2: Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?
- Đó chính là dấu hiệu điều tra ở ví dụ 1. Vậy dấu hiệu điều tra là gì ?
- Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
- Dấu hiệu điều tra ở bảng 2 là gì ?
- Giới thiệu về đơn vị điều tra
?3: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
- Lớp 6D trồng được bao nhiêu cây ?
- Số 30 được gọi là một giá trị của dấu hiệu ? Vậy giá trị của dấu hiệu là gì ?
- Giá trị của các dấu hiệu không nhất thiết khác nhau
-Trong ví dụ trên thì các giá trị ở cột thứ ba của bảng 1 gọi là dãy giá trị của dấu hiệu X .
?4: Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị ? Hãy đọc dãy giá trị của X .
?5: Có bao nhiêu số khác nhau trong cột "số cây trồng được" ? Nêu cụ thể các số khác nhau đó
?6: Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây ?
- Làm bài tập 2a,b
Ngày soạn 1 -1-2012 chương iiI - thống kê Tiết 41 : Đ1 Thu thập số liệu thống kê, tần số I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Làm quen với các bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu " và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu "; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị . 2. Kĩ năng: - Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. II. Chuẩn bị Bảng 1 và 2, ghi nhớ trong SGK - Tr 4, 5, 6. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung của chương (3ph) Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 2:1. Thu thập số liệu ,bảng số liệu thống kê ban đầu(12ph) - GV: đưa bảng 1 lên bảng phụ. =>bảng số liệu thống kê ban đầu. - Hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột? Nội dung của từng cột là gì? - Hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra học kỳ I ? .GV- Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. GV: Giới thiệu bảng 2 HS quan sát bảng 3 cột HS hoạt động nhóm HS quan sát Ví dụ1 Điều tra số cây trồng được của mỗi lớp (SGK) Thứ tự Họ và tên Điểm Hoạt động 3: Dấu hiệu (10ph) ?2: Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ? - Đó chính là dấu hiệu điều tra ở ví dụ 1. Vậy dấu hiệu điều tra là gì ? - Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra. - Dấu hiệu điều tra ở bảng 2 là gì ? - Giới thiệu về đơn vị điều tra ?3: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ? - Lớp 6D trồng được bao nhiêu cây ? - Số 30 được gọi là một giá trị của dấu hiệu ? Vậy giá trị của dấu hiệu là gì ? - Giá trị của các dấu hiệu không nhất thiết khác nhau -Trong ví dụ trên thì các giá trị ở cột thứ ba của bảng 1 gọi là dãy giá trị của dấu hiệu X . ?4: Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị ? Hãy đọc dãy giá trị của X . ?5: Có bao nhiêu số khác nhau trong cột "số cây trồng được" ? Nêu cụ thể các số khác nhau đó ?6: Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây ? - Làm bài tập 2a,b - Số cây trồng được của mỗi lớp - Trả lời như trong SGK - Dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999 - Có 20 đơn vị điều tra - Trồng được 30 cây. - Trả lời như trong SGK - Có 4 giá trị , gồm : 35 ; 30 ; 28 ; 50 . Có 4 số khác nhau, gồm : 35 30 ; 28 ; 50 . - Có 8 lớp a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra Dấu hiệu điều tra là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra cần quan tâm. - Kí hiệu: X, Y * Mỗi lớp trong bảng 1 là một đơn vị điều tra b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu -ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. - Số các giá trị(không nhất thiết phải khác nhau) của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra. KH : N Hoạt động 4: Tấn số của giá trị(13ph) - Ta gọi 8 là tần số của giá trị 30. Vậy tần số của giá trị là gì ? H7?- Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau ? Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng ? - Làm bài tập 2 (c) (SGK). - Hãy nêu các bước tìm tần số? + Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó từ nhỏ đến lớn. + Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại. - Yêu cầu hs đọc chú ý. - Trả lời như trong SGK 30 à 8 35 à 7 28 à 2 50 à 3 - Đọc chú ý trong sgk Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó . - Ký hiệu: + Giá trị của dấu hiệu: x + Tần số của dấu hiệu: n Hoạt động 5: Củng cố - Luyện tập (5ph) Bài 1: Số hs nữ của 12 lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng sau: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà(2ph) - Làm bài tập 1 ; 2 ; 3 (SBT - Tr 3 ; 4) Ngày soạn : 3-1-2012 Tiết 42 : Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở tiết trước 2. Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cúng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu 3. Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày . II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, 6, 7, bài tập 3 sbt HS: Một vài điều tra, bảng nhóm . III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10ph) HS1: Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị là gì ? HS2: Chữa bài tập 1 (SBT)- Tr3) Hoạt động 2: Luyện tập(31ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Đưa đề bài lên bảng - Gọi học sinh lên bảng trình bày - Đưa đề bài lên bảng - Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì ? - Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu ? - Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là bao nhiêu ? - Hãy cho biết các giá trị khác nhau và tần số của chúng - Đưa đề bài lên bảng - Bảng số liệu này có thiếu sót gì ? - Cần lập bảng như thế nào ? - Bổ sung thêm câu hỏi: Dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó? GV: đưa đề bài lên bảng phụ - HS1: Làm việc với bảng 5 - HS2: Làm việc với bảng 6 - Khối lượng chè trong từng hộp - Là 30 - Là 5 - Gồm 98 ; 99 ; 100 ; 101 ; 102 - Một học sinh đứng tại chỗ trả lời . HS hoạt động nhóm 1.Cho biết dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu ? 2.Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng ? Bài tập 3 (SGK) Bảng 5: a, Dấu hiệu : Thời gian chạy 50m của học sinh nam b, Số các giá trị của dấu hiệu là 20, số các giá trị khác nhau là 5 c, Các giá trị khác nhau là 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8. Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8 ; 5 ; 2 Bảng 6: a, Dấu hiệu : Thời gian chạy 50m của học sinh nữ b, Số các giá trị của dấu hiệu là 20, số các giá trị khác nhau là 4 c, Các giá trị khác nhau là 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3 ; 8,8. Tần số của chúng lần lượt là 3; 5 7 ; 5 Bài tập 4 (SGK) a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị của dấu hiệu là 30 b, Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5 c, Các giá trị khác nhau là 98 99 ; 100 ; 101 ; 102 . Tần số lần lượt là 3 ; 4 ; 16 ; 4; 3 . Bài tập 3 (SBT) Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền. Phải lâp danh sách các chủ hộ theo một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng từng hộ thì mới làm được hoá đơn thu tiền . Bài 1: Để cắt khẩu hiệu “ Ngàn hoa việc tốt dâng lên Bác Hồ ” ta phải lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng như thế nào? Bài 2: Bảng ghi điểm thi học kỳ I môn Toán của 48 hs lớp 7A như sau: 8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3 9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10 6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4 5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8 Hãy tự đặt câu hỏi có cho bảng ghi ở trên và trả lời chúng? Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (2ph) - GV hệ thống các bài tập đã chữa Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà(2ph) - Học lí thuyết - Tiếp tục lập bảng thống kê số liệu ban đầu, đặt câu hỏi và trả lời như các bài tập đã chữa Ngày soạn : 9-1-2012 Tiết 43 : Đ2. Bảng "tần số "các giá trị của dấu hiệu I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được bảng "tần số" là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn 2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng "tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét II. Chuẩn bị Bảng phụ ghi bảng 7, 8, phần ghi nhớ III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5ph) HS1: Làm bài tập : Số lượng nam của từng lớp trong một trường ghi lại trong bảng sau : 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 1. Dấu hiệu là gì ? Cho biết số các giá trị của dấu hiệu . 2. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của mỗi giá trị đó ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 2: Lập bảng “tần số”(10 ph) - Gv đưa bảng 7 trên bảng phụ. - Gv bổ sung thêm vào bên phải và bên trái. - Gv giải thích cho hs hiểu giá trị x, tần số n, N = 30 và giới thiệu bảng như thế là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, gọi tắt là bảng “ tần số ”. - Hãy lập bảng tần số từ bảng 1. - HS làm ?1 theo hoạt động nhóm. Hs lập bảng Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N = 30 Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 Hoạt động 3: Chú ý (9ph) - Gv hướng dẫn hs chuyển bảng “ tần số ” dạng ngang thành dạng dọc, chuyển từ dòng thành cột. - Tại sao phải chuyển bảng “ số liệu thống kê ban đầu ” thành bảng “ tần số ”? + Để cho ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong tính toán sau này. - Gọi hs đọc phần đóng khung trong SGK. Hs thực hiện - Cho hs đọc “ Chú ý ” phần b. Giá trị(x) Tần số (n) 28 30 35 50 2 8 7 3 N= 20 Hoạt động 4: Cũng cố (20 ph) - Làm tại lớp bài tập 5, 6, 7 (SGK) . Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Làm bài tập 4, 5, 6 (SBT) - Tiết sau luyện tập . Ngày soạn:12- 1-2012 Tiết 44: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng 2. Kĩ năng: HS có kỹ năng lập bảng “ tần số ” từ bảng số liệu ban đầu và ngược lại. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10 ph) Chữa bài tập số 4 (SBT). Chữa bài tập số 6 (SBT). Hoạt động 2: Luyện tập ( 30 ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Đưa đề bài lên bảng - Dấu hiệu điều tra ở đây là gì ? - Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát súng ? - Hãy lập bảng tần số . - Đưa đề bài lên bảng - Dấu hiệu điều tra ở đây là gì ? - Số giá trị là bao nhiêu ? - Hãy lập bảng tần số . - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất ? chậm nhất ? - Số bạn giải bài toán chiếm tỉ lệ cao là bao lâu ? - Đưa đề bài lên bảng - Bảng này cho ta biết điều gì ? - Hãy sử dụng bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu ? - Đưa đề bài lên bảng Để khảo sát kết quả học toán của học sinh lớp 7A người ta kiểm tra 10 học sinh và điểm được ghi lại như sau : 5 ; 4 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 8 ; 8 6 ; 6 a, Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu ? b, Lập bảng tần số theo hàng ngang và theo cột dọc . - Đọc đề bài Hs trả lời - Một học sinh lên bảng thực hiện - Đọc đề bài - Thời gian giải 1 bài toán của mỗi học sinh - Số giá trị là 35 - Một học sinh lên bảng thực hiện - Đứng tại chỗ trả lời . - Có 30 giá trị (4 giá trị 110; 7 giá trị 115 ; 9 giá trị 120 ; 8 giá trị 125 ; 2 giá trị 130) . - Hoạt động nhóm Bài tập 8 (SGK) a, Dấu hiệu : Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng Xạ thủ đã bắn 30 phát b, Bảng tần số : Điểm số(x ... suất Trong đó: N: số các giá trị n: tần số của 1 giá trị f: tần suất của giá trị đó Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) Xem lại các bài tập đã chữa Làm bài tập sau: Điểm thi học kỳ I môn Toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau: 7,5 5 5 8 7 4,5 6,5 8 8 7 8,5 6 5 6,5 8 9 5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 7,5 7 6 8 7 6,5 a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì ? Có tất cả bao nhiêu giá trị ? b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau ? c) Lập bảng tần số và bảng tần suất của dấu hiệu d) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng và rút ra nhận xét Ngày soạn :29-1-2012 Tiết 47 : Đ4. Số trung bình cộng I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm "đại diện" cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại . 2. Kĩ năng: - Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt II. Chuẩn bị Bảng phụ III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ(10ph) HS1: Lập bảng thống kê điểm kiểm tra của các bạn trong tổ của em và tính điểm trung bình ? ĐVĐ : Với cùng một bài kiểm tra , muốn xem tổ nào là bài tốt hơn ta làm như thế nào ? Hoạt động 2: Số trung bình cộng của dấu hiệu (18 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của hs Ghi bảng GV đưa bài toán lên bảng phụ yêu cầu học sinh làm ?1 -Học sinh đọc đề bài BT và trả lời các câu hỏi của BT 1. Số TB cộng của dấu hiệu a) Bài toán: -Có 40 bạn làm bài kiểm tra -GV hướng dẫn học sinh làm ?2 (SGK) -Yêu cầu học sinh lập bảng tần số theo cột dọc GV bổ sung thêm 2 cột +Một cột tính các tích (x.n) +Một cột để tính điểm TB ->GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện H: Thông qua BT vừa làm Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 6 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 8 9 72 9 2 18 10 1 10 N = 40 Tổng: 250 hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu -GV nêu công thức và yêu cầu học sinh chú thích các đại lượng có trong công thức -GV yêu cầu học sinh làm ?3 Học sinh nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu Học sinh làm ?3 (SGK) b) Công thức: Trong đó: x1, x2, ....xk: các giá trị khác nhau của dấu hiệu n1, n2,.....nk: tần số tương ứng N: số các giá trị : Số trung bình cộng ?3: -Với cùng đề kiểm tra, em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra Toán của 2 lớp 7A và lớp 7C GV kết luận và chuyển mục. Điểm số (x) Tần số (n) Các tích x.n 3 2 6 4 2 8 5 4 20 6 10 60 7 8 56 8 10 80 9 3 27 10 1 10 N = 40 Tổng: 267 Hoạt động 3: ý nghĩa của số trung bình cộng (5 phút) -GV nêu ý nghĩa của số TB cộng như trong SGK H: Để so sánh khả năng học Toán của học sinh ta căn cứ vào đâu ? -GV yêu cầu học sinh đọc chú ý (SGK) -Học sinh đọc phần ý nghĩa của số trung bình cộng (SGK) HS: Căn cứ vào điểm TB môn Toán của các HS -HS đọc phần chú ý 2. ý nghĩa của số TB cộng Số trung bình cộng thường được dùng làm "đạidiện" cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại . *Chú ý: SGK Hoạt động 4: Mốt của dấu hiệu (5 phút) -GV đưa VD (bảng 22-SGK) lên bảng, yêu cầu học sinh đọc ví dụ H: Cỡ dép nào bán được nhiều nhất ? -Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 ? -GV giới thiệu mốt và ký hiệu -Học sinh đọc ví dụ và quan sát bảng 22 (SGK) HS: Đó là cỡ 39, bán được 184 đôi HS: Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184 -HS đọc định nghĩa mốt-sgk 3. Mốt của dấu hiệu: - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất -Ký hiệu: M0 Hoạt động 5: Luyện tập (5 phút) -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 15 (SGK) -Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài làm -GV kiểm tra và kết luận Học sinh đọc đề bài BT 15 và quan sát bảng 23 (SGK) - HS lên bảng làm bài tập HS còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn Bài 15 (SGK) a) Dấu hiệu là: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b) Số trung bình cộng là: c) M0 = 1180 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học bài theo SGK và vở ghi Làm BTVN: 14, 17 (SGK) và 11, 12, 13 (SBT) Bài tập: Thống kê kết quả học tập cuối học kỳ I của các bạn cùng tổ Tính số trung bình cộng của điểm trung bình các môn của các bạn học sinh Có nhận xét gì về kết quả và khả năng học tập của các bạn Ngày soạn : 30-1-2012 Tiết 48 : Luyện tập I. Mục tiêu - Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng - Đưa ra một số bảng tần số để học sinh luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu . II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi đề bài tập 12 (SBT) HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi . III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7ph) HS1:- Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu ? Viết công thức tính số trung bình cộng ? - Chữa bài tập 17a (SGK) HS2: - Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng ? Thế nào là mốt của dấu hiệu ? - Chữa bài tập 17b (SGK) ? Hoạt động 2: Luyện tập(25ph) Hoạt động của GV Học sinh Nội dung - Để tính điểm trung bình của từng xạ thủ em phải làm gì ? - Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện . - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của các học sinh trên bảng. - Em có nhận xét gì về khả năng bắn súng của hai xạ thủ ? - Đưa đề bài lên bảng - Thu bảng nhóm - Gv nhận xét cho điểm . - Đưa đề bài lên bảng - Em có nhận xét sự khác nhau của bảng này với các bảng khác ? GV: Bảng này là bảng phân phối ghép lớp - Hãy nêu cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này ? - Tìm các điểm khác nhau cùng với tần số của nó . Lập tích, cộng các tích đó lại rồi chia cho số điểm . 2 người có kết quả bằng nhau ,nhưng xạ thủ A bắn đều hơn, còn điểm của xạ thủ B phân tán hơn - Hoạt động nhóm - Các nhóm kiểm tra bài làm của nhau - Đọc đề bài - Đứng tại chỗ trả lời - Nêu qua 3 bước như trong sgk Bài tập 13 (SBT) Xạ thủ A GT(x) TS(n) x . n 8 9 10 5 6 9 N = 20 40 54 90 Tổng : 184 Xạ thủ B GT(x) TS(n) x . n 6 7 9 10 2 1 5 12 N = 20 12 7 45 120 184 Bài tập 19 (SGK) Kết quả : GT(x) TS(n) x . n 15 16 16,5 17 17,5 18 18,5 19 19,5 20 20,5 21 21,5 23,5 25 28 2 6 8 12 12 16 10 14 5 17 1 9 1 1 1 2 N = 120 30 96 132 204 210 288 185 266 97.5 340 20.5 189 21.5 23.5 25 56 Tổng : Bài tập 18 (SGK) a, Bảng này khác so với những bảng tân số đã biết là trong cột giá trị người ta ghép những cột gía trị của dấu hiệu theo từng lớp b, Chiều cao Giá trị TB Tần số Các tích 105 110- 120 121- 131 132- 142 143- 153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 N = 100 105 805 4410 6165 1628 155 13268 Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập(10ph) Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính số trung bình cộng của dấu hiệu - Làm bài tập 13 (SBT) Xạ thủ A: Tính trên máy: ấn MODE O ấn tiếp: 5 x 8 + 6 x 9 + 9 x 10 = 5 + 6 +9 = Kết quả 9,2 Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (3ph) - Ôn bài - Ôn tập chương III. Ngày soạn : 2-2-2012 Tiết 49 : Ôn tập chương III I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Hệ thống cho học sinh theo trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương - Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như : dấu hiệu, tần số, cách tìm số trung bình cộng, mốt, biểu đồ. 2, Kĩ năng: - Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi hệ thống ôn tập chương và bài tập, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu HS: Làm các câu hỏi và bài tập phần ôn tập chương III III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (18 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -Muốn điều tra về 1 dấu hiệu nào đó, em phải làm những việc gì? Trình bày kết quả thu được theo mẫu bảng nào? Và làm thế nào để so sánh, đánh giá dấu hiệu đó ? -Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì? -GV đưa lên bảng phụ bảng sau HS: -Thu thập số liệu thống kê, lập bảng SLTK ban đầu -Lập bảng “tần số”, tìm số TB cộng của dh, mốt của dh HS: Ta dùng biểu đồ Điều tra về một dấu hiệu Thu thập số liệu thống kê -Lập bảng số liệu thống kê ban đầu -Tìm các giá trị khác nhau -Tìm tần số của mỗi giá trị Bảng “tần số” Số TB cộng, mốt của dấu hiệu Biểu đồ ý nghĩa của thống kê trong đời sống Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút) -GV yêu cầu học sinh làm bài tập 20 (SGK) H: Đề bài yêu cầu gì? -GV yêu cầu một học sinh lên bảng lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét -Sau đó GV gọi tiếp hai học sinh lên bảng HS1: Dựng biểu đồ đoạn thẳng HS2: Tính số TB cộng -Yêu cầu học sinh lớp nhận xét bài làm của bạn GV dùng bảng phụ nêu bài tập trắc nghiệm, yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng HS đọc đề bài và làm bài tập 20 (SGK) HS: -Lập bảng tần số -Dựng biểu đồ đoạn thẳng -Tính số trung bình cộng -Một HS lên bảng lập bảng tần số và nêu một số nhận xét -Hai học sinh khác tiếp tục lên bảng HS1: Dựng biểu đồ đoạn thẳng HS2: Tính số TB cộng -Học sinh lớp nhận xét bài bạn -Học sinh đọc đề bài và làm bài tập trắc nghiệm -Đại diện học sinh đứng tại chỗ chọn đáp án đúng -Học sinh lớp nhận xét Bài 20 (SGK) a) Tính số TB cộng x n x.n 20 25 30 35 40 45 50 1 3 7 9 6 4 1 N=31 20 75 210 315 240 180 50 Tổng:1090 b) Dựng biểu đồ đoạn thẳng Bài tập trắc nghiệm: Điểm kiểm tra Toán của 1 lớp 7 được ghi trong bảng sau: 6 5 4 7 7 6 8 5 8 3 8 2 4 6 8 2 6 3 8 7 7 7 4 10 8 7 3 5 5 5 9 8 9 7 9 9 5 5 8 8 5 9 7 5 5 a) Tổng các tần số của các dh là A) 9 B) 45 C) 5 b) Số các giá trị khác nhau là A) 10 B) 9 C) 45 c) Tần số của HS có điểm 5 là: A) 10 B) 9 C) 11 d) Mốt của dấu hiệu là: A) 10 B) 5 C) 8 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn tập lý thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập (SGK-22) Làm lại các dạng bài tập của chương Tiết sau kiểm tra 1 tiết Ngày soạn : 4-2-2012 Tiết 50 : kiểm tra chương III I. Mục tiêu - Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh, kĩ năng thực hiện tính toán, giải các bài tập trong chương III II. Chuẩn bị GV: Đề kiểm tra HS: Ôn kiến thức chương III III. Đề bài: Câu1: a, Thế nào là tần số của mỗi giá trị? b , Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu Câu 2: Một giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 học sinh (ai cũng làm được) và ghi lại như sau : 10 5 8 10 9 7 8 9 14 8 5 7 8 8 9 8 10 7 14 8 9 8 9 9 9 9 10 5 5 14 a, Dấu hiệu ở đây là gì ? b, Lập bảng ‘’tần số’’ và nhận xét c, Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu d, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng . IV. Đáp án và biểu điểm: Câu 1: 3 điểm ( Mỗi ý 1,5 điểm) Câu 2: 7 điểm a) Dấu hiệu: Thời gian làm 1 bài tập của mỗi học sinh: 1đ b) Bảng tần số: (1,5đ) Thời gian (x) 5 7 8 9 10 14 Tần số (n) 4 3 8 8 4 3 N = 30 * Nhận xét: - Thời gian làm bài ít nhất là 5' - Thời gian làm bài nhiều nhất là 14' - Số đông các bạn đều hoàn thành bài tập trong khoảng 5 10 phút (0,5đ) c) (1,5đ) và (0,5đ) d) Vẽ biểu đồ : 2đ
Tài liệu đính kèm: