I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Rèn luyện kĩ năng làm toán.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải các bài toán thực tế.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Chữa bài tập 14 ( SGK)
HS 2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Chữa bài tập 15 ( SGK).
- GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn.
Tuần 14: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 27:Đ4. một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch I/ Mục Tiêu : Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch Rèn luyện kĩ năng làm toán. Có ý thức vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải các bài toán thực tế. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: Kiểm tra bàI cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Chữa bài tập 14 ( SGK) HS 2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Chữa bài tập 15 ( SGK). GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn. HĐ2: 1. Bài toán 1 Yêu cầu HS đọc đề bài toán – SGK. GV tóm tắt bài toán: t1 = 6 (h) Tính t2 = ? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào ? Ta suy ra được điều gì ? Yêu cầu HS lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. GV nhấn mạnh: V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - HS đọc đề toán – SGK. - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - HS trình bày theo hướng dẫn của GV: Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h) Ta có: t1 = 6 Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h) HĐ3: 2. Bài toán 2 Yêu cầu HS đọc đề bài toán – SGK. Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào? Tìm ? Yêu cầu HS lớp làm bài, 1 HS lên bảng trình bày. GV chốt lại cách làm: + Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch + áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Yêu cầu HS làm ?1 Yêu cầu HS lớp làm việc theo nhóm Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn. - HS đọc đề toán – SGK. - Một HS tóm tắt đề bài - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - HS làm theo hướng dẫn của GV: Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là ta có: Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên: 60 (t/c của dãy tỉ số bằng nhau) Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy. - HS lớp hoạt động nhóm làm ?1 a) x và y tỉ lệ nghịch y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch x tỉ lệ thuận với z b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a y và z tỉ lệ thuận y = bz xz = x tỉ lệ nghịch với z HĐ4: Củng cố Yêu cầu HS lớp làm bài tập 16 ( SGK); yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời: a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120) b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: 2.30 5.12,5 - GV đưa lên máy chiếu bài tập 7 - SGK , học sinh làm vào phiếu học tập Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên - Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK) - Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT) Tuần 14: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 28: luyện tập I/ Mục Tiêu : Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế. Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch a) x -1 1 3 5 y -5 5 15 25 b) x -5 -2 2 5 y -2 -5 5 2 c) x -4 -2 10 20 y 6 3 -15 -30 HS 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất) GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn. HĐ2: luyện tập GV đưa đề bài tập 19 – SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài . Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I ? Hãy xác đinh hệ thức của bài toán ? Yêu cầu 1 HS khá lên trình bày Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài tập 23 – SGK. Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch ? GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào? Yêu cầu 1 HS khá lên trình bày. Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện bài vào vở. Bài tập 19 - SGK - HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt Cùng một số tiền mua được : 51 mét vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85% a đ/m - 1 HS trình bày lời giải: Vì số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch : (m) Trả lời: Cùng số tiền có thể mua 60 (m) Bài tập 23 – SGK - 1 HS đọc to đề bài - HS: Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: Trả lời: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng HĐ3: Củng cố. GV: Nêu cách giải bài toán tỉ lệ nghịch ? GV củng cố: Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết lập đúng tỉ lệ thức. Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn kĩ bài theo vở ghi và SGK. - Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT) - Nghiên cứu trước bài : "Hàm số".
Tài liệu đính kèm: