LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
(TIẾP)
1. Mục tiêu
1.1: Kiến thức
- HS nắm vững hai qui tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương
1.2: Kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dụng các qui tắc để giải các bài toán, để tính nhanh
1.3: Thái độ
- Tính cẩn thận chính xác trong tính toán
2. Chuẩn bị
-Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ, soạn giáo án, thước thẳng
-Học sinh: Ôn tập quy tắc nhân phân số, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6).
Ngày soạn:11/9/2010 Tiết 7 Ngày giảng:14/9/2010 LũY THừA CủA MộT Số HữU Tỉ (tiếp) 1. Mục tiêu 1.1: Kiến thức - HS nắm vững hai qui tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương 1.2: Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng các qui tắc để giải các bài toán, để tính nhanh 1.3: Thái độ - Tính cẩn thận chính xác trong tính toán 2. Chuẩn bị -Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ, soạn giáo án, thước thẳng -Học sinh: Ôn tập quy tắc nhân phân số, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6). 3. Phương pháp Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, Luyện tập Hoạt động hợp tác trong nhóm, hoạt động cá nhân 4. Tiến trình dạy 4.1: On định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 4.2: Kiểm tra bài cũ HS !: Nêu ĐN và viết công thức lũy ĐN, công thức / SGK thừa bậc n của số hữu tỉ x? Bài 42(a,b): HS 2: Làm 42/SBT.(a,b) a. b. (x – 2 )2 = 0 (x – 2).(x – 2)=0 x – 2 = 0 x = 2 4.3./ Bài mới : Đặt vấn đề: GV: nêu câu hỏi đầu bài “muốn tính nhanh tích (0,125)3.83 ta làm như thế nào?. Để trả lời được câu hỏi này ta cần biết công thức lũy thừa của môt tích. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức lũy thừa của một tích - GV: Cho HS làm ?1: Tính và so sánh - HS: Học sinh ở dưới làm vào vở, 2HS khác lên bảng thực hiện. GV: Chữa bài và viết kết luận lên bảng - GV: Qua 2 ví dụ trên muốn nâng một tích lên một lũy thừa ta làm như thế nào? - HS: Muốn nâng một tích lên một lũy thừa ta có thể nâng từng thừa số lên lũy thừa đó rồi nhân các kết quả tìm được. - GV: Đưa ra công thức ( x.y)n = xn . ym - GV: Lưu ý Công thức có tính chất hai chiều. - GV: Cho HS áp dụng công thức làm ?2 HS: áp dụng làm vào vở, hai học sinh lên bảng làm bài GV: Cho học sinh nhận xét bài làm của các bạn - GV: Cho HS làm bài tập sau Viết các tính sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ; a) 108.28 ; b) 254.28 ; c) 108.94 GV: Hướng dẫn phần a sau đó cho các em tự làm phần b HS: Theo dõi GV làm phần a sau đó hai em lên bảng làm phần b,c GV: Theo dõi và hướng dẫn học sinh làm bài `1. Lũy thừa của một tích ?!: Tính và so sánh a/ b/ * Công thức ( x.y)n = xn . ym Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa. ?2 a. ()5 . 35 = (.3)5 = 1 b. (1,5)3 . 8 = (1,5)3 . 23 = (1,5.2)3 = 27 Bài tập a) 108.28 = 208 ; b) 254.28 = 108 ; c) 108.94 = 458 Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức lũy thừa của một thương - Cho Hs làm ?3. HS: Hoạt động nhóm làm ?3 trong 2p sau đó các nhóm trình bày bài của mình. GV: Viết kết luận lên bảng - GV: Qua 2 ví dụ trên muốn nâng một thương lên một lũy thừa ta làm như thế nào? - HS: Muốn nâng một thương lên một lũy thừa ta có thể nâng từng thừa số lên lũy thừa đó rồi chia các kết quả tìm được. GV: Đưa ra công thức HS: Ghi công thức GV: Cho học sinh làm ?4 Hướng dẫn các em làm phần a HS: Quan sát giáo viên hướng dẫn sau đó hai học sinh lên bảng, các học sinh khác làm vào vở GV: Hướng dẫn học sinh làm bài và chữa bài đúng cho học sinh GV: cho học sinh hoạt động nhóm ?5 HS: Chia làm 6 nhóm, 3 nhóm làm phần a, 3 nhóm làm phần b. Làm trong 5p sau đó các nhóm trình bày bài giảng của mình GV: Nhận xét và rút ra kết luận 2. Lũy thừa của một thương ?3 a/ b/ *Công thức )n = ( y0) Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa. ?4 = ()2= 32 = 9 = = (-3)3 = -27 = = 53 = 125 ?5 a. (0,125)3. 83 = (0,125.8)3= 1 b. (-39)4 : 134 = (-39:13)4 = 81 Hoạt động 3: Luyện tập củng cố ? Tóm tắt toàn bộ nội dung “Lũy thừa của một số hữu tỉ”? - Tóm tắt toàn bộ các công thức tổng quát như trong SGK. Cho học sinh làm bài tập 35 trang 22 SGK ? Muốn tìm được m ta phải làm như thế nào? HS: Đưa về luỹ thừa cơ số GV: Gọi hai học sinh lên bảng làm bài các học sinh khác làm vào vở HS: Hai học sinh lên bảng làm, các học sinh khác làm vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng ? Rút ra kết luận gì từ bài tập trên? Với a ạ 0; a ạ ± 1, nếu am = an thì m = n. 3.Luyện tập Bài 35 - 22 SGK 4.4 : Củng cố: ? Nêu luỹ thừa của một tích ? Luỹ thừa của một thương ? 4.5 : Hướng dẫn về nhà : - Bài tập về nhà: 34; 36; 37d; 38; 40; 42 trang 22 + 23 SGK Hướng dẫn bài 37d - Chuẩn bị bài mới 5.Rút kinh nghiệm ***************************
Tài liệu đính kèm: