I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, thước kẻ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
Tính |15|; |3|; |0|.
Tìm x biết |x| = 2.
- GV nhận xét và cho điểm phần trình bày của HS.
Tuần 2: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 3 : Đ3. nhân chia số hữu tỉ I/ Mục Tiêu : HS nắm vững qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: Kiểm tra bàI cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Muốn cộng trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm như thế nào? Viết công thức tổng quát ? Chữa bài tập 8d (SGK-Trang 10) HS2: Phát biểu qui tắc chuyển vế, viết công thức ? Chữa bài tập 9d (SGK-Trang 10). GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn. HĐ2: 1. nhân hai số hữu tỉ. GV: Để tính tích ta làm như thế nào? Phát biểu qui tắc nhân phân số để rút ra qui tắc nhân hai số hữu tỉ ? Viết dưới dạng công thức tổng quát ? Yêu cầu HS làm ví dụ GV: Phép nhân phân số có tính chất nào? GV: Tương tự phép nhân các SHT cũng có những t/c như vậy ( GV treo bảng phụ đã ghi các tính chất) Yêu cầu ba HS lên bảng làm bài 11(a,b,c) - HS: Ta có: = - HS phát biểu cách nhân hai số hữu tỉ Tổng quát: Với x, yQ: ta có : Ví dụ : - Ba HS lên bảng làm: Kết quả: a) b) c) HĐ3: 2. Chia hai số hữu tỉ. GV:Với x, yQ, (y0). áp dụng qui tắc chia phân số để thực hiện phép tính x :y ? Yêu cầu HS làm ví dụ Yêu cầu HS làm GV gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải. Yêu cầu HS làm bài tập 12(SGK-Trang 12) GV giới thiệu tỉ số của hai số hữu tỉ. Lấy một vài ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ ? - HS: Với x, yQ: (y0). áp dụng qui tắc chia phân số ta có: Ví dụ : HS thực hiện: HS làm a) b) - HS đọc Chú ý – SGK : Tỉ số của hai số hữu tỉ x và y () là thương của phép chia x :y hay . Ví dụ: - 3,5: ; 2; ; 8,75 : Hđ4: Củng cố. Bài tập 13(a) (SGK-Trang 12) GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, một HS lên bảng làm: Kết quả: Bài tập 14 (SGK-Trang 12) GV treo bảng phụ, tổ chức HS chơi trò chơi: Kết quả đúng: x 4 = : x : -8 : = 16 = = = x -2 = Thành lập 2 đội chơi, mỗi đội 5 người chuyền tay nhau 1 bút (phấn). Mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào làm đúng và nhanh là đội thắng cuộc. Hướng dẫn về nhà Nắm vững qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. Làm các bài tập 13(b,c,d), 15, 16 (SGK-Trang 12,13). Bài 10, 11, 14 (SBT-Trang 4, 5). Tuần 2 : Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 4 : Đ4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân I/ Mục Tiêu : Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: Kiểm tra bàI cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Tính |15| ; |3| ; |0|. Tìm x biết |x| = 2. GV nhận xét và cho điểm phần trình bày của HS. HĐ2: 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ GV: Tương tự khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên, phát biểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ? áp dụng tìm: ; ; ; Yêu cầu HS lớp làm Nêu cách xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ GV treo bảng phụ với nội dung sau: Các khẳng định sau đúng hay sai? a) |x| 0 xQ b) |x| x xQ c) |x| d) |x| |x| e) |x| x x 0 - Yêu cầu HS lớp làm HS suy nghĩ và trả lời - HS: ; ; ; HS làm : Nếu x > 0 thì Nếu x = 0 thì Nếu x < 0 thì Vậy Ví dụ: ; - HS: a, b, e đúng; c,d sai Nhận xét: xQ ta luôn có HS làm : a); b) c); d) HĐ3: 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân GV: Ghi ví dụ 1(a) SGK lên bảng Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng qui tắc cộng hai phân số để tính GV hướng dẫn cách cộng trực tiếp GV gọi 2 HS làm phần b, c GV chốt lại vấn đề. Nêu qui tắc chia hai số thập phân? Yêu cầu HS áp dụng làm ví dụ 2 – SGK Yêu cầu HS làm việc cá nhân HS thực hiện - HS thực hiện: a/ = Ta có thể tiến hành: b) c) HS nêu nội dung qui tắc SGK, sau đó áp dụng để làm ví dụ SGK. Ví dụ 2: HS thực hiện Kết quả: a) –2,853 b) 7,992 Hđ5: Củng cố. Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân làm bài tập 18- SGK. Kết quả: a) –5,639 b) –0,32 c) 16,027 d) –2,16 GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 19- SGK. HS thảo luận nhóm sau đó cử đại diện trả lời. HS lớp nhận xét bổ sung bài làm của nhóm bạn và hoàn thiện bài vào vở. Hướng dẫn về nhà. Nắm chắc khái niệm GTTĐ của một số hữu tỉ, các phép tính về số thập phân. Làm các bài tập 20, 21, 22, 23, 24 (SGK-Trang 15-16). Bài 24, 25, 27 (SBT-Trang 7, 8) Tiết sau mang máy tính bỏ túi để luyện tập.
Tài liệu đính kèm: