ÔN TẬP HỌC KÌ I (T2)
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Ôn tập về tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
1.2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch,
1.3. Thái độ
- Giáo dục tính hệ thống chính xác cho HS
2. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng tổng kết các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Học sinh: Chuẩn bị bài như yêu cầu tiết trước.
Ngày soạn: 30/11/2010 Tiết 32 Ngày giảng: Ôn tập học kì I (T2) 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Ôn tập về tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 1.2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, 1.3. Thái độ - Giáo dục tính hệ thống chính xác cho HS 2. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng tổng kết các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau... - Học sinh: Chuẩn bị bài như yêu cầu tiết trước. 3. Phương pháp - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, ôn tập 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định - Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 4.2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ? ? Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ? - Nêú thì ad = bc. - ( giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy va trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập tỷ lệ thức - Dãy tỷ số bằng nhau - Tìm x GV nêu câu hỏi LT: 1, Tỷ lệ thức là gì? TC cơ bản của tỷ lệ thức? 2, Viết dạng tổng quát của TC dãy tỷ số bằng nhau? HS1: ĐN tỷ lệ thức. Viết TC cơ bản. HS2: Viết TC dãy tỷ số bằng nhau. I. Lý thuyết Hoạt động 2: Luyện tập GV treo bảng phụ ghi BT1. GV: Nêu cách tìm 1 số hạng chưa biết trong tỷ lệ thức? Cả lớp chuẩn bị. HS1: Cách tìm ngoại tỉ. HS2: Cách tìm trung tỉ. 2 HS lên bảng làm 2 câu a, b. GV cho cả lớp NX bài của bạn. Bài 1: Tìm x trong tỷ lệ thức a) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) b) 0,25 : x = : (0,125) GV cho làm bài 2: GV gợi ý: lập tỷ lệ thức từ đẳng thức 7x=3y. HS: Cả lớp chuẩn bị, một học sinh lên bảng, cả lớp làm bài sau đó nhận xét Bài 2: Tìm x, y 7x = 3y ị x = -4 . 3 = -12 y = -4 . 7 = -28 Cho HS làm bài 3. GV hướng dẫn HS cách biến đổi để có 2b, 3c. HS: Hoạt động nhóm làm bài, sau đó cử đại diện một nhóm trình bày bài các nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét chung và cho học sinh ghi vở Bài 3: Tìm các số a, b, c a = 5 . 2 = 10 b = 5 . 3 = 15 c = 5 . 4 = 20 - GV: Hướng dẫn HS giải toán - GV: Gọi 3 số cần tìm lần lượt là :a, b, c. Theo bài ra ta có gì? HS: a +b +c = 310 a, b, c tỉ lệ với 2; 3; 5 nghĩa là: - GV: Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải tiếp? HS: Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau: GV: Cho học sinh lên bảng làm bài HS: Một học sinh lên bảng giải bài tập, các học sinh khác nhận xét Bài 4: Chia số 310 thành ba số lần lượt tỉ lệ với 2; 3 và 5. Tìm ba số đó. - Giải- Gọi 3 số cần tìm lần lượt là :a, b, c Ta có : 4.4: Củng cố Cho học sinh ôn lại các dạng bài đã làm trong tiết ôn tập vừa rồi 4.5: Hướng dẫn về nhà : Ôn tập lý thuyết, dạng bài tập đã ôn. Chuẩn bị đại lượng TLT, TLN BT: 57 (54), 61 (55), 68, 70 (58) - SBT. 5. Rút kinh nghiệm ************************ Ngày soạn: Tiết 33 Ngày giảng: Ôn tập học kì I (T3) 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch,. 1.2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, 1.3. Thái độ - Giáo dục tính hệ thống chính xác cho HS 2. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng tổng kết các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau... - Học sinh: Chuẩn bị bài như yêu cầu tiết trước. 3. Phương pháp - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định - Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 4.2. Kiểm tra bài cũ 4.3. Bài mới Giáo viên và Học sinh Bài ghi Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch GV: - Khi nào 2 đại lượng y và x tỷ lệ thuận với nhau? Cho VD? - Khi nào 2 đại lượng y và x tỷ lệ nghịch với nhau? Cho VD? GV treo bảng phụ TC đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch. Tìm sự khác nhau giữa TC đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch. ĐL tỷ lệ thuận ĐL tỷ lệ nghịch x1y1= x2y2= x3y3=...=a ; ; GV treo bảng phụ ghi BT1: Chia số 310 thành 3 phần Tỷ lệ nghịch với 2, 3, 5 GV: cách chuyển bài toán TLN thành bài toán TLT? HS1 đọc đề. Cả lớp chuẩn bị 2 phút. 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp NX bài của bạn. HS4 trả lời..... Bài tập 1 Gọi 3 số cần tìm là a, b, c Ta có: 2a = 3b = 5c a = 300 . = 150 ; b = 300 . = 100 c = 300 . = 60 GV đưa đề bài 2 lên bảng phụ: “100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg cho bao nhiêu kg gạo?” GV gợi ý: Tính khối lượng 20 bao thóc? Gọi HS lên bảng. Bài 2 Khối lượng của 20 bao thóc là: 60 . 2 = 1200 (kg) 100 kg thóc cho 60 kg gạo 1200 kg thóc cho x kg gạo Vì số thóc và số gạo là 2 đại lượng tỷ lệ thuận nên: (kg) GV đưa bài 3 lên bảng phụ: “Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm mấy giờ?” GV: Cho học sinh hoạt động nhóm HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét Bài 3 Giả sử 40 người làm hết x (giờ) Vì số người và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch nên: (giờ) Vậy thời gian làm giảm: 8 - 6 = 2 (giờ) 4.4: Củng cố Cho học sinh nhắc lại nội dung đã ôn tập 4.5: Hướng dẫn về nhà Ôn tập các câu hỏi theo hướng dẫn ôn tập. Làm lại các dạng bài tập. Chuẩn bị thi học kỳ I. 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: