I/ Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức trên cơ sở nhân 1 số với 1 tổng.
- Kĩ năng: Làm thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, biết rút gọn kết quả với các đơn thức .
* Trọng tâm: Làm được các bài tập vân dụng, rút gọn biểu thức, rèn luyện các thao tác cẩn thận chính xác trong làm toán.
II/ Chuẩn Bị của GV và HS:
GV: + Bảng phụ ghi BT. (có thể dùng đèn chiếu và giấy trong)
HS: + Nắm vững quy tắc nhân 1 số với 1 tổng; Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học
GV: Nguyễn Công Sáng Soạn ngày: Dạy ngày: Tiết 7 lũy thừa của một số hữu tỉ (Tiết 2) I/ Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức trên cơ sở nhân 1 số với 1 tổng. - Kĩ năng: Làm thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, biết rút gọn kết quả với các đơn thức ~. * Trọng tâm: Làm được các bài tập vân dụng, rút gọn biểu thức, rèn luyện các thao tác cẩn thận chính xác trong làm toán. II/ Chuẩn Bị của GV và HS: GV: + Bảng phụ ghi BT. (có thể dùng đèn chiếu và giấy trong) HS: + Nắm vững quy tắc nhân 1 số với 1 tổng; Bảng phụ nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 6’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ +HS1: Phát biểu quy tắc nhân 1 số với 1 tổng và thức hiện theo 2 cách: 375.(100 + 10) =, viết lại quy tắc tổng quát : a.(b + c) = ? +HS2: Nhắc lại quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, viết công thức TQ, thực hiện: 23 .22 =?` + GV cho nhận xét, và giới thiệu nội dung chương trình môn Toán lớp 8, các yêu cầu chuẩn bị cho học tập sau đó vào bài học. 10’ Hoạt động 2: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức + GV cho HS làm ?1 : -Hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý. -Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức. - Cộng các tích tìm được. + GV lưu ý HS không lấy VD trong SGK. + GV hướng dẫn cách nhân.( chú ý tới quy tắc dấu, nhân lũy thừa đã học) + Cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau. + Cho HS đọc quy tắc trong SGK. + HS lấy ví dụ tùy ý: Chẳng hạn: Đơn thức 2x2y3 Đa thức 2x3 – 3xy + 6. + Thực hiện nhân: 2x2y3.( 2x3 – 3xy + 6) = 2x2y3.2x3 + 2x2y3.(- 3xy) + 2x2y3.6 = 4x5y3 + 6x3y4 + 12x2y3. Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả lại + HS phát biểu quy tắc: Hoạt động 3: áp dụng 9’ + Cho HS xét cách làm trong VD ở SGK: Làm tính nhân:. Giải:Ta có: +HS quan sát VD và thực hiện ngay ?2 Làm tính nhân: 10’ = + Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 SGK: +Yêu cầu HS nhắc lại cách tính SHình thang Để thay số ta làm theo mấy cách? Cách 1: x = 3 (m); y = 2 (m) ta có: S = 8xy + y2 + 3y = 8.3.2 + 22 + 3.2 =58 (m2) Cách 2: x = 3 (m); y = 2 (m) ta có: ị (m2) 18x4y43x3y3 + +HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang đã biết: SHình thang Thay bởi biểu thức đã cho ta được: SHình thang = 8xy + y2 + 3y Ta có thể thay số theo 2 cách: thay vào biểu thức hoặc tính cụ thể từng yếu tố rồi tính diện tích. 10’ Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố. + GV cho 3 HS lên bảng làm BT1: Làm tính nhân: a) b) c) +Củng cố quy tắc qua BT1. * Tiếp tục cho HS làm BT2 câu (b): Rút gọn rồi tính:với x = và y = x(x2 – y) x2( x + y) + y.( x2x) * Tiếp tục hướng dẫn cho HS làm BT3 câu (a): Tìm x biết: 3x.(12x – 4) – 9x.(x – 3) = 30 +Hướng dẫn HS làm BT6: (Trắc nghiệm) Đánh dấu gạch chéo vào ô mà em cho là đúng: Giá trị của biểu thức ax.(x – y) + y3.(x + y) tại x = - 1; y = 1 là: A. a B. – a + 2 C. - 2a D. 2a +HS thực hiện theo quy tắc: a) = = 5x5 – x3 b) = 3xy.- x2. + y. = =2x3y2 - + c).- 5xy.+2x. = +HS rút gọn biểu thức rồi thay số: b) = x3 – xy – x3 – x2y + x2y – xy= – 2xy Thay số: = - 2.() = 100 HS làm tiếp BT2(a): 3x.(12x – 4) – 9x.(4x – 3) = 30 Û 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30. Û15x = 30 Û x = 15. + HS quan sát thấy x và y có giá trị đối nhau nên tổng x + y = 0. Do đó giá trị biểu thức chỉ còn tính ở chỗ ax.(x – y) = a.(- 1).(- 1 – 1) = - a .(- 2) = 2a. Hoạt động 5: Hướng dẫn + Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức. + Làm các BT còn lại trong SGK. Làm BT5 trong SBT (tr 5). + Chuẩn bị bài sau. Nhân đa thức với đa thức.
Tài liệu đính kèm: