Giáo án Đại số lớp 7 tiết 34: Hàm số

Giáo án Đại số lớp 7 tiết 34: Hàm số

Đ5. HÀM SỐ

1. Mục tiêu

 1.1. Kiến thức

- Biết được khái niệm hàm số.

 1.2. Kỹ năng

- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng công thức.

-- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.

 1.3. Thái độ

- Có ý thức trong học tập.

2. Chuẩn bị

- Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, bảng phụ

- Học sinh: SGK, thước thẳng, học và chuẩn bị bài

 

doc 4 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 tiết 34: Hàm số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27/11/2010
Tiết 29
Ngày giảng:30/11/2010
Đ5. Hàm số
1. Mục tiêu 
 1.1. Kiến thức 
- Biết được khái niệm hàm số. 
 1.2. Kỹ năng 
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng công thức. 
-- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. 
 1.3. Thái độ 
- Có ý thức trong học tập.
2. Chuẩn bị 
- Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, bảng phụ
- Học sinh: SGK, thước thẳng, học và chuẩn bị bài
3. Phương pháp
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, 
- Thyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề
4. Tiến trình dạy học
 4.1. ổn định 
- Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
 4.2. Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch?
?Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch?
 -- Thuận: y = a.x
 Nghịch: y = hay x.y = a
Tính chất :
 - Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì : Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn luôn không đổi, Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
 - Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tích giá trị tương ứng luôn không đổi, tỉ số hai gía trị tương ứng của đại lợng kia
 4.3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số ví dụ về hàm số
- GV: Trong thực tiễn cũng như trong toán học, chúng ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào các đại lượng khác.
- GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ.
HS1: đọc VD1.
- T (oC) trong ngày cao nhất khi nào? 
HS2: Nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12h trưa (26 oC), thấp nhất lúc 4h sáng (18 oC).
- CT này cho ta biết m, V là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào?
- HS: m, V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng y = kx (k=7, 8).
- GV: Hãy tính giá trị tương ứng của m khi V=1, 2, 3, 4 
HS: Cả lớp chuẩn bị, một học sinh lên bảng
GV: cho học sinh đọc ví dụ 3
- GV: CT này cho ta biết, với qđ không đổi, thời gian và vận tốc là 2 đại lượng quan hệ ntn? 
HS: t, v là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng (a=50
- GV: Hãy lập bảng giá trị tương ứng của t khi:
v = 5, 10, 25, 50.
HS : lên bảng.
- GV:: - VD1, em có NX gì về nhiệt độ T và thời gian t?
HS : Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi thời gian t.
- GV: Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng?
HS10: Với mỗi thời điểm t, xđ được 1 giá trị nhiệt độ T tương ứng.
- GV: Tương tự, cho học sinh nhận xét VD2, VD3.
ị T là hàm số của t.
Vậy hàm số là gì?
1: Một số ví dụ về hàm số 
VD1: Nhiệt độ T (oC) phụ thuộc vào thời điểm t (h) trong một ngày.
21
20
26
12
22
8
24
16
18
20
T (oC)
4
0
t (h)
VD2: Khối lượng m (g). Khối lượng riêng D=7,8 (g/cm3). Thể tích: V (cm3) 
M = 7,8.V
31,2
4
23,4
3
15,6
2
7,8
m (g)
1
V (cm3)
VD3: Quãng đường S = 50 (km). Vận tốc v (km/h). Thời gian (h)
1
50
2
25
5
10
10
t (h)
5
v (km/h)
NX:
Trong ví dụ 1 ta thấy:
* Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ).
* Với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của T.
Ta nói T là hàm số của t.
Tương tự, trong các ví dụ 2 và 3 ta nói m là hàm số của V, t là hàm số của V.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hàm số 
- GV: Qua các ví dụ trên, hãy cho biết: đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x khi nào?
- HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được 1 và chỉ 1 giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hằng số của x.
- GV lưu ý HS: để y là hàm số của x cần có các điều kiện:
- x, y đều nhận các giá trị số.
- Đại lượng y phụ thuộc đại lượng x
- Với mỗi giá trị của x có 1 và chỉ 1 giá trị tương ứng của y
- x: biến số; y: hàm số của x
GV giới thiệu chú ý.
Với mỗi chú ý, GV cho VD
 CY1: T (oC) trong tủ lạnh bằng 0oC ở mọi thời điểm.
 CY2: VD1: hàm số cho bằng bảng
 VD2, 3: hằm số cho bằng CT
 CY3: y = f(x) = 7,8x
Khi x = 2 thì y = 15,6
ị f(2) = 7,8 . 2 = 15,6
2: Khái niệm hàm số 
a) Khái niệm 
Nếu:
- Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x
- Với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ 1 giá trị tương ứng của y.
thì: y được coi là hàm số của x
x: biến số.
b) Chú ý
Hoạt động 3: Luyện tập
GV : Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời
HS; suy nghĩ sau đó trả lời
3. Luyện tập 
Bài 24: y là hàm số của x.
- GV: Cho HS làm bài 25 (SGK)
HS: cả lớp chuẩn bị, 3 HS lên bảng làm 3 câu, lớp NX.
Bài 25 (SGK)
y = f(x) = 3x2 + 1
y(1/2) = 3 (1/2)2 + 1 = 
y(1) = 3.12 + 1 = 4
y(3) = 3.30 + 1 = 28
 4.4: Củng cố
- Nhắc lại khái niệm về hàm số? 
 4.5: Hướng dẫn về nhà 
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
	- Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK.
	- Chuẩn bị phần Luyện tập 
5. Rút kinh nghiệm
**********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 34.doc