhau
a) b) 
3) Cho phân thức P = 
a) Tìm tập hợp các giá trị của biến làm cho mẫu của phân thức O.
b) Tìm các giá trị của biến có thế nhận để tử của phân thức nhận giá trị 0.
GV: Chốt lại bài 3:
a) Mẫu của pt 0. khi x2 + x - 12 0
 x2 + 4x- 3x - 12 0
 x(x-3) + 4(x-3) 0
 (x-3)( x+ 4) 0 x 3 ; x - 4
b) Tử thức nhận giá trị 0 khi 9 - x2 = 0 x2= 9 x = 3
Giá trị x = 3 làm cho mẫu có giá trị bằng 0, x = 3 loại
1) HS lên bảng trình bày.
2) HS lên bảng trình bày
3) a) Mẫu của phân thức 0.
 khi x2 + x - 12 0
 x2 + 4x- 3x - 12 0
 x(x-3) + 4(x-3) 0
 (x-3)( x+ 4) 0 x 3 và x - 4
b) Tử thức nhận giá trị 0 khi 9 - x2 = 0 x2= 9 
x = 3
Giá trị x = 3 làm cho mẫu có giá trị bằng 0, x = 3 loại
IV . Hướng dẫn:
 - Về nhà làm các bài tập: 1(c,d,e), bài 2; 3 (sgk)/36
- Đoc trước bài mới.
V. rút kinh nghiệm:
Tiết 23:
Tên bài dạy:	 Ngày giảng 5/11/2008
Đ2 Tính Chất cơ bản của phân thức 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: H/s nắm vững T/c cơ bản của phân thức làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. Hiểu được qui tắc đổi dấu được suy ra từ t/c cơ bản của phân thức ( Nhân cả tử và mẫu với -1). 
* Kỹ năng: HS thực hiện đúng việc đổi dấu 1 nhân tử nào đó của phân thức bằng cách đổi dấu 1 nhân tử nào đó cho việc rút gọn phân thức sau này. 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước.
- HS: Bảng nhóm, thước.
III. Tiến trình dạy - Học:
1) Tổ chức:
2) Kiểm tra: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
GV: Phát biểu định nghĩa 2 phân thức bằng nhau?
Tìm phân thức bằng phân thức sau:
 (hoặc )
GV: - Nêu các t/c cơ bản của phân số viết dạng tổng quát.
Giải thích vì sao các số thực a bất kỳ là các phân thức đại số.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
+ GV: Chốt lại: Ta đã nắm được thế nào là phân thức đại số và T/c của phân số. T/c của PTĐS có như T/c của phân số không N/c bài mới.
 3. Bài mới
- HS1: phát biểu
 = 
== =
- HS2: = = 
( B; m; n 0 ) A,B là các số thực.
- HS giải thích.
- HS2 nhận xét
Hoạt động 2: Tính chất cơ bản của phân thức
Tính chất cơ bản của phân số:
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
 ?1 Cho phân thức hãy nhân cả tử và mẫu phân thức này với x + 2 rồi so sánh phân thức vừa nhân với phân thức đã cho.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá
GV: Ta có: (1)
?2: Cho phân thức hãy chia cả tử và mẫu phân thức này cho 3xy rồi so sánh
- Phát biểu t/c 
- Viết dưới dạng TQ
 (m 0)
 (n là ước chung của a và b)
HS: Lên bảng làm bài tập
phân thức vừa nhận được.
GV: Gọi HS nhận xét
- GV: Chốt lại 
Ta có (2)
- GV: Qua VD trên em nào hãy cho biết PTĐS có những T/c nào?
* Tính chất: ( SGK)
A, B, M, N là các đa thức B, N khác đa thức O, N là 1 nhân tử chung.
- GV: Em hãy so sánh T/c của phân số với T/c của PTĐS
?4: Dùng T/c cơ bản của phân thức hãy giải thích vì sao có thể viết:
a) 
GV: Gọi HS giải thích
GV: gọi HS nhận xét
- GV: Chốt lại 
a) Cả mẫu và tử đều có x - 1 là nhân tử chung 
 Sau khi chia cả tử và mẫu cho x -1 ta được phân thức mới là 
HS: Thực hiện phép chia
- HS trả lời nhận xét
- HS phát biểu.
- Các nhóm làm bài
- HS: Đứng tại chỗ trả lời giải thích
- HS nhận xét
Hoạt động 3: Quy tắc đổi dấu:
b) Vì sao?
- GV: Hay ta áp dụng T/c nhân cả tử và mẫu của phân thức với ( - 1) 
Quy tắc đổi dấu: (SGK ) 
 ?5: Dùng quy tắc đổi dấu hãy điền 1 đa thức thích hợp vào ô trống
a) b) 
4. Củng cố:
- HS làm bài tập 4/38 ( GV dùng bảng phụ)
Ai đúng ai sai trong cách viết các phân
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS giải thích
vì A.(-B) = B .(-A) = (-AB)
- Các nhóm thảo luận và viết bảng nhóm
thức đại số bằng nhau sau:
Lan: 
Hùng: 
Giang : 
Huy: 
GV: Yêu cầu các nhóm hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Thu bảng nhóm và gọi các nhóm nhận xét sau đó GV chuẩn hoá
* Tìm 4 phân thức bằng PT : 
- Lan nói đúng áp dụng T/c nhân cả tử và mẫu với x
- Giang nói đúng: P2 đổi dấu nhân cả tử và mẫu với (-1)
- Hùng nói sai vì: Khi chia cả tử và mẫu cho ( x + 1) thì mẫu còn lại là x chứ không phải là 1.
- Huy nói sai: Vì bạn nhân tử tức với (- 1 ) mà chưa nhân mẫu với ( - 1) Sai dấu 
IV. hướng dẫn: 
- Học bài, ôn tập tính chất của phân thức
- Làm các bài tập 5, 6 SGK/38
V. rút kinh nghiệm:
Tiết 24:
Tên bài dạy:	 Ngày giảng 12/11/2008
Đ3 Rút gọn phân thức 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: KS nắm vững qui tắc rút gọn phân thức. Hiểu được qui tắc đổi dấu (Nhân cả tử và mẫu với -1) để áp dụng vào rút gọn. 
* Kỹ năng: HS thực hiện việc rút gọn phân thức bẳng cách phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử, làm xuất hiện nhân tử chung. 
* Thái độ : Rèn tư duy logic sáng tạo 
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước.
- HS: Bảng nhóm , thước
III. Tiến trình dạy – học:
1) Tổ chức:
	2) Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
GV: Phát biểu qui tắc và viết công thức biểu thị:
- Tính chất cơ bản của phân thức
- Qui tắc đổi dấu
GV: Điền đa thức thích hợp vào ô trống
a) b) 
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
GV: Giới thiệu bài mới
- GV: đặt vấn đề: Qua bài làm của bạn hãy nhận xét?
- Hai phân thức đó bằng nhau, phân thức nào gọn hơn?
- Làm thế nào để có được kết quả điền vào ô trống đố?
- GV: phương pháp tìm ra kết quả nhanh nhất đó là PTĐTTNT của tử và mẫu rồi áp dụng tính chất của phân thức vào (Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung) kết quả đó chính là ta đã rút gọn phân thức.
 3- Bài mới
- HS phát biểu
- HS lên điền vào ô trống
a) 3(x+y)
b) x2 - 1 hay (x-1)(x+1)
- HS nhận xét
+ Hai phân thức đó bằng nhau.
+ PTĐTTNT của tử và mẫu rồi áp dụng tính chất của phân thức vào ( Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung)
Hoạt động 2: Phương pháp rút gọn phân thức
 Cho phân thức: 
a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
- GV: Cách biến đổi thành gọi là rút gọn phân thức.
- GV: Vậy thế nào là rút gọn phân thức?
- GV: Chốt lại:
Biến đổi một phân thức đã cho thành một phân thức đơn giản hơn bằng phân thức đã cho gọi là rút gọn phân thức.
- GV: Cho HS nhắc lại rút gọn phân thức là gì?
 Cho phân thức: 
a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
GV: Yêu cầu HS hoạt đọng nhóm làm ?2
GV: Cho HS nhận xét kết quả
GV: Nhận xét và chuẩn hoá
 = 
GV: Khi phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử ta thấy:
+ (x+2) là nhân tử chung của tử và mẫu
+ 5 là nhân tử chung của tử và mẫu
+ 5(x+2) là nhân tử chung của tử và mẫu
Tích các nhân tử chung cũng gọi là nhân tử chung
- GV: muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?.
- GV: Chuẩn hoá
HS: Lên bảng làm bài tập
= 
HS: Trả lời câu hỏi
- Biến đổi một phân thức đã cho thành một phân thức đơn giản hơn bằng phân thức đã cho gọi là rút gọn phân thức.
HS: Hoạt động nhóm làm ?2
= 
- HS nhận xét
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
Muốn rút gọn phân thức ta có thể:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) rồi tìm nhân tử chung
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
- HS lên bảng:
Hoạt động 3: Rèn kỹ năng rút gọn phân thức
 Rút gọn phân thức:
a) 
?3
 b) c) 
* Chú ý: Trong nhiều trường hợp rút gọn phân thức, để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu có khi ta đổi dấu tử hoặc mẫu theo dạng A = - (-A).
?3
 b) 
c) 
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố
4- Củng cố:
 Rút gọn phân thức:
a) 
b) 
c) 
d) 
* Chữa bài 8/40 ( SGK)
( Câu a, d đúng) b, c sai
* Bài tập nâng cao:
1) Rút gọn các phân thức
a) A = 
b) 
2) Chứng minh đẳng thức:
GV: Chữa bài tập
- HS lên bảng
a) 
b) 
c)
d) 
= 
- HS nhận xét kq
- HS trả lời tại chỗ 
- HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
VT
Mẫu = x5 - 5x4y + 10x3y2 - 10x2y2 + 5xy4 - x5 + y5
 = -5xy (x3 - y3 ) - 10x2 y2 (x - y)
 = - 5xy (x - y)(x2 + xy + y2 - 2xy)
 = - 5xy(x - y)(x2 - xy + y2)
Tử: = x7 - 7x6y + 21x5y2 - 35x4y3 + 34x4y ... 2 - 2xy + y2 + 1 > 0 Mọi x, y R
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét và đánh giá, cho điểm
GV: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 - 4 + (x - 2)2 = x2 - 2x2 + (x - 2)2
b) x3 - 2x2 + x - xy2 = x(x - 2x + 1 - y2)
c) x3 - 4x2 - 12x + 27 = x3 + 33 - (4x2 + 12x)
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
GV: Yêu cầu các nhóm làm bài tập vào bảng nhóm
GV: Gọi HS nhận xét chéo
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV chốt lại các p2 PTĐTTNT
GV: Tìm giá trị lớn nhất hoặc (nhỏ nhất) của các biểu thức sau:
a) A = x2 - 6x + 11 
b) B = 2x2 + 10x + 11
 c) 5x - x2 
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Thực hiện các phép tính sau:
() : = ?
() : ( + x – 2) = ?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
a) x2 - 2xy + y2 + 1 > 0 Mọi x, y R
(x -y )2 + 1 > 0 vì (x - y2) 0 mọi x, y
Vậy ( x - y)2 + 1 > 0 mọi x, y R
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Lên bảng làm bài tập
a) x2 - 4 + (x - 2)2 = x2 - 2x2 + (x - 2)2
= (x - 2)(x + 2) + (x - 2)2 
= (x - 2 )(x + 2 + x - 2) = (x - 2 ) . 2x
b) x3 - 2x2 + x - xy2 = x(x - 2x + 1 - y2)
= x[(x - 1)2 - y2] = x(x - y - 1 )(x + y - 1)
c) x3 - 4x2 - 12x + 27 = x3 + 33 - (4x2 + 12x)
= (x + 3)(x2 - 3x + 9) - 4x (x + 3) 
= (x + 3 ) (x2 - 7x + 9)
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Lên bảng làm bài tập
a) A = x2 - 6x + 11 = (x- 3)2+ 2 2
 Vậy GTNN là 2 tại x = 3
b) B = 2x2 + 10x + 11 = 2( x + )2- -
 Vậy GTNN là - tại x = - 
c) 5x - x2 = - [ x - ]2 + 
Vậy GTLN là tại x = 
HS: Lên bảng làm bài tập
() : 
= 
= = 
() : ( + x – 2) 
= : 
= = 
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3: Củng số
GV: Cho biểu thức:
().
Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định.
Chứng minh rằng khi giá trị của biểu thức được xác định thì nó không phụ thuộc vào giá trị của biến.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Thu bảng nhóm và cho HS nhận xét chéo.
GV: Nhận xét và cho điểm.
Phần kiến thức Chương II vừa ôn tập nên về nhà xem lại.
HS: Hoạt động theo nhóm và làm bài tập vào bảng nhóm.
ĐKXĐ là: x 1
Rút gọn với x 1
().
= .
= 
= 20
Vậy với x 1 thì giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
HS: Nhận xét chéo các nhóm.
IV. Hướng dẫn:
- Tiếp tục ôn tập và làm các bài tập chuẩn bị cho kiểm tra HKI
- Làm các bài tập: 61 – 64 SGK-Tr 62
- Yêu cầu HS làm đề cương ôn tập (12 câu hỏi trang - 61)
- Làm bài tập: 57 – 64 SGK – Tr 61 – 62
V. Rút kinh nghiệm:
Soạn : 
Giảng: 	Tiết 38 : 
ôn tập học kỳ I
I.Mục tiêu: 
- Kiến thức: Ôn tập cho HS kiến thức học kì I, PTĐTTNT, HĐT, phân thức, quy đồng mẫu thức các phân thức, các phép tính của phân thức.
- Kỹ năng: Rèn HS có kĩ năng thành thạo trong việc tìm điều kiện của biến để giá trị của một phân thức được xác định.
- Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận và chính xác trong quá trình biến đổi.
II.Chuẩn bị:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + thước kẻ 
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Kiểm tra đề cương ôn tập và vở bài tập của HS
GV: Nhận xét và đánh giá đề cương ôn tập và vở bài tập của HS.
 3. Bài mới:
HS: Trình đề cương ôn tập và vở bài tập.
Hoạt động 2: Ôn tập 
GV: Cho ví dụ về phân thức đại số ?
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Phân thức đại số là gì ? Một đa thức có là phân thức đại số không ?
GV: Hai phân thức và có bằng nhau không ? Vì sao ?
GV: Em hãy nêu định nghĩa hai phân thức đại số bằng nhau ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức đại số ?
GV: Em hãy giải thích vì sao ; ; 
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Rút gọn phân thức sau: 
- Quy tắc rút gọn phân thức ?
GV: Muốn quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta làm như thế nào ?
- áp dụng hãy quy đồng mẫu thức của các phân thức sau: và 
GV: Gọi HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS dưới lớp hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét, sau đó cho điểm.
GV: Nêu quy tắc cộng, trừ hai phân thức đại số ?
áp dụng tính:
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
 4. Củng cố:
HS: Lên bảng lấy ví dụ về phân thức.
HS: Phân thức đại số có dạng (B 0)
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
 = 
Vì: 1(x2 – 1) = (x + 1)(x – 1) = x2 – 1 
Đ/N: 
HS: Nêu tính chất cơ bản của phân thức ?
T/C1: 
T/C2: (N là ntc của A và B)
HS: Trả lời câu hỏi.
Nhân cả tử và mẫu của các phân thức trên với -1
HS: Lên bảng trình bày lời giải.
 = 
HS: Nêu các bước quy đồng mẫu thức chung.
- Phân tích mẫu thức thành nhân tử.
- Tìm mẫu thức chung.
- Tìm nhân tử phụ
- Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ tương ứng.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập.
+) x2 – 2x + 1 = (x – 1)2
+) 5 – 5x2 = -5(x2 – 1) = -5(x – 1)(x + 1)
MTC = 5(x + 1)(x - 1)2 
 = 
 = 
HS: Nêu quy tắc cộng, trừ hai phân thức.
* Cộng hai phân thức cùng mẫu:
- Cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.
* Cộng hai phân thức khác mẫu:
- Quy đồng về cùng mẫu sau đó cộng hai phân thức cùng mẫu.
HS: Lên bảng làm tính cộng
 = 
Hoạt động 3: Củng số
GV: Thực hiện phép tính
a) = ?
b) () : ( + x – 2) = ?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập.
a) = 
b) () : ( + x – 2)
= = 
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà.
- Tiếp tục ôn tập và làm các bài tập chuẩn bị cho HKII
- Làm các bài tập: 57 – 64 SGK-Tr61 – 62
- Chuẩn bị SGK và vở cho HKII
Soạn : 
Giảng : 	Tiết 39-40 
kiểm tra học kì i 90’
I.Mục tiêu:
HS được kiểm tra kiến thức toàn học kì 1.
Rèn HS có kĩ năng thành thạo trong việc giải bài tập.
Rèn HS tính cẩn thận và chính xác trong quá trình biến đổi.
II.Chuẩn bị:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + thước kẻ 
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái đứng trước đáp số đúng:
1. Phân tích đa thức x2 - y2 - 5x - 5y thành nhân tử ta được :
 	A. (x - y) (x - y - 5) B. (x - y) (x - y + 5)
 	C. (x + y) (x + y + 5) D (x + y) (x - y - 5)
2. Tìm a để đa thức chia hết cho đa thức cho kết quả là:
	A. 0	B. -8	C. 2	D. 8
3. Điều kiện xác định của phân thức là:
	A. và 	C. 
	B. 	D. 
Câu 2: Ghép mỗi ý (1), (2), (3) với một trong các ý (4), (5), (6), (7) để được một khẳng định đúng. 
(1) Tập hợp các điểm cách điểm A cố định một khoảng bằng 3 cm
(4) là tia phân giác của góc xOy
(2) Tập hợp các điểm cách đều hai đầu của đoạn thẳng AB cố định
(5) là hai đường thẳng song song với a và cách a một khoảng 3 cm
(3) Tập hợp các điểm cách đều đường thẳng a cố định một khoảng 3 cm
(6) là đường tròn tâm A bán kính 3 cm
(7) là đường trung trực của đoạn thẳng AB
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a, Thực hiện các phép tính: 
b, Phân tích đa thức thành nhân tử: 
Câu 2: (3 điểm)
Cho biểu thức 
Tìm điều kiện xác định của biểu thức 
Rút gọn M
Tìm giá trị của M với x = 3 và x = -5
Câu 3: (2 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA.
Tứ giác MNPA là hình gì? vì sao?
Tam giác ABC cần có điều kiện gì đẻ tứ giác MNPA là hình vuông.
Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm(3 điểm)
Câu 1: 
Câu
1
2
3
Đáp án
D
B
A
Câu 2:
ghép với (6)
ghép với (7)
ghép với (5)
	Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Phần II: Tự luận
Câu 1: (2 điểm)
a, = = = (1đ)
b, 	 (1đ)
Câu 2: (3 điểm)
ĐKXĐ: 	(0,5 đ)
b) 
	= 	(0,5 đ)
	= 	(0,5 đ)
	= 	(0,5 đ)
Với x = 3 thảo mãn điều kiện, thay x = 3 vào biểu thức rút gọn ta được: M = = 1	(0,5 đ)
Với x = -5 không thoả mãn điều kiện, vậy không tồn tại giá trị của M tại x = -5.	(0,5 đ)
Câu 3: (2 điểm)
Vẽ hình đúng	(0,5)
Tứ giác MNPA là hình chữ nhật 	(0,5 đ)
Vì M là trung điểm của AB tại M
 	 	Tương tự NP // AB tại P 
Tứ giác MNPA có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật	 (0,5 đ)
b) Để tứ giác MNPA là hình vuông vuông cân ở A. 	(0,5 đ)
4. Củng cố:
	- Thu bài KT
	- Nhận xét bài KT
5. Hướng dẫn:
	- Làm lại bài KT
	- Nghiên cứu chương 3
Soạn : 
Giảng : 	Tiết 41
trả bài kiểm tra học kì i (đại số)
I.Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS được chữa bài kiểm tra học kì I.
- Kỹ năng: Rèn HS có kĩ năng thành thạo trong việc giải bài tập.
- Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận và chính xác trong quá trình biến đổi, chứng minh, vẽ hình.
II.Chuẩn bị:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + thước kẻ 
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức:
2/ Trả bài kiểm tra
3/ Chữa bài kiểm tra
I. Trắc nghiệm:
1. Phân tích đa thức x2 - y2 - 5x - 5y thành nhân tử ta được :
 	A. (x - y) (x - y - 5) B. (x - y) (x - y + 5)
 	C. (x + y) (x + y + 5) D (x + y) (x - y - 5)
2. Tìm a để đa thức chia hết cho đa thức cho kết quả là:
	A. 0	B. -8	C. 2	D. 8
3. Điều kiện xác định của phân thức là:
	A. và 	C. 
	B. 	D. 
4. Ghép mỗi ý (1), (2), (3) với một trong các ý (4), (5), (6), (7) để được một khẳng định đúng. 
(1) Tập hợp các điểm cách điểm A cố định một khoảng bằng 3 cm
(4) là tia phân giác của góc xOy
(2) Tập hợp các điểm cách đều hai đầu của đoạn thẳng AB cố định
(5) là hai đường thẳng song song với a và cách a một khoảng 3 cm
(3) Tập hợp các điểm cách đều đường thẳng a cố định một khoảng 3 cm
(6) là đường tròn tâm A bán kính 3 cm
(7) là đường trung trực của đoạn thẳng AB
II. Tự luận:
Câu 1: 
a, Thực hiện các phép tính: 
b, Phân tích đa thức thành nhân tử: 
Câu 2: 
Cho biểu thức 
Tìm điều kiện xác định của biểu thức 
Rút gọn M
Tìm giá trị của M với x = 3 và x = -5
Câu 3: Cho giác ABC vuông tại A. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA.
Tứ giác MNPA là hình gì? vì sao?
Tam giác ABC cần có điều kiện gì đẻ tứ giác MNPA là hình vuông.
Đáp án:
I. Trắc nghiệm(3 điểm)
Câu
1
2
3
Đáp án
D
B
A
	Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
 4. 	(1) ghép với (6)	(2) ghép với (7)	(3) ghép với 5)	
	Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
II. Tự luận
Câu 1: (2 điểm)
a, = = = (1đ)
b, 	 (1đ)
Câu 2: (3 điểm)
ĐKXĐ: 	(0,5 đ)
	= 	(0,5 đ)
	= 	(0,5 đ)
	= 	(0,5 đ)
Với x = 3 thảo mãn điều kiện, thay x = 3 vào biểu thức rút gọn ta được: M = = 1	(0,5 đ)
Với x = -5 không thoả mãn điều kiện, vậy không tồn tại giá trị của M tại x = -5.	0,5 đ)
Câu 3: (2 điểm)
Vẽ hình đúng	(0,5)
Tứ giác MNPA là hình chữ nhật 	(0,5 đ)
Vì M là trung điểm của AB tại M
 Tương tự NP // AB tại P 
Tứ giác MNPA có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật	 (0,5 đ)
Để tứ giác MNPA là hình vuông vuông cân ở A. 	(0,5 đ	
	4/ Thu bài kiểm tra
- Nhận xét kết quả làm bài của HS
- Chỉ ra các sai sót mà HS mắc phải, nêu cách khắc phục
5/ Hướng dẫn về nhà
- Tiếp tục ôn tập và làm các bài tập chưa hoàn thành.
- Chuẩn bị SGK và đồ dùng học tập chuẩn bị cho HKII

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 8 chuong II Nam Hoc 20082009.doc