ÔN TẬP CHƯƠNG III
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Hệ thống lại cho HS những kiến thức về phần thống kê: Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số, bảng tần số, biểu đồ, số trung bình cộng, mốt.
1.2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng tìm dấu hiệu, lập bảng tần số, tính số trung bình cộng, vẽ biểu đồ
1.3. Thái độ
- Thấy được ý nghĩa của thống kê trong đời sống.
2. Chuẩn bị
- Giáo viên: SGK, giáo án. Thước thẳng, bảng phụ
- Học sinh: Câu hỏi ôn tập chương III,SGK, đồ dùng học tập
Ngày soạn:12/2/2011 Tiết 49 Ngày giảng:15/2/2011 Ôn tập chương III 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Hệ thống lại cho HS những kiến thức về phần thống kê: Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số, bảng tần số, biểu đồ, số trung bình cộng, mốt. 1.2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng tìm dấu hiệu, lập bảng tần số, tính số trung bình cộng, vẽ biểu đồ 1.3. Thái độ - Thấy được ý nghĩa của thống kê trong đời sống. 2. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, giáo án. Thước thẳng, bảng phụ - Học sinh: Câu hỏi ôn tập chương III,SGK, đồ dùng học tập 3. Phương pháp - Thuyết trình; hoạt động nhóm, ôn tập, luyện tập 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định - Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 4.2. Kiểm tra bài cũ GV : Kiểm tra phần trả lời câu hỏi ôn tập của học sinh 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết GV: Cho học sinh lên bảng ghi các câu trả lời đã chuẩn bị trước HS: 4 Học sinh lên bảng, các học sinh khác theo dõi và nhận xét Lý thuyết 1.Thu thập số liệu. + Điều tra, thu thập số liệu + Bảng số liệu thống kê ban đầu. 2. Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu. + Tổng các tần số là số các giá trị. 3. Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán. 4. Số trung bình cộng. Công thức. Y nghĩa của số trung bình cộng: Làm đại diện cho một dấu hiệu Khi các giá trị chênh lệch lớn thì số trung bình cộng khó có thể đại diện cho dấu hiệu Hoạt động 2: Luyện tập -GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 28 SGK. HS: Quan sát bảng, tìm hiểu yêu cầu của bài GV: Cho học sinh lên làm phần a HS: Một học sinh lên bảng lập bảng tần số GV: Nhận xét sau đó gọi tiếp hai học sinh lên bảng làm câu b,c HS: Hai học sinh lên bảng làm đồng thời câu b,c GV: Theo dõi, hướng dẫn học sinh dưới lớp làm bài sau đó cùng học sinh nhận xét bài của học sinh trên bảng GV: Cho bài tập trên bảng HS: Đọc tìm hiểu nội dung bài toán GV: Cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn làm bài HS: Thảo luận nhóm làm bài sau đó các nhóm đứng tại chỗ đọc kết quả, các nhóm nhận xét GV: Nhận xét, đánh giá B. Bài tập Bảng tần số: Năng suất (x) 20 25 30 35 40 45 50 Tần số (n) 1 3 7 9 6 4 1 N=31 c) Tính số trung bình cộng. Bài tập: Điểm kiểm tra toán của một lớp 7 được cho trong bảng sau 6 5 4 7 7 6 8 5 8 3 8 2 4 6 8 2 6 3 8 7 7 7 4 10 8 7 3 5 5 5 9 8 9 7 9 9 5 5 8 8 5 9 7 5 5 Tìm: Tổng các tần số của các dấu hiệu thống kê Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu Tần số học sinh có điểm 5 Mốt của dấu hiệu Giải Tổng các tần số là 45 Số các giá trị khác nhau là 9 Tần số học sinh có điểm 5 là 10 Mốt của dấu hiệu là 5 4.4/ Củng cố: ? Thống kê có ý nghĩa như thế nào trong đời sống của chúng ta Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tốt hơn 4.5/ Hướng dẫn về nhà : - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi đã học - Làm lại các bài tập của chương - Chuẩn bị, tiết sau kiểm tra 1 tiết. 5. Rút kinh nghiệm ............. ******************************
Tài liệu đính kèm: