I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
- Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Chữa bài tập 70d- SBT.
HS2: Chữa bài tập 73 SBT.
- GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn.
HĐ2: 1. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU.
Tuần 6: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 11: Đ8. tính chất của dãy tỉ số bằng nhau I/ Mục Tiêu : HS nắm vững được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: Kiểm tra bàI cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Chữa bài tập 70d- SBT. HS2: Chữa bài tập 73 SBT. GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn. HĐ2: 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Yêu cầu HS làm . Một cách tổng quát, từ có thể suy ra được không ? GV hướng dẫn HS chứng minh: Nếu đặt a = ? b =? Tính ; theo k và rút ra kết luận gì ? GV giới thiệu tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau. GV lưu ý tính tương ứng của các số hạng với dấu +, trong các tỉ số. Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ Yêu cầu HS làm bài 54 SGK. . HS làm -HS: Từ đó ta có: Từ (1), (2), (3) ta có: Mở rộng ta có: Ví dụ: - HS làm bài 54 SGK. Ta có: ị x=3.2=6; y=5.2=10 HĐ3: 2. Chú ý. GV giới thiệu: Khi có dãy tỉ số ta nói a, b, c tỉ lệ với 2; 3; 5 Viết a:b:c = 2:3:5 Yêu cầu HS làm ( Gọi số học sinh của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z) - HS làm . Gọi số học sinh của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z; Ta có: HĐ4: Củng cố. Yêu cầu HS lớp làm việc nhân làm bài 57 – SGK Bài 57: Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng là a, b, c. Ta có: Gọi 1 HS lên bảng làm Yêu cầu HS lớp nhận xét và bổ sung bài làm của bạn Hướng dẫn về nhà. Nắm chắc các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Làm các bài tập 55, 56, 58, 59, 60 (SGK-Trang 30, 31). HS khá làm các bài tập 74, 75, 76(SBT-Trang 14). Tuần 6 : Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 12 : luyện tập I/ Mục Tiêu : Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. Rèn kĩ năng tìm x trong tỉ lệ thức ; giải bài toán về chia tỉ lệ. Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: Kiểm tra bàI cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? Chữa bài tập 55- SGK. GV nhận xét và cho điểm phần trình bày của HS. HĐ2: luyện tập. GV đưa đề bài 58 – SGK lên bảng phụ GV: Gọi số cây mà lớp 7A và 7B trồng được là x và y, ta sẽ lập được các đẳng thức nào ? Sử dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau ntn để có thể tính được x và y? Yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày lời giải. GV ghi đề bài 60 – SGK lên bảng GV: Xác định trung tỉ, ngoại tỉ.? Ta có đẳng thức tích nào? Tính x để từ đó tìm x ? GV gọi hai HS lên bảng trình bày lời giải. GV ghi đề bài 61 – SGK lên bảng Từ hai tỉ lệ thức trên, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau ? áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính x, y, z ? Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm Bài tập 58 (SGK-Trang 30). - HS hoạt động nhóm và cử đại diện nhóm trình bày. Bài làm : Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B là x, y. Ta có: Bài tập 60 (SGK-Trang 31). Tìm x trong các tỉ lệ thức: HS lớp làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm Bài tập 61 (SGK-Trang 31) - HS trình bày theo gợi ý của GV: Ta có: ; x = 16, y = 24, z = 30. GV ghi đề bài 62 – SGK lên bảng GV hướng dẫn HS đặt , sau đó tính x, y theo k. Tính k ? Tính x, y ứng với các giá trị k tìm được ? Yêu cầu 1 HS lên bảng làm Bài tập 62 (SGK-Trang 31) - HS trình bày theo gợi ý của GV: Đặt x.y = 2k.5k = 10k2 = 10 k = 1 Với k = 1 x = 2, y = 5. k = 1 x = 2, y = 5. Củng cố. GV: Cách áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán về chia tỉ lệ. Hướng dẫn về nhà. Xem lại các bài đã chữa. Làm các bài tập 63, 64 (SGK-Trang 28).
Tài liệu đính kèm: