LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
1.2. Kỹ năng
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
- Giải được các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận
1.3: Thái độ
- Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế.
- Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập
Ngày soạn: 22/11/2010 Tiết 28 Ngày giảng:25/11/2010 Luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 1.2. Kỹ năng - Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán - Giải được các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận 1.3: Thái độ - Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế. - Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập 2. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, bảng phụ. - Học sinh: SGK, chuẩn bị bài như yêu cầu tiết trước, máy tính bỏ túi 3. Phương pháp - Vấn đáp gợi mở - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định - Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 4.2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15 phút Đề Đáp án Biểu điểm Chia một túi gạo nặng 100 kg thành hai phần tỉ lệ với hai số 2 và 3. Hỏi mỗi phần bao nhiêu kg gạo? Gọi x, y lần lượt là hai phần cần chia. Theo bài cho ta có: và x + y = 100 Ap dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy Trả lời : Hai phần túi gạo nặng lần lượt là : 40 kg và 60 kg 1 điểm 2 điểm 3 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1 điểm 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng - Nêu nội dung bài toán. - GV: Nếu gọi giá vải loại I là a thì giá vải loại II là bao nhiêu? - HS: Giá của vải loại II là : 85%a. - GV: Trong bài toán trên hãy tìm hai đại lượng tỉ lệ nghịch? - HS: Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch GV: Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đó? HS: Hoạt động nhóm làm bài trong 5 phút sau đó các nhóm cử đại diện trình bày bài GV: Cho các nhóm nhận xét bài cho nhau sau đó nhận xét, kết luận Bài 19: SGK/61 Gọi số mét vải loại II là x (m) Giá của vải loại I là a (đồng) Thì giá của vải loại II là : 85%a. Do số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Vậy với cùng số tiền thì có thể mua 60 m vải loại II. - Hướng dẫn HS giải: - GV: Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng gì? HS: Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch GV:Gọi số máy của các đội lần lượt là a, b, c (máy) Suy ra đẳng thức gì? HS: Suy ra : 4a = 6b = 8c GV: Hướng dẫn HS biến đổi: 4a = 6b = 8c => - GV: Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy tức là sao? - HS: Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy nên ta có a – b =2 - GV: áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: - GV: Từ đó tìm ra a, b và c. Hs: Làm vào vở đại diện một học sinh lên trình bày bài hoàn chỉnh trên bảng Bài 21 SGK/61 Gọi số máy của ba đội lần lượt là a, b, c (máy) Vì các máy có cùng năng suất và số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 4a = 6b = 8c => Vậy: Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 và 3 máy. 4.4: Củng cố - Muốn giải được bài toán về tỉ lệ nghịch ta phải chuyển bài toán tỉ lệ nghịch sang bài toán tỉ lệ. 4.5: Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm tiếp các bài tập 20, 22, 23 trang 61 + 62 SGK. - Chuẩn bị bài sau: Hàm số 5. Rút kinh nghiệm ********************
Tài liệu đính kèm: