I – MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức một biến, cộng trừ đa thức một biến.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện các kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến và tính tổng hiệu các đa thức.
3/ Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận trong quá trình thực hiện cộng trừ đa thức
II – CHUẨN BỊ:
Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập.
Trò: Ôn tập quy tắc bỏ dấu ngoặc, thu gọn các đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức . Bảng nhóm.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’) Sĩ số: 7A: 7B: 7C:
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Nêu cách thực hiện cộng trừ hai đa thức và làm bài 48 trang 46 SGK
Đáp án: 2x3 – 3x2 – 6x + 2
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Làm thế nào để ta khẳng định đúng điều đó? Ta thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức một biến như thế nào?
Ngày soạn: Ngày giảng: . Tiết 62 LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức một biến, cộng trừ đa thức một biến. 2/ Kỹ năng: Rèn luyện các kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến và tính tổng hiệu các đa thức. 3/ Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận trong quá trình thực hiện cộng trừ đa thức II – CHUẨN BỊ: Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. Trò: Ôn tập quy tắc bỏ dấu ngoặc, thu gọn các đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức . Bảng nhóm. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Nêu cách thực hiện cộng trừ hai đa thức và làm bài 48 trang 46 SGK Đáp án: 2x3 – 3x2 – 6x + 2 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Làm thế nào để ta khẳng định đúng điều đó? Ta thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức một biến như thế nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập (10’) Treo bảng phụ ghi đề bài tập 44 SGK lên bảng. Nhận xét sửa chữa bái làm của học sinh. ?Nêu cách thực hiện phép cộng trừ đa thức? 2 học sinh lên bảng tính, 1 học sinh thực hiện phép cộng, một học sinh thực hiện phép trừ Học sinh nhận xét bài làm của bạn Học sinh nêu 2 cách như SGK Bài 44 SGK: P(x) + Q(x) = 9x4 – 7x3 + 2x2 – 5x – 1 P(x) – Q(x) = 7x4 – 3x3 + 5x + HĐ 2: Luyện tập: (26’) Giáo viên nêu và ghi bài 50 trang 46 SGK ?Thu gọn hai đa thức N, M ta thực hiện như thế nào? Thực hiện tính N + M và N – M Giáo viên kiểm tra kết quả của vài em khác Giáo viên nhận xét bổ sung Giáo viên nêu bài 51 trang 46 SGK trên bảng phụ -Yêu cầu 2 HS lên bảng thu gọn đa thức và sắp xếp đa thức. -Gọi hai học sinh khác lên bảng tính phép cộng và trừ -Giáo viên nhận xét bổ sung -Giáo viên nêu và ghi bảng bài 52 trang 46 SGK ?Tính giá trị biểu thức là ta làm thế nào? ?Nêu kí hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = a.? -Yêu cầu học sinh lên bảng tính P(-1); P(0); P(4). -Giáo viên nhận xét -Giáo viên ghi đề bài 53 trang 46 SGK -Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, thực hiện và rút ra nhận xét -Giáo viên nhắc nhở, kiểm tra bài của các nhóm -Giáo viên nhận xét, sửa chữa -Giáo viên treo bảng phụ bài làm sau của bạn Vân, hỏi bài làm của bạn có đúng không? Tại sao ? 1) Cho P(x) = 3x2 + x - 1 Q(x) = 4x2 – x + 5 P(x) – Q(x) = = (3x2 + x –1) – (4x2 –x +5) = 3x2 + x –1– 4x2 –x +5 = -x4 + 4 2) A(x) = x6 – 3x4 + 7x2 + 4 a)Đa thức A(x) có hệ số cao nhất là 7 vì 7 là hệ so lớn nhất trong các hệ số b) Đa thức A(x) là đa thức có bậc 4. Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng sửa cho đúng Học sinh chép bài vào vở Học sinh nêu cách thu gọn; 1 em lên bảng thực hiện. 2 em khác lên bảng tính, cả lớp làm vào v 11 ở Học sinh nhận xét Học sinh ghi đề và suy nghĩ 2 em lên bảng thu gọn và sắp xếp đa thức 2 em khác lên bảng thực hiện phép tính. Học sinh nhận xét Học sinh đọc và ghi vở Thay giá trị vào chữ x để tính Giá trị của đa thức P(a) tại x = a kí hiệu là P(a) 3 em lên bảng tính, cả lớp làm vào vở Học sinh nhận xét Học sinh ghi vở và suy nghĩ Hoạt động theo nhóm Đại diện các nhóm lên bảng treo bảng nhóm và trình bày Nhận xét bổ sung Học sinh đọc kĩ đề bài và làm vào vở 1/ Bạn Vân làm sai vì khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-“ bạn chỉ đổi dấu hạng tử đầu tiên mà không đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc. 2/ a)Sai, vì hệ số cao nhất của đa thức là hệ số của luỹ thừc bậc cao nhất của đa thức đó. Hệ số cao nhất là 1 b) Sai, vì bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. Đa thức A(x) có bậc 6. Học sinh khác lên bảng sửa cho đúng Bài 50 tr 46 SGK: N = -y5 + 11y3 – 2y. M = 8y5 – 3y + 1 N + M = -y5 +11y3 –2y + 8y5 –3y +1 = 7y5 + 11y3 – 5y + 1 N – M = (-y5 +11y3 –2y) - (8y5 –3y +1) = -y5 +11y3 –2y - 8y5 –3y +1 = -9y5 + 11y3+ y –1. Bài 51 SGK: P(x) = -5 + x2 – 4x3 + x4 – x6 Q(x) = -1 +x + x2 – x3 – x4 + 2x5. P(x)+Q(x) = -6+x+2x2 – 5x3+2x5 –x6 P(x) – Q(x)= = -4 – x – 3x3 +2x4 –2x5 – x6 Bài 52 SGK P(-1) = (-1)2 – 2(-1) – 8 = -5 P(0) = 02 – 2.0 – 8 = -8 P(4) = 42 – 2.4 – 8 = 0 Bài 53 SGK a) Tính P(x) – Q(x): P(x) – Q(x)= 4x5 – 3x4 – 3x3+x2 +x – 5 Q(x)– P(x)= -4x5 +3x4 + 3x3 - x2 - x +5 Nhận xét: Các hạng tử cùng bậc của hai đa thức có hệ số đối nhau. Bài tập thêm: P(x) – Q(x) = = (3x2 + x –1) – (4x2 – x +5) = 3x2 + x –1 – 4x2 + x – 5 = –x2 + 2x – 6 2/ a/ Đa thức A(x) có hệ số cao nhất là 1 b/ Đa thức A(x) có bậc 6. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) + Làm bài tập 39, 40, 41,42 tr 15 SBT + Ôn lại “quy tắc chuyển vế “ (Toán 6)
Tài liệu đính kèm: