I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
- Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
- Học sinh: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
Hỏi: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Chữa bài tập 75/14 SBT
3. Bài mới:
Ngày soạn: Tiết 14: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. - Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Bảng phụ ghi tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. - Học sinh: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hỏi: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Chữa bài tập 75/14 SBT 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên: GV: Cho HS làm bài 59/31 SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng giải. GV: nhận xét HĐ2: Tìm x trong các tỉ lệ thức: GV: Cho HS làm bài 60/31 SGK GV: Hướng dẫn HS làm bài tập H: Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức. H: Nêu cách tìm ngoại tỉ . Từ đó tìm x. GV: Gọi 3 HS lên bảng giải câu b, c, d. GV: nhận xét HĐ3: Toán chia tỉ lệ: GV: Cho HS làm bài 58/30 SGK GV: Treo bảng phụ, yêu cầu HS dùng dãy tỉ số bằng nhau thể hiện đề bài. GV: nhận xét GV: Nêu bài tập 76/14 SGK GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. GV: Nêu bài 64/31 SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập trên . GV: Cho HS treo bảng nhóm trình bày GV: nhận xét GV: Nêu bài 61/31 SGK H: Từ hai tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau? GV: Sau khi có dãy tỉ số bằng nhau GV gọi HS lên bảng giải. GV: Nêu bài 62/31 SGK GV: Bài tập này không cho biết x +y hoặc x – y mà cho xy. H: Nếu thì có bằng hay không? GV: Gợi ý bằng ví dụ cụ thể. GV: Hướng dẫn HS cách làm. HS: Cả lớp làm ra nháp HS: 2 em lên bảng trình bày HS nhận xét HS: Cả lớp làm bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên. HS: Đứng tại chỗ trả lời HS: Lấy tích hai trung tỉ chia cho ngoại tỉ kia. HS: Cả lớp làm ra nháp HS: 3 em lên bảng trình bày HS: nhận xét HS: và y – x = 20 HS: Lên bảng giải HS: nhận xét HS: Một em lên bảng trình bày HS: nhận xét HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. HS: Nhóm làm nhanh nhất trình bày bài giải. HS: Các nhóm khác nhận xét HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau. HS: Lên bảng trình bày Hs: nhận xét HS: Suy nghĩ trả lời HS: ≠ HS: Trình bày bài giải. HS: nhận xét Bài 59/31 SGK: a) b) c) d) Bài 60/31 SGK: a) b) x = 1,5 c) x = 0,32 d) x = Bài 58/30 SGK: Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y. Ta có: và y – x = 20 Þ x = 4.20 = 80 (cây) Þ y = 5.20 = 100 (cây) Bài 76/14 SGK: Đáp số: 4m; 8m; 10m Bài 64/31 SBT: Gọi số HS các khối 6 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d. Ta có: và b – d = 70 Þ = Þ a = 35.9 = 315 b = 35.8 = 280 c = 35.7 = 245 d = 35.6 = 210 vậy: Số HS các lớp 6, 7, 8, 9 lần lựơt là: 315; 280; 245; 210. Bài 61/31 SGK: Þ Þ x = 8.2 = 16 y = 12.2 = 24 z = 15.2 = 30 Bài 62 //31 SGK: Đặt Do đó xy = 2k.5k = 10k2 = 10 Þ k2 =1Þ k = ±1 Với k =1 Þ x = 2; y = 5 Với k = -1 Þ x = -2; y = -5 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 63/31 SGK; 78, 79, 80 /14 SBY - Oân lại số hữu tỉ, tiết sau mang máy tính bỏ túi. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: