Cho học sinh quan sát bảng 1
Cần điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong trường em nào có thể nêu cách tiến hành điều tra.
Việc làm như trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong 1 bảng số liệu thống kê lần đầu.
Cho biết yêu cầu của ? 1 (Sgk - 5)
Cho học sinh hoạt động theo nhóm lập bảng thống kê ban đầu với chủ đề tự chọn sau đó các nhóm trình bày.
Đưa ra chú ý sau khi các nhóm làm xong trong bài ? 1
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
2. Dấu hiệu (10')
Trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ: dấu hiệu, đơn vị điều tra bằng cách cho học sinh làm ? 2
Thế nào là dấu hiệu
Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì?
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. (Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y .) Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. Còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
Mỗi lớp trồng được 1 số cây: Chẳng hạn lớp 7A trồng được 35 cây, lớp 7D trồng được 50 cây (bảng 1)
Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó goi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N)
Trở lại bảng 1: giới thiệu dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột thứ 3 (kể từ bên trái sang)
Ngày soạn: 02/01/2013 Ngày giảng: 11/01/2013 lớp 7C 10/01/2013 lớp 7D CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ TIẾT 41: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra. Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu"; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. b. Kỹ năng : - Biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu. giá trị của nó và tần số của 1 giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. c. Thái độ : - Hoạ sinh yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Bảng phụ + Phiếu học tập b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( Lồng ghép vào bài dạy ) * Đặt vấn đề : (1’) Thống kê là một môn khoa học được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh tế, xã hội. Trong chương II chúng ta sẽ được làm quen với Thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. Các số liệu thu thập được khi điều tra sẽ được ghi lại như thế nào. Để tìm hiểu vấn đề này ta vào bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu ( 10') Cho học sinh quan sát bảng 1 Ví dụ: (Sgk - 4) Cần điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong trường em nào có thể nêu cách tiến hành điều tra. Lập danh sách 20 lớp và ghi vào đó số cây trồng được của mỗi lớp Việc làm như trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong 1 bảng số liệu thống kê lần đầu. Cho biết yêu cầu của ? 1 (Sgk - 5) ? 1 (Sgk - 5) Cho học sinh hoạt động theo nhóm lập bảng thống kê ban đầu với chủ đề tự chọn sau đó các nhóm trình bày. Đưa ra chú ý sau khi các nhóm làm xong trong bài ? 1 * Chú ý: Tuỳ theo yêu cầu của cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? Số cây trồng của mỗi lớp 2. Dấu hiệu (10') Trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ: dấu hiệu, đơn vị điều tra bằng cách cho học sinh làm ? 2 Thế nào là dấu hiệu ? 2 (Sgk - 5) * Dấu hiệu: Là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì? - Là số cây trồng được của mỗi lớp Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. (Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y ...) Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. Còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra. * Kí hiệu: X Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? ? 3 (Sgk - 5) Có 20 đơn vị điều tra Mỗi lớp trồng được 1 số cây: Chẳng hạn lớp 7A trồng được 35 cây, lớp 7D trồng được 50 cây (bảng 1) Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó goi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N) * Giá trị của dấu hiệu: Mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu, số liệu đó là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra. * Kí hiệu: N Trở lại bảng 1: giới thiệu dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột thứ 3 (kể từ bên trái sang) Cho học sinh làm ? 4 ? 4 (Sgk - 6) Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị. Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị (đọc giá trị X ở cột 3 bảng 1) Yêu cầu hslàm bài tập 2 (Sgk - 7) Bài tập 2 (Sgk - 7) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị a. Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là: Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó. Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường Dấu hiệu đó có 10 giá trị Lên bảng viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu b. Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị dấu hiệu đó. c. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17, 18, 19, 20, 21 3. Tần số của mỗi giá trị (15') Trở lại bảng 1 và yêu cầu h/s làm ? 5 và ? 6 Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể các số khác nhau đó? ? 5 (Sgk - 6) Giải: Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây, 28 cây, 35 cây, 50 cây Đó là các số 28; 30; 35; 50 ? 6 Hướng dẫn học sinh định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện của 1 giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. + Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu kí hiệu n. Có 8 lớp trồng được 30 cây Có 2 lớp trồng được 28 cây Có 7 lớp trồng được 35 cây Có 3 lớp trồng được 50 cây * Định nghĩa: (Sgk - 5) Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau * Kí hiệu: x - giá trị của dấu hiệu n - tần số của dấu hiệu Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng ? 7 (Sgk - 6) Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50 Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 2; 8; 7; 3 Trong bài tập 2c. Hãy tìm tần số của chúng - Tần số tương ứng của các giá trị 17, 18, 19, 20, 21 lần lượt là 1, 3, 3, 2, 1 Qua đó ta có thể tìm tần số theo các bước sau: + Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn + Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại. * Chú ý (Sgk - 7) c. Củng cố, luyện tập (8’) - Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: - Số học sinh nữ của 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 a. Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. Giải a. Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong mỗi lớp - Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là 12. b. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14, 16, 17, 18, 19,20, 25 Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3, 2, 1, 2, 1,2, 1 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ + Học thộc bài + Làm bài tập 1 (Sgk - 7); 3 (Sgk - 8) + Bài tập: 1, 2, 3 (SBT - 3, 4) + Mỗi học sinh tự điều tra thu thập số liệu thống kê theo môt chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi trong tiết học và trình bày lời giải. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: ...................................................................................................... Ngày soạn: 02/01/2013 Ngày giảng: 11/01/2013 lớp 7C 10/01/2013 lớp 7D Tiết 42: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Học sinh được làm quen với dạng toán về thống kê: Thu thập số liệu, lập bảng điều tra, nhận xét về giá trị, giá trị khác nhau, tấn số. b. Kỹ năng : - Thông qua bài tập củng cố khắc sâu thêm các khái niệm như: số các giá trị, số các giá trị khác nhau. c. Thái độ : - Vận dụng trong thực tế cuộc sống hàng ngày. 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + Chuẩn bị một vài bài điều tra + bảng nhóm, bút dạ. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (10') * Câu hỏi: Câu hỏi 1 : + Dấu hiệu điều tra là gì? + Giá trị của dấu hiệu là gì? + Thế nào là tần số? Câu hỏi 2: Cho bảng số liệu thống kê điểm kiểm tra toán của 37 học sinh ban đầu dưới đây. Hãy cho biết + Dấu hiệu điều tra là gì? + Số các giá trị bằng bao nhiêu? + Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu? Tìm tần số tương ứng? Stt Điểm kiểm tra Số bài 1 2 3 2 3 2 3 4 5 4 5 4 5 6 6 6 7 7 7 8 5 8 9 3 9 10 2 * Đáp án: câu 1: Dấu hiệu: Là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu. + Mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu, số liệu đó là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra. + Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó. Câu 2 : - Dấu hiệu điều tra là điểm kiểm tra của học sinh - Số các giá trị là 37 - Số các giá trị khác nhau là 9 - Tần số tương ứng là: 3, 2, 5, 4, 6, 7, 5, 3, 2. * Đặt vấn đề : (1’) Ở tiết học trước chúng ta đã được nghiên cứu những khái niệm ban đầu về thu thập số liệu thống kê. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tổ chức luyện tập để làm quen với dạng toán này. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập (30’) Cho học sinh làm bài 3 (Sgk - 8) Bài 3 (Sgk - 8) Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 Giải Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của bài a. Dấu hiệu: là thời gian chạy 50 m của mỗi học sinh. Yêu cầu hs lên bảng giải Chốt lại: Khi làm bài toán về điều tra các em cần lưu ý: b. Đối với bảng 5: + Số các giá trị là 20 + Số các giá trị khác nhau là 5 Đối với bảng 6: + Số các giá trị là 20 + Số các giá trị khác nhau là 4 + Dấu hiệu điều tra là gì và tìm chính xác dấu hiệu thì kết quả cần tìm khác mới chính xác. + Phân biệt đúng giữa khái niệm số các giá trị và số các giá trị khác nhau + Thực hiện đếm giá trị phải cẩn thận tránh nhầm lẫn. c. Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8. + Tần số tương ứng là: 2; 3; 8 Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3 + Tần số tương ứng là: 3, 5, 7, 5 Treo bảng phụ nội dung bài tập 4 (Sgk - 9) Bài 4 (Sgk - 9) Giải a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Có 30 giá trị. Đứng tại chỗ trả lời câu a, b b) Có 5 giá trị khác nhau. Lên bảng làm câu c c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102. Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3 Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 (SBT - 3) Bài 2 (SBT - 3) Giải a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng. Yêu cầu học sinh theo nhóm. b) Có: 30 bạn tham gia trả lời. c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất. Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. d) Có 9 mầu được nêu ra. e) Đỏ có 6 bạn thích. Xanh da trời có 3 bạn thích. Trắng có 4 bạn thích Vàng có 5 bạn thích. Tím nhạt có 3 bạn thích. Tím sẫm có 3 bạn thích. Xanh nước biển có 1 bạn thích. Xanh lá cây có 1 bạn thích Hồng có 4 bạn thích. c. Củng cố, luyện tập: (3') - Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ . - Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế . d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ - Làm lại các bài toán trên. - Tự đưa ra 1 đề toán và giải bài tập đó - Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: ......... ... trị f là tàn suất của giá trị đó Như vậy trong nhiều bảng tần số có thêm dòng hoặc cột tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm. Treo bảng phụ nội dung ví dụ (Sgk- 16) Qua bảng 17 ta thấy được ý nghĩa của tần suất ví dụ: Số lớp trồng được 28 cây chiếm 10% tổng số lớp. Đọc nội dung phần biểu đồ hình quạt (Sgk - 16) b. Biểu đồ hình quạt (Sgk- 16) Chốt: Biểu đồ hình quạt là một hình tròn (biểu thị 100%) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất. Ví dụ: Học sinh giỏi 5% được biểu diễn bởi hình quạt 180. Học sinh khá 25% được biểu diễn bởi hình quạt 900. Tương tự em hãy đọc tiếp học sinh trung bình, yếu, kém? Học sinh trung bình 45% được biểu diễn bởi hình quạt 1620, học sinh yếu 20% được biểu diễn bởi hình quạt 720, học sinh kém 5% được biểu diễn bởi hình quạt 180 c. Củng cố, luyện tập: ( 3’) - Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’ - Ôn lại bài - Làm bài tập sau: Lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh lớp 7B được cho ở bảng sau: Số lỗi (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N = 40 a. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. b. Nhận xét. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: ...................................................................................................... Ngày soạn: 24/01/2013 Ngày giảng: 01/02/2013 lớp 7C 31/01/2013 lớp 7D Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. b. Kỹ năng : - Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu. c. Thái độ : - Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( lồng ghép vào bài mới) * Đặt vấn đề: (2') Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình lên giấy. Cả lớp làm việc theo tổ. ? Để xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào. Học sinh: tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ. ? Tính số trung bình cộng. Học sinh tính theo quy tắc đã học ở tiểu học. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu (15') Yêu cầu hs quan sát bài toán a. Bài toán - Có 40 bạn Cho biết có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra Đây chính là nội dung ? 1 (Sgk/17) ? 1 (Sgk - 17) Hãy nhớ lại qui tắc tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của lớp. - Cộng tất cả các điểm còn lại và chia cho tổng số bạn Điểm bình quân Giải Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra. Hướng dẫn học sinh cách tính mới thông qua việc lập bảng tần số (bảng dọc) Hãy lập bảng tần số (bảng dọc) Ta thay việc tính tổng số điểm các bài có điểm số bằng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nó. Ta bổ xung thêm 2 cột vào bảng bên phải của bảng tần số: một cột các tích (x.n) và một cột để tính điểm trung bình. Giới thiệu để học sinh biết cách tính tích (x.n) Hãy tính tổng của các tích vừa tìm được? Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số). Ta được số trung bình và kí hiệu là Hãy đọc kết qủa ở bài toán trên. Cũng có thể nói giá trị trung bình cộng của dấu hiệu là 6,25 ? 2 (Sgk - 17) Lập bảng tần số Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N = 40 Tổng:250 Đọc nội dung phần chú ý * Chú ý (Sgk - 18) Thông qua bài toán vừa làm hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của một dấu hiệu? + Nhân từng giá trị với tần số tương ứng + Cộng tất cả các tích vừa tìm được. + Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số) b. Công thức: Đó chính là cách tính số trung bình cộng. Do đó ta có công thức sau: Hãy chỉ ra ở biểu thức trên thì k bằng bao biêu? Trong đó: x1, ...xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X k = 9 n1, ...nk là k tần số tương ứng x1 = ? x2 = ? ..... x9 = ? N là số các giá trị x1 = 2; x2 = 3; ..... x9 = 10 là số trung bình cộng n1 = ? n2 = ? ..... n9 = ? n1 = 3; n2 = 2; ..... n9 = 1 Yêu cầu học sinh làm ? 3 ? 3 (Sgk - 18) Treo bảng phụ ? 3 Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết quả làm bài bài kiểm tra toán của hai lớp 7A và 7C? - Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C. ? 4 (Sgk - 19) Đó chính là câu trả lời cho ? 4. Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa gì ta sang phần 2. Giải Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C. 2. ý nghĩa của số trung bình cộng (7’') Ví dụ để so sánh khả năng học Toán của 2 bạn học sinh ta căn cứ vào đâu? - Để so sánh khả năng học Toán của 2 bạn học sinh ta căn cứ vào số điểm trung bình môn Toán của hai học sinh đó. Yêu cầu học sinh đọc chú ý (Sgk- 19) 3. Mốt của dấu hiệu (7’) Đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất - Đó là cỡ 39 bán được 184 đôi - Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184 Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39? Vậy giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt. Vậy mốt của dấu hiệu là gì? Ví dụ (Sgk - 19) + Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. + Kí hiệu: M0 c. Củng cố, luyện tập: (12’) - Treo bảng phụ nội dung bài 15 (Sgk/20) Tuổi thị (x) Số bóng đèn tương ứng (n) Các tích (x.n) 1150 1160 1170 1180 1190 5 8 12 18 7 5750 9280 14040 21240 8330 N = 50 Tổng: 58640 Giải a. Dấu hiệu cần tìm là: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b.Số trung bình Vậy số trung bình cộng là 1172,8 (giờ) c. M0 = 1180 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2’ + Học và làm các bài tập 14, 16, 17, 18 (Sgk - 20) và bài 11, 12 (SBT - 6) + Hướng dẫn bài 16 (Sgk - 20): Quan sát bảng tần số thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị của dấu hiệu ví dụ 100 và 2 ... + Giờ sau: Luyện tập * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: ...................................................................................................... Ngày soạn: 24/01/2013 Ngày giảng: 01/02/2013 lớp 7C 31/01/2013 lớp 7D Tiết 48: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). b. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. c. Thái độ: - Học sinh yêu thich môn toán 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Máy tính bỏ túi + Đề + đáp án biểu điểm bài kiểm tra 15 phút. b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan + máy tính bỏ túi. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 10') * Câu hỏi: - Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? Nêu công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu. - Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. * Đáp án: - Các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu: (5đ) + Nhân từng giá trị với tần số tương ứng + Cộng tất cả các tích vừa tìm được. + Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số) * Công thức: (5đ) Trong đó: x1, ...xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X n1, ...nk là k tần số tương ứng N là số các giá trị là số trung bình cộng. - ý nghĩa của số trung bình cộng: Số trung bình cộng thường được dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu đặc biệt là khi muốn so sánh dấu hiệu cùng loại. (5đ) Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng "tần số". Kí hiệu là M0 (5đ) * Đặt vấn đề : (1’) Tiết trước chúng ta đã biết cách tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu để củng cố lại các kiến thức đó hôm nay chúng ta luyện tập một số dạng toán liên quan đến tính số trung bình và tìm mốt của dấu hiệu. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập (30’) Treo bảng phụ bài 18 (Sgk - 21) Bài 18 (Sgk - 21) Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này và những bảng tần số đã biết? Chiều cao Gttb (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 105 110-120 121-131 132-142 143-153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 100 13268 Trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp Người ta gọi bảng này là bảng phân phối ghép lớp. Giới thiệu cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này như Sgk. Tính số trung bình của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp thay cho giá trị x. Chẳng hạn số trung bình của lớp 110 - 120 là . Yêu cầu học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả. Đưa lời giải mẫu trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh làm bài 19 (Sgk-22) Bài 19 (Sgk - 22) Treo sẵn bảng phụ Cho bài tập sau: Cân nặng (x) Tần số (n) Tích x.n 16 16,5 17 17,5 18 18,5 19 19,5 20 20,5 21 21,5 23,5 24 25 28 15 6 9 12 12 16 10 15 5 17 1 9 1 1 1 1 2 2 96 148,5 204 210 288 185 285 97,5 340 20,5 189 21,5 23,5 24 25 56 30 N =120 2243,5 18 26 20 18 24 21 18 21 17 20 19 18 17 30 22 18 21 17 19 26 28 19 26 31 24 22 18 31 18 24 Tìm số TBC và tìm mốt của dãy giá trị trên bằng cách lập bảng. Giá trị (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 17 18 19 20 21 22 24 26 28 30 31 3 7 3 2 3 2 3 3 1 1 2 51 126 57 40 63 44 72 78 28 30 62 N= 30 Tổng: 651 c. Củng cố, luyện tập: (3’) - Nêu lại công thức tính số trung bình cộng ? - Mốt là gì ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ - Ôn lại kiến thức trong chương - Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương (Sgk - 22) - Làm bài tập 20 (Sgk - 23); bài tập 14 (SBT - 7) - Hướng dẫn bài 20 (Sgk - 23): Làm tương tự các bài toán vừa làm có thêm phần vẽ biểu đồ đoạn thẳng. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: ......................................................................................................
Tài liệu đính kèm: