I – MỤC TIÊU:
1/Kiến thức- HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức.
2/Kĩ năng:- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (Chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không)
3/Thái độ: Rèn tính chính xác ,nhanh nhẹn
II – CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập.
Học sinh: Ôn tập “quy tắc chuyển vế” (Toán 6). Bảng nhóm.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)
Sĩ số: 7A: 7B: 7C:
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
HS 1: Chữa bài 42 tr 15 SBT
Kết quả: A(x) = 2x5 – 3x4 – 4x3 + 5x2 – 9x + 9
A(1) = 2.15 – 3.14 – 4.13 + 5.12 – 9.1 + 9
A(1) = 2 – 3 – 4 + 5 – 9 + 9 = 0
3. Bài mới:
Trong bài toán bạn vừa làm, khi thay x = 1 ta có A(x) = 0 , ta nói x = 1 là một nghiệm của đa thức A(x)
Ngày soạn: Ngày giảng: . Tiết: 63 §9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN I – MỤC TIÊU: 1/Kiến thức- HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức. 2/Kĩ năng:- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (Chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không) 3/Thái độ: Rèn tính chính xác ,nhanh nhẹn II – CHUẨN BỊ: Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. Học sinh: Ôn tập “quy tắc chuyển vế” (Toán 6). Bảng nhóm. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS 1: Chữa bài 42 tr 15 SBT Kết quả: A(x) = 2x5 – 3x4 – 4x3 + 5x2 – 9x + 9 A(1) = 2.15 – 3.14 – 4.13 + 5.12 – 9.1 + 9 A(1) = 2 – 3 – 4 + 5 – 9 + 9 = 0 3. Bài mới: Trong bài toán bạn vừa làm, khi thay x = 1 ta có A(x) = 0 , ta nói x = 1 là một nghiệm của đa thức A(x) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Nghiệm của đa thức một biến: (11’) GV: nêu bài toán tr 47 SGK ?: hãy cho biết nước đóng băng ở bao nhiêu độ C? GV: thay C = 0 vào công thức, yêu cầu HS tính F. GV: ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x) ?: khi nào số a là nghiệm của đa thức P(x)? GV: đưa khái niệm nghiệm của đa thức lên bảng. GV: trở lại đa thức A(x) trong kiểm tra bài cũ, tại sao x= 1 là nghiệm của đa thức A(x)? ?: Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức hay không ta làm thế nào? HS: Nước đóng băng ở 00C. HS: tính F và trả lời bài toán HS:P(x) = 0 khi x = 32 HS: nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0, ta nói x = a là một nghiệm của đa thức P(x). HS: nhắc lại khái niệm vài lần. HS: vì tại x = 1đa thức A(x) có giá trị bằng 0 hay A(1) = 0. HS: thay số đó vào vị trí của biến, nếu giá trị của đa thức tính được bằng 0 thì số đó là nghiệm của đa thức . 1. Nghiệm của đa thức một biến: * Bài toán: (F – 32) = 0 F – 32 = 0 F = 32 -Xét P(x) = x - Ta có P(32) = 0 Vậy x = 32 gọi là nghiệm của P(x) *Khái niệm: SGK/47 HĐ 2: Ví dụ: (15’) ?: Tại sao x = - là nghiệm của đa thức P(x) ? ?: hãy tìm nghiệm của đa thức Q(x) = x2 – 1? ?: hãy tìm nghiệm của đa thức G(x)? GV: vậy một đa thức (khác đa thức không) có thể có bao nhiêu nghiệm? GV: nêu Chú ý tr 47 SGK, yêu cầu HS đọc lại. HS: trả lời HS: tìm nghiệm và giải thích HS: G(x) không có nghiệm vì không có giá trị nào của x để G(x) = 0. HS: có thể có một nghiệm, hai nghiệm hoặc không có nghiệm. HS: đọc phần Chú ý 2. Ví dụ: Cho đa thức P(x) = 2x + 1 P(-) = 2.(- ) + 1= 0 x = - là nghiệm của P(x) Đa thức : Q(x) = x2 – 1 Q(x) có nghiệm x = 1 và x= -1, vì Q(1) = 0 và Q(-1) = 0 Cho đa thức G(x) = x2 + 1 G(x) không có nghiệm vì x2 0 với mọi x x2 + 1 1 > 0 với mọi x * Chú ý : (SGK /47) HĐ 3: . Luyện tập – Củng cố: (10’) ? Nhắc lại khái niệm nghiệm của đa thức một biến? GV: khi nào số a là nghiệm của đa thức P(x)? GV: nêu bài 54 tr 48 SGK GV: gọi 2 HS lên bảng giải HS: nhận xét GV: nhận xét và chốt cách trình bày và cách xác định một số có phải là nghiệm của đa thức đã cho hay không. Hs nhắc lại HS: trả lời như SGK. HS: cả lớp làm vào vở HS: 2 em lên bảng trình bày HS: nhận xét HS: 2 em lên bảng trình bày, 3. Luyện tập : Bài 54 tr 48 SGK a) x = không phải là nghiệm của P(x) vì P() = 5. + P() = 1 b) Q(x) = x2 – 4x + 3 Q(1) = 12 – 4.1 + 3 = 0 Q(3) = 32 – 4.3 + 3 = 0 x= 1 và x = 3 là các nghiệm của đa thức Q(x). 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc khái niệm Làm bài tập 55 tr 48 SGK và bài 43, 44SBT. Ngày soạn: Ngày giảng: . Tiết: 64 §9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN I – MỤC TIÊU: 1/Kiến thức- HS hiểu sâu hơn khái niệm nghiệm của đa thức. 2/Kĩ năng:- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (Chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không) - HS biết một đa thức (khác đa thức không) có thể có một nghiệm, hai nghiệm hoặc không có nghiệm, số nghiệm của đa thức không vượt quá bậc của nó. 3/Thái độ: Rèn tính chính xác ,nhanh nhẹn II – CHUẨN BỊ: Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. Học sinh: On tập “quy tắc chuyển vế” (Toán 6). Bảng nhóm. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) ? Phát biểu khái niệm nghiệm của đa thức một biến? ? Kiểm tra xem x = 2 có phải là nghiệm của đa thức M(x) = x3 – 8 không? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Tiếp tục tìm hiểu ví dụ: (25’) GV: yêu cầu HS làm ?: Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức hay không ta làm thế nào? ?2 GV: yêu cầu HS làm tiếp ?: làm thế nào để biết trong mỗi số đã cho số nào là nghiệm của đa thức ? GV: yêu cầu HS lên bảng trình bày ?: có cách nào khác để tìm nghiệm của P(x) không ? GV: yêu cầu HS lên bảng trình bày câu b. ?: Đa thức Q(x) còn nghiệm nào khác không? * Trò chơi toán học: Cho đa thức: P(x) = x3 – x GV yêu cầu hs ghi lên phiếu đã chuẩn bị sẵn hai trong các số -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3. * Luật chơi: Trong 2 phút, em nào ghi được 2 số đều là nghiệm của P(x) xong trước thì thắng. HS: thay số đó vào x, nếu giá trị của đa thức tính được bằng 0 thì số đó là nghiệm của đa thức . HS: lần lượt thay giá trị của các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị của đ thức. HS: lên bảng trình bày HS: có thể cho P(x) = 0 rồi tìm x. Cách khác: 2x + = 0 x = - HS: lên bảng trình bày. HS: Đa thức Q(x) không còn nghiệm nào nữa. Hs tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. ?1 2. Ví dụ: H(2) = 23 –4.2 = 0 H(0) = 03 – 4.0 = 0 H(-2) = (-2)3 – 4.(-2) = 0 Vậy x = 2; x = 0; x= -2 la các nghiệm của đa thức H(x). ?2 P(x) = 2x + P() = 2. + = 1 P() = 2. + = 1 P(-) = 2. (-) + = 0 KL: x = -là nghiệm của đa thức P(x) Q(x) = x2 – 2x – 3 Kết quả: Q(3) = 0; Q(1) = -4; Q(-1) =0 Vậy x = 3; x = -1 là nghiệm của đa thức Q(x). HĐ 3: . Luyện tập – Củng cố: (10’) GV: khi nào số a là nghiệm của đa thức P(x)? GV: nêu bài 55 tr 48 GV: gọi hai HS khác lên bảng trình bày lời giải. GV: nhận xét HS: trả lời như SGK. HS: cả lớp làm vào vở HS: 2 em lên bảng trình bày HS: nhận xét HS: 2 em lên bảng trình bày, 3. Luyện tập : Bài 55 tr 48 SGK: P(y) = 0 Þ 3y + 6 = 0 3y = -6 Þ y = -2 y4 0 với mọi y y4 + 2 2 > 0 với mọi y Q(x) không có nghiệm 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) Làm bài tập 56 tr 48 SGK và bài 46, 47 tr 15, 16 SBT. Nhắc nhở HS: Tiết sau ôn tập chương IV . HS làm các câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập 57, 58 tr 49 SGK.
Tài liệu đính kèm: