Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 12: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Huy Du

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 12: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Huy Du

I. Mục Tiêu:

 1) Kiến thức: - Củng có các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

 2) Kĩ năng: - Vận dụng các tính chất ấy vào việc giải bài toán chia theo tỉ lệ .

 3) Thái độ: - Rèn ý thức học tập, tính trung thực, tính nhanh nhẹn, chính xác

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, SGK. Đề kiểm tra

- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà. Giấy kiểm tra

III. Phương Pháp Dạy Học:

 - Vấn đp, nhóm

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp: (1’)7A1 .

 7A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (KT 15’)

 Đề ra:

Bài 1( 2đ): Tìm x biết:

 Bài 2( 8đ): Số cây trồng được của các lớp 7A, 7B,7C tỉ lệ với các số 2; 3; 5. Tìm số cây trồng được của mỗi lớp biết rằng tổng số cây trồng được là 50 cây.

 Đáp án:

Bài 1( 2đ): (1đ)

 (1đ)

 Bài 2( 8đ): Gọi x,y,z (cây) là số cây trồng được của lớp 7A, 7B, 7C (x,y,z >0) (1đ)

 Theo bài ra ta có : và x+y+z =50 (2đ)

 Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :

 (1đ)

 Suy ra x =2.5 = 10; y=3.5=15; z=5.5=25 (3đ)

 Vậy : Lớp 7A trồng được là: 10 cây

 Lớp 7B trồng được là: 15 cây (1đ)

 Lớp 7C trồng được là: 25 cây

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 12: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Huy Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6
Tiết: 12
Ngày Soạn: 01 / 10 /2012
Ngày Dạy: 03 / 10 /2012
LUYỆN TẬP §8
I. Mục Tiêu:
 1) Kiến thức: - Củng có các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
 2) Kĩ năng: - Vận dụng các tính chất ấy vào việc giải bài toán chia theo tỉ lệ .
 3) Thái độ: - Rèn ý thức học tập, tính trung thực, tính nhanh nhẹn, chính xác
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, SGK. Đề kiểm tra
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà. Giấy kiểm tra
III. Phương Pháp Dạy Học:
	- Vấn đáp, nhóm 	
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)7A1..
 7A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (KT 15’)
 	Đề ra: 
Bài 1( 2đ): Tìm x biết: 
 	Bài 2( 8đ): Số cây trồng được của các lớp 7A, 7B,7C tỉ lệ với các số 2; 3; 5. Tìm số cây trồng được của mỗi lớp biết rằng tổng số cây trồng được là 50 cây.
 	Đáp án:
Bài 1( 2đ): (1đ)
 (1đ)
 	 Bài 2( 8đ): Gọi x,y,z (cây) là số cây trồng được của lớp 7A, 7B, 7C (x,y,z >0) (1đ)
 Theo bài ra ta có : và x+y+z =50 (2đ)
 Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau  :
	 (1đ) 
 Suy ra x =2.5 = 10; y=3.5=15; z=5.5=25 (3đ) 
	Vậy : Lớp 7A trồng được là: 10 cây 
 Lớp 7B trồng được là: 15 cây 	 (1đ) 
 Lớp 7C trồng được là: 25 cây
 3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
 GV cho HS đọc kĩ đề trước khi giải.
 Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng thì ta có a + b + c bằng bao nhiêu?
 Số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có dãy tỉ số nào?
 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì?
	 = ?
	Vậy ta suy ra được a, b, c bằng bao nhiêu?
 HS đọc kĩ đề bài.
	a + b + c = 44
	a = 2.4 = 8	(viên bi)
	b = 4.4 = 16	(viên bi)
	c = 5.4 = 20	(viên bi)
Bài 57: 
Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng. 
Suy ra: 	a + b + c = 44
Vì số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có:
Suy ra:	a = 2.4 = 8	(viên bi)
	b = 4.4 = 16	(viên bi)
	c = 5.4 = 20	(viên bi)
Vậy: Số bi của bạn Minh là: 8
	Số bi của bạn Hùng là: 16
	Số bi của bạn Dũng là: 20
 4. Củng Cố: (10’)
 - Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
 - GV hướng dẫn làm bài tập 58 
 Gọi số cây trồng được của hai lớp 7A và 7B lần lượt là a và b.
 Vì tỉ số cây trồng được giữa hai lớp 7A và 7B là 0,8 nên ta có:
	 (1)
 Vì lớp 7B trồng được nhiều hơn lớp 7A 20 cây nên ta có: b – a = 20 (2)
 HS áp dung tính chất dãy tỉ số bằng nhau tìm được : a = 80; b = 100	 
 5. Hướng Dẫn và Dặn Dò: (1’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài tập 60, 61.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_12_luyen_tap_nam_hoc_2012_2013_ngu.doc