Đ4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức :
- Biết rằng số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu đặc biệt là khi so sánh những dấu hiệu cùng loại
1.2. Kỹ năng:
- Hiểu và vận dụng được số trung bình cộng
- Vận dụng được công thức để tính
1.3. Thái độ
- Thấy được ý nghĩa của thống kê trong đời sống.
2. Chuẩn bị
- Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng
- Học sinh: Chuẩn bị bài như yêu cầu tiết trước, SGK, đồ dùng học tập
3. Phương pháp
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, thuyết trình, đàm thoại gợi mở
Ngày soạn:5/2/2011 Tiết 47 Ngày giảng:8/2/2011 Đ4. Số trung bình cộng 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức : - Biết rằng số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu đặc biệt là khi so sánh những dấu hiệu cùng loại 1.2. Kỹ năng: - Hiểu và vận dụng được số trung bình cộng - Vận dụng được công thức để tính 1.3. Thái độ - Thấy được ý nghĩa của thống kê trong đời sống. 2. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng - Học sinh: Chuẩn bị bài như yêu cầu tiết trước, SGK, đồ dùng học tập 3. Phương pháp - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, thuyết trình, đàm thoại gợi mở 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định - Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 4.2. Kiểm tra bài cũ Bài tập: Điểm kiểm tra toán( kỳ 1) của học sinh lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại trong bảng sau 3 6 6 7 7 2 9 6 4 7 5 8 10 9 8 7 7 7 6 6 5 8 2 8 8 8 2 4 7 7 6 8 5 6 6 3 8 8 4 7 a.Có tất cả bao nhiêu bài kiểm tra b.Hãy nhớ lại quy tắc tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của cả lớp Có tất cả 40 bài kiểm tra TBC = (3 + 6 + 6 + 7 + 7 + 2 + 9 +6 + 4 + 7 + 5 +8 +10 + 9 +8 + 7+7+7+6+6 +5+8+2+8+8+8+2+4+7+7 +6+8+5+6+6+3+8+8+4+7): 40 = 6,25 4.3./ Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu - GV: Nêu bài toán. Đây là nội dung bai toán các em đã hoàn thành trong phần kiểm tra bài cũ. Nhưng ta có cách tính số trung bình cộng nhanh hơn dựa vào bảng tần số GV: Hướng dẫn HS làm ?2 bằng cách lập bảng “tần số” có thêm 2 cột để tính điểm trung bình. - HS: Theo dõi và làm theo hướng dẫn của giáo viên GV: Gọi một học sinh lên bảng lập bảng tần số bảng dọc HS: Một học sinh lên bảng GV; Ta việc tính tổng số điểm các bài có số điểm bằng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nó GV: Bổ xung thêm hai cột vào bên phải bảng, một cột để tính tích x.n một cột để tính điểm trung bình.Sau đó giới thiệu cách tính tích x.n ? Hãy tính tổng các tích vừa tìm được? HS; Tổng 250 GV: Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số) Ta được số trung bình và kí hiệu là GV: Cho học sinh đọc nội dung chú ý trong SGK HS: Nghe giảng và đọc bài - GV: Qua đó hãy nêu cách tính số trung bình cộng? - HS: Nhân từng giá trị với tần số tương ứng Cộng tất cả các tích vừa tìm được Chia tổng đó cho tổng các giá trị (tức tổng các tần số) 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán. ?1 Có 40 bạn làm bài kiểm tra. ?2 Tính điểm trung bình. Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N=40 Tổng:250 Chú ý: SGK -GV: Đó chính là cách tính số trung bình cộng Ta có công thức tính số trung bình cộng như sau: - GV: Giải thích công thức trên cho HS hiểu rõ hơn. HS: Nghe và ghi công thức - GV: Cho HS hoạt động nhóm để làm ?3 - HS: Hoạt động nhóm làm bài rồi trình bày bài giải GV: Nhận xét và đánh giá GV: Em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán nói trên của hai lớp 7A, 7C? HS: Điểm trung bình kiểm tra của lớp 7A lớn hơn điểm trung bình kiểm tra của lớp 7C GV: Đó là nội dung của ? b) Công thức. Trong đó: x1, x2, . . ., xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu x. n1, n2, , nk là k tần số tương ứng. N là số các giá trị. ?3 Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 10 8 10 3 1 6 8 20 60 56 80 27 10 N=40 Tổng:267 ?4: Kết quả làm bài kiểm tra của lớp 7A cao hơn lớp 7C Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của dấu hiệu - GV: Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa như thế nào? - HS: Dùng để so sánh các dấu hiệu cùng loại. GV: Nêu nội dung ý nghĩa HS: Đọc nội dung ý nghĩa/SGK GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung chú ý HS: Đọc chú ý/ SGK.T19 2. ý nghĩa của số trung bình cộng. a) ý nghĩa: Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện”cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. b) Chú ý: SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu mốt của dấu hiệu - GV: Cho học sinh đọc ví dụ - HS: Đọc ví dụ ? Cỡ dép nào bán được nhiều nhất ? HS : Đó là cỡ 39 bán được 184 đôi - GV: Số nào có tần số lớn nhất? - HS: Số 39 GV : Số 39 được gọi là mốt của dấu hiệu. Vậy mốt của dấu hiệu là gì?d HS : Đọc khái niệm mốt của dấu hiệu SGK.T 19 3. Mốt của dấu hiệu. a) Ví dụ: SGK/T19 b) Định nghĩa: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; ký hiệu là M0. 4.4/ Củng cố: ?Em hãy viết lại công thức tính số trung bình cộng ? ý nghĩa của nó ? GV : Cho học sinh làm bài tập 15/ SGK HS : Một học sinh làm trên bảng, các học sinh khác làm vào vở GV : Hướng dẫn, sau đó cùng học sinh nhận xét và đánh giá ý nghĩa : Số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh hai dấu hiệu cùng loại Bài 15/ SGK a.Dấu hiệu cần tìm là tuổi thọ của mỗi bóng đèn b,Số trung bình cộng Tuổi thọ(x) Số bóng đèn tương ứng(n) Các tích (x.n) 1150 1160 1170 1180 1190 5 8 12 18 7 5750 9280 14040 21240 8330 N = 50 Tổng : 58640 = = 1172,8 4.5/ Hướng dẫn về nhà : - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 14, 16, 17, 18 trang 21 SGK. - Chuẩn bị phần Luyện tập 5./ Rút kinh nghiệm *****************************
Tài liệu đính kèm: