I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
-Kĩ năng: Nhận biết được tính chất của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập.
-Thai do: Can than. Nghiem tuc
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Đọc kĩ bài soạn, bảng phụ ghi bài tập và kết luận.
- Học sinh: Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y ≠ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
01. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hỏi: Tỉ số của hai số a và b (b ≠ 0) là gì ? Kí hiệu, so sánh hia tỉ số và .
3. Bài mới:
Ngày soạn: Tiết 11 §7. TỈ LỆ THỨC I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. -Kĩ năng: Nhận biết được tính chất của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập. -Thai do: Can than. Nghiem tuc II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Đọc kĩ bài soạn, bảng phụ ghi bài tập và kết luận. - Học sinh: Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y ≠ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 01. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hỏi: Tỉ số của hai số a và b (b ≠ 0) là gì ? Kí hiệu, so sánh hia tỉ số và . 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Định nghĩa: GV: Trong bài tập trên ta có hai tỉ số bằng nhau = . Ta nói đẳng thức = là một tỉ lệ thức. H: Vậy tỉ lệ thức là gì? GV: Giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức. GV: Giới thiệu: Các ngoại tỉ (số hạng ngoài): a; d Các trung tỉ (số hạng trong): b; c GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về một tỉ lệ thức. H: Điều kiện gì để có tỉ lệ thức ? GV: Cho HS làm ?1 GV: Gọi hai HS lần lượt trả lời HĐ2: Tính chất: GV: Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d ä Z; b và d ≠ 0 theo định nghĩa hia phân số bằng nhau ta có: ad=bc. Hãy xét xem tính chất này có đúg vơi tỉ lệ thức hay không? GV: Xét tỉ lệ thức GV:” Cho HS làm ?2 GV: Nêu tính chất 1: (Tích trung tỉ bằng tích ngoại tỉ) H: Ngược lạ nếu có ad = bc có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không? GV: Yêu cầu HS cả lớp xem SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 H: Tương tự từ ad = bc với a, b, c, d ≠ 0 làm thế nào để có: ; ; ? GV: Yêu cầu HS nhận xét vị trí các trung tỉ và ngoại tỉ của các tỉ lệ thức (2), (3), (4) so với (1). GV: Nêu tính chất 2 GV: Tóm tắt : Với a, b, c, d ≠ 0 có moat trong 5 đẳng thức ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại. HĐ3: Củng cố: GV: Cho HS làm bài tập 47a/26 SGK GV: Nhận xét GV: Cho HS làm bài tập 46a,b/26 SGK HS: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số. HS: ần ượt cho các ví dụ HS: b; d ≠ 0 HS: Thực hiện ?1 HS: Cả lớp xem SGK tr 25 HS: một em đọc to trước lớp HS: Xm SGK để hiểu cách chứng71 minh đẳng thức tích: 18.36 = 24.27 HS: Trả lời miệng. HS: Nhắc lại tính chất. HS: Cả lớp xem SGK (Từ 18.36 =24.27 suy ra để áp dụng làm ?3 Từ ad = bc với a, b, c, d ≠ 0 Chia hai vế cho cd Þ (2) Chia hai vế cho ab Þ (3) Chia hai vế cho ac Þ (4) HS: Þ ngoại tỉ giữ nguyên, đổi chỗ trung tỉ. Þtrung tỉ giữ nguyên, đổi chỗ ngoại tỉ. Þ đổi chỗ cả trung tỉ lẫn ngoại tỉ. HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Một em lean bảng thực hiện HS: Nhận xét HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Hai em lên bảng thực hiện 1. Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số Kí hiệu: hoặc a:b = c:d. Ví dụ: còn được viết: 3:7=6:14 ?1 a) b) à không lập được tỉ lệ thức 2. Tính chất: Tính chât1: (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức) Nếu thì ad = bc Tính chất 2: ?3 Từ ad = bc chia hai vế cho bd: (1) ĐK: bd ≠ 0. Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có các tỉ lệ thức sau: ;;; ad=bc Bài 47a/ 26 SGK: 6.63 = 9.42 Þ Bài 46a,b/26 SGK KQ: a) x = -15; b) x = 0,91 4. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức. - Làm các bài tập 44, 45, 46c, 47b / 26 SGK; 61, 63 /12, 13 SBT - Hướng dẫn bài 44: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.
Tài liệu đính kèm: