I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - Củng có các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2) Kĩ năng: - Vận dụng các tính chất ấy vào việc giải bài toán chia theo tỉ lệ .
3) Thái độ: - Rèn ý thức học tập, tính trung thực, tính nhanh nhẹn, chính xác
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, SGK. Đề kiểm tra
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà. Giấy kiểm tra
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Vấn đp, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)7A1 .
7A2
2. Kiểm tra bài cũ: (KT 15’)
Đề ra:
Bài 1( 2đ): Tìm x biết:
Bài 2( 8đ): Số cây trồng được của các lớp 7A, 7B,7C tỉ lệ với các số 2; 3; 5. Tìm số cây trồng được của mỗi lớp biết rằng tổng số cây trồng được là 50 cây.
Đáp án:
Bài 1( 2đ): (1đ)
(1đ)
Bài 2( 8đ): Gọi x,y,z (cây) là số cây trồng được của lớp 7A, 7B, 7C (x,y,z >0) (1đ)
Theo bài ra ta có : và x+y+z =50 (2đ)
Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
(1đ)
Suy ra x =2.5 = 10; y=3.5=15; z=5.5=25 (3đ)
Vậy : Lớp 7A trồng được là: 10 cây
Lớp 7B trồng được là: 15 cây (1đ)
Lớp 7C trồng được là: 25 cây
Tuần: 6 Tiết: 12 Ngày Soạn: 01 / 10 /2012 Ngày Dạy: 03 / 10 /2012 LUYỆN TẬP §8 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Củng có các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2) Kĩ năng: - Vận dụng các tính chất ấy vào việc giải bài toán chia theo tỉ lệ . 3) Thái độ: - Rèn ý thức học tập, tính trung thực, tính nhanh nhẹn, chính xác II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, SGK. Đề kiểm tra - HS: Chuẩn bị bài tập về nhà. Giấy kiểm tra III. Phương Pháp Dạy Học: - Vấn đáp, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’)7A1.. 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (KT 15’) Đề ra: Bài 1( 2đ): Tìm x biết: Bài 2( 8đ): Số cây trồng được của các lớp 7A, 7B,7C tỉ lệ với các số 2; 3; 5. Tìm số cây trồng được của mỗi lớp biết rằng tổng số cây trồng được là 50 cây. Đáp án: Bài 1( 2đ): (1đ) (1đ) Bài 2( 8đ): Gọi x,y,z (cây) là số cây trồng được của lớp 7A, 7B, 7C (x,y,z >0) (1đ) Theo bài ra ta có : và x+y+z =50 (2đ) Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau : (1đ) Suy ra x =2.5 = 10; y=3.5=15; z=5.5=25 (3đ) Vậy : Lớp 7A trồng được là: 10 cây Lớp 7B trồng được là: 15 cây (1đ) Lớp 7C trồng được là: 25 cây 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (18’) GV cho HS đọc kĩ đề trước khi giải. Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng thì ta có a + b + c bằng bao nhiêu? Số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có dãy tỉ số nào? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì? = ? Vậy ta suy ra được a, b, c bằng bao nhiêu? HS đọc kĩ đề bài. a + b + c = 44 a = 2.4 = 8 (viên bi) b = 4.4 = 16 (viên bi) c = 5.4 = 20 (viên bi) Bài 57: Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng. Suy ra: a + b + c = 44 Vì số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có: Suy ra: a = 2.4 = 8 (viên bi) b = 4.4 = 16 (viên bi) c = 5.4 = 20 (viên bi) Vậy: Số bi của bạn Minh là: 8 Số bi của bạn Hùng là: 16 Số bi của bạn Dũng là: 20 4. Củng Cố: (10’) - Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - GV hướng dẫn làm bài tập 58 Gọi số cây trồng được của hai lớp 7A và 7B lần lượt là a và b. Vì tỉ số cây trồng được giữa hai lớp 7A và 7B là 0,8 nên ta có: (1) Vì lớp 7B trồng được nhiều hơn lớp 7A 20 cây nên ta có: b – a = 20 (2) HS áp dung tính chất dãy tỉ số bằng nhau tìm được : a = 80; b = 100 5. Hướng Dẫn và Dặn Dò: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 60, 61. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: