Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 2: Hàm số bậc nhất - Năm học 2007-2008

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 2: Hàm số bậc nhất - Năm học 2007-2008

GV cho HS ôn lại các khái niệm về hàm số bằng cách đưa ra các câu hỏi:

- Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x?

- Hàm số có thể được cho bằng những cách nào?

- GV yêu cầu HS nghiên cứu Ví dụ 1a); 1b) SGKtr42 HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số.

HS: Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức.

Ví dụ là: y là hàm số của x được cho bằng bảng. Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của x? HS: Vì có đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x, sao cho với mỗi gía trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y.

Ví dụ 1b (cho thêm công thức,

 y = ): y là hàm số của x được cho bởi một trong bốn công thức. Em hãy giải thích vì sao công thức y = 2x là một hàm số?

- Các công thức khác tương tự.

HS.

 

doc 27 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 2: Hàm số bậc nhất - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II
Hàm số bậc nhất
Ngày soạn:29/10/2007 Ngày giảng:5/11/2007 
Tiết 19
Đ1. nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
A. Mục tiêu
* Về kiến thức cơ bản: HS được ôn lại và phải nắm vững các nội dung sau:
- Các khái niệm về “hàm số,” “biến số”; hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức.
- Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x); y = g(x)... Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, ... được kí hiệu là f(x0), f(x1)...
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
- Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
* Về kĩ năng: Sau khi ôn tập, yêu cầu của HS biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: 	- Bảng phụ.
	HS:	- Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7.
	- Mang theo máy tính bỏ túi CASIO fx – 220 (hoặc CASIO fx – 500A) để tính nhanh giá trị của hàm số.
C. Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 
1. khái niệm hàm số (20 phút)
GV cho HS ôn lại các khái niệm về hàm số bằng cách đưa ra các câu hỏi:
- Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x?
- Hàm số có thể được cho bằng những cách nào?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu Ví dụ 1a); 1b) SGKtr42
HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số.
HS: Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức.
Ví dụ là: y là hàm số của x được cho bằng bảng. Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của x?
HS: Vì có đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x, sao cho với mỗi gía trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y.
Ví dụ 1b (cho thêm công thức,
 y = ): y là hàm số của x được cho bởi một trong bốn công thức. Em hãy giải thích vì sao công thức y = 2x là một hàm số?
- Các công thức khác tương tự.
HS...
Trong bảng sau khi các gía trị tương ứng của x và y. Bảng này có xác định y là hàm số của x không? Vì sao?
HS: không, vì khi x = 3 thì có hai giá trị tương ứng của y là 6 và 4
HS ghi nhớ:
Nếu hàm số được cho bằng công thức 
y = f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
ở ví dụ 1b, biểu thức 2x xác định với mọi giá trị của x, nên hàm số y = 2x, biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý.
x
3
4
3
5
8
y
6
8
4
8
16
GV: Qua ví dụ trên ta thấy hàm số có thể được cho bằng bảng nhưng ngược lại không phải bảng nào ghi các giá trị tương ứng của x và y cũng cho ta một hàm số y của x.
- ở hàm số y = 2x + 3, biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý, vì sao?
- ở hàm số y = , biến số x có thể lấy các gía trị nào? Vì sao?
- Hỏi như trên với hàm số y = 
- Công thức y = 2x ta còn có thể viết y = f(x) = 2x.
HS: Biểu thức 2x + 3 x/định với mọi giá trị của x.
HS: Biến số x chỉ lấy những giá trị xạ 0. Vì biểu thức không xác định khi x = 0.
HS: Biến số x chỉ lấy những giá trị x ³ 1
Hoạt động 2.
 2. Đồ thị của hàm số (10 phút)
GV yêu cầu HS làm bài ?2. Kẻ sẵn 2 hệ toạ độ Oxy lên bảng (bảng có sẵn 
lưới ô vuông)
- GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng, mỗi HS làm một câu a, b
- GV yêu cầu HS dưới lớp làm bài ?2 vào vở
Hoạt động 3.
 3. hàm số đồng biến, nghịch biến (10 phút)
GV yêu cầu HS làm ?3
+ Yêu cầu cả lớp tính toán và điền bút chì vào bảng ở SGK tr43.
Biểu thức 2x + 1 xác định với giá trị nào của x?
Hãy nhận xét: Khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y = 2x + 1 thế nào?
GV: Hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên tập R.
- Xét hàm số y = -2x + 1 tương tự.
HS điền vào bảng tr43 SGK
Biểu thức 2x + 1 xác định với mọi xẻR 
Khi x tăng dần thì các giá trị t/ ứng của y = 2x + 1 cũng tăng
- Biểu thức –2x + 1 xác định với mọi x ẻ R
- Khi x tăng dần thì giá trị t/ ứng của y = -2x + 1 giảm dần.
D. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.
	- Bài tập số 1; 2; 3 tr44, 45 SGK. Số 1, 3 tr56 SBT.
_____________________________________________________
Ngày soạn:31/10/2007 Ngày giảng:7/11/2007 
Tiết 20
luyện tập 
A. Mục tiêu
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính giá trị của hàm số, kĩ năng vẽ đồ thị hàm số, kĩ năng “đọc” đồ thị.
Củng cố các khái niệm: “hàm số”, “biến số”, “đồ thị của hàm số”, hàm số đồng biến trên R, hàm số nghịch biến trên R.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: 	- Thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi.
	HS:	- Ôn tập các kiến thức có liên quan: “hàm số”, “đồ thị hàm số”, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R.
	- Thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi CASIO fx 220, fx500A.
C. Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
 Kiểm tra – chữa bài tập (15 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1: - Hãy nêu khái niệm hàm số. Cho 1 ví dụ về hàm số được cho bằng 1 CT.
3 HS lên bảng kiểm tra
HS1: - Nêu khái niệm hàm số (tr42SGK)
- Ví dụ: y = -2x là một hàm số
Hoạt động 2: 
Luyện tập (28 phút)
Bài 4 tr45 SGK
GV đưa đề bài có đủ hình vẽ
GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 6 phút
Sau gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày lại các bước làm.
O
y
C
D
A
E
O
O
x
1
1
HS hoạt động
 nhóm
Đại diện một nhóm trình bày.
Bài số 5 tr45 SGK
GV đưa đề bài
 GV vẽ sẵn một hệ toạ độ Oxy lên bảng (có sẵn lưới ô vuông), gọi một HS lên bảng
1 HS đọc đề bài
HS quan sát mp toạ độ và vẽ nháp vài phút sau đó lên bảng
- 1 HS lên bảng làm câu a). 
Với x = 1 => y = 2 => C(1; 2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x.
Với x = 1 => y = 1 => D(1; 1) thuộc đồ thị hàm số y = x 
 đường thẳng OD là đồ thị hàm số y = x, đường thẳng OC là đồ thị hàm số y = 2x
HS nhận xét đồ thị các bạn vẽ trên bảng
- HS làm câu b).
Toạ độ A(2;4), B(4;4)
- HS dùng định lí Py ta go để tính các độ dài OA, OB, còn AB = 2, từ đó suy ra chu vi DAOB
- HS tính diện tích DAOB theo phương pháp trừ diện tích
- GV yêu cầu em trên bảng và cả lớp 
làm câu a. Vẽ đồ thị của các hàm số 
y = x và y = 2x trên cùng 1 mặt phẳng 
toạ độ.
GV nhận xét........... 
Bài 6/46-SGK: Bảng phụ
Cho 2 hàm số y = 0,5 x và y = 0,5 x + 2
GV chuẩn bị sẵn bảng và gọi HS lên bảng điền sau khi dã thảo luận ở nhóm
Đại diện nhóm lên bảng điền:.......
x
-2,5
-2,25
-1,5
-1
0
1
1,5
2,25
2,5
y=0,5x
y=0,5x+2
HS nhận xét: 
 Các giá trị của hai hàm số luôn hơn kém nhau 2 đơn vị khi nhận cùng một giá trị của x
D. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Ôn lại các kiến thức đã học: Hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến trên R.
	- Làm bài tập về nhà: Số 7 tr45, 46 SGK. Số 4, 5 tr56, 57 SBT
	- Đọc trước bài “Hàm số bậc nhất”
	- Hướng dẫn bài 7:
	Cho x1 < x2, thay vào tính giá trị hàm số ta được: y1 = 3.x1, y2 = 3.x2. 
	Sau đó căn cứ vào x1 < x2 để so sánh y1 và y2.
_____________________________________________________________
Ngày soạn:5/11/2007 Ngày giảng:12/11/2007 
Tiết 21
Đ2. hàm số bậc nhất
A. Mục tiêu
* Về kiến thức cơ bản: Yêu cầu HS nắm vững các kiến thức sau:
- Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, a ạ 0.
- Hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị của biến số x thuộc R.
- Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0/
- Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
* Về kĩ năng: Yêu cầu HS hiểu và chứng minh được hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R, hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát: Hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
* Về thái độ: HS thấy tuy Toán là một môn khoa học trừu tượng nhưng các vấn đề trong Toán học nói chung cũng như vấn đề hàm số nói riêng lại thường xuất phát từ việc nghiên cứu các bài toán thực tế.
B. chuẩn bị của gv và hs
	- G: Hình vẽ sơ đồ chuyển động SGK
	- H: MTBT	
c. Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 
kiểm tra (5 phút)
GV yêu cầu kiểm tra
a) Hàm số là gì? Hãy cho một ví dụ về hàm số được cho bởi công thức
Một HS lên bảng kiểm tra
- Nêu khái niệm hàm số tr42 SGK
Hoạt động 2:
 1. Khái niệm về hàm số bậc nhất (15 phút)
- Để đi đến định nghĩa hàm số bậc nhất, ta xét bài toán thực tế sau:
- GV đưa bài toán
- GV vẽ sơ đồ chuyển động như SGK và hướng dẫn 
- Một HS đọc to đề bài và tóm tắt.
8 km
Huế
Bến xe
Trung tâm Hà Nội
- GV yêu cầu HS làm ?2
?2 Điền bảng:
HS đọc kết quả để GV điền vào bảng ở bảng phụ
Một HS đọc lại định nghĩa
t
1
2
3
4
...
S = 50t + 8
58
108
158
208
...
- GV yêu cầu một HS đọc lại định nghĩa.
Hoạt động 3. 
2. Tính chất (22 phút)
- Để tìm hiểu tính chất của hàm số bậc nhất, ta xét ví dụ sau đây:
Ví dụ: Xét hàm số y = f(x) = -3x + 1
- GV hướng dẫn HS bằng đưa ra các câu hỏi:
+ Hàm số y = -3x + 1 xác định với những giá trị nào của x? Vì sao?
- Hãy chứng minh hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R?
- Nếu HS chưa làm được, GV có thể gợi ý: 
lấy x1, x2 ẻ R sao cho x1 < x2, cần ch/ minh gì? 
(f(x1)> f(x2)).
+ Hãy tính f(x1), f(x2)
- Hàm số y = -3x + 1 xác định với mọi giá trị của x ẻ R, vì biểu thức –3x + 1 xác định với mọi gía trị của x thuộc R.
HS nêu cách chứng minh
- Lấy x1, x2 ẻ R sao cho x1 f(x1) = -3x1 + 1
f(x2) = -3x2 + 1
Ta có: x1 < x2
=> -3x1 > -3x2
=> -3x1 + 1 > -3x2 + 1
=> f(x1) > f(x2)
Vì x1 f(x2) nên hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R.
- GV giải theo cách trình bày của SGK
- GV yêu cầu HS làm ?3
- GV chốt lại:
 ở trên, phần ?3 ta chứng minh hàm số y = 3x + 1 đồng biến theo khái niệm hàm số đồng biến, sau khi có kết luận này, để chỉ ra hàm số bậc nhất đồng biến hay nghịch biến ta chỉ cần xem xét a > 0 hay a < 0 để kết luận
Hãy xét xem trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến? Vì sao?
- GV nhắc lại các kiến thức đã học gồm: 
Định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất hàm số bậc nhất.
- 1 HS đứng lên đọc.
- HS hoạt động theo nhóm
a) Hàm số y = -5x + 1 nghịch biến vì 
a = -5 < 0
b) y = x đồng biến vì a = > 0
c) Hàm số y = mx + 2 (m ạ 0) đồng biến khi m > 0, nghịch biến khi m < 0
HS nhắc lại định nghĩa tính chất của hàm số bậc nhất
D. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
	- Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất.
	- Xem lại cách vẽ đồ thị h/s y = ax
	- Bài tập về nhà số 9, 10 SGK tr48; Số 6, 8 SBT tr57.
	Hướng dẫn bài tập 9: 	xét a = m - 2. 
	+ Nếu a > 0 m - 2 > 0 m > 2 thì h/s đòng biến
	+ Nếu a m - 2 .......... thì h/s nghịch biến.
_________________________________________________________
Ngày soạn:7/11/2007 Ngày giảng:14/11/2007 
Tiết 22
luyện tập
A. Mục tiêu
- Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất.
- ... 0, tga = a. Từ đó dùng bảng số hoặc máy tính tính trực tiếp góc a.
+ Nếu a < 0, tính góc kề bù với góc a
tg (1800 - a) = = - a. Từ đó tính a
HS hoạt động theo nhóm
a) y = -3x + 3
A
B
x
0
1
y
3
0
3
O
B
1
A
a
b) Xét tam giác vuông OAB
ta có tgOBA = 
=> OBA ằ 71034’
=> a = 1800 – OBA ằ 108026’
Đại diện một nhóm 
trình bày bài làm
Hoạt động 4. 
Củng cố (3 phút)
GV: Cho hàm số y = ax + b (a ạ 0). Vì sao nói a là hệ số góc của đường thẳng 
y = ax + b
HS: a được gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b vì giữa a và góc a có mối liên quan rất mật thiết.
a > 0 thì a nhọn, a < 0 thì a tù.
Khi a > 0, nếu a tăng thì góc a cũng tăng nhưng nó vẫn nhỏ hơn 900
Khi a < 0, nếu a tăng thì góc a cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 1800
Với a > 0, tga = a
D. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Bài tập về nhà số 27, 28, 29 tr58, 59 SGK.
	- Tiết sau luyện tập, mang thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi.
	- Hướng dẫn bài : 28/SGK
	b) tga = a => tga = - 2 => a =................
_____________________________________________________________
Ngày soạn:28/11/2007 Ngày giảng:5/12/2007 
Tiết 28
luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS được củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc a.
- HS được rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b, vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, tính góc a, tính chu vi và diện tích tam giác trên mp toạ độ.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: 	- Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị. Thước kẻ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
	HS:	- Bảng phụ nhóm, bút dạ. Máy tính bỏ túi hoặc bảng số
C. Tiến trình dạy – học: 
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 
kiểm tra (8 phút)
HS1: a) Điền vào chỗ (...) để được khẳng định đúng.
Cho đường thẳng y = ax + b (a ạ 0). Gọi a là góc tạo bởi đường thẳng 
y = ax + b và trục Ox
1. Nếu a > 0 thì góc a là... Hệ số a càng lớn thì góc a... nhưng vẫn nhỏ hơn... .tga = ...
2. Nếu a < 0 thì góc a là... a càng lớn thì góc a...
b) Cho hàm số y = 2x – 3. Xác định hệ số góc của hàm số và tính góc a (làm tròn đến phút)
HS2: Chữa bài tập 28 tr58 SGK
b) Xét tam giác vuông OAB
có tgOBA = 
=> OBA ằ 63026’ => a ằ 116034’
GV nhận xét, cho điểm.
HS1: a) Điền vào chỗ (...)
1. Nếu a > 0 thì góc a là góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc a càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900.
tga = a.
2. Nếu a < 0 thì góc a là góc tù. Hệ số a càng lớn thì góc a càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800.
b) Hàm số y = 2x – 3 có hệ số góc 
O
B
A
3
x
y
a = 2
tga = 2 => a ằ 63026’
HS2:
Vẽ đồ thị
 hàm số y = -2x + 3
HS lớp nhận xét, 
chữa bài làm của bạn.
Hoạt động 2.
 Luyện tập (35 phút)
Bài 27 (a) và bài 29 tr58 SGK
G yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm bài 27 (a) và bài 29 (a) SGK
Bài 29(a) SGK
Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5=> x = 1,5; y = 0
Ta thay a = 2; x = 1,5; y = 0 vào PT:
y = ax + b => 0 = 2. 1,5 + b => b = -3
Vậy hàm số đó là y = 2x + 3
HS hoạt động theo nhóm.
Bài 27 (a) SGK
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2, 6)
=> x = 2; y = 6
Ta thay x = 2; y = 6 vào phương trình:
y = ax + 3 => 6 = a. 2 + 3 => 2a = 3
a = 1,5. Vậy hệ số góc của là a = 1,5
Nửa lớp làm bài 29 (b, c) SGK.
Bài 29 (b). Tương tự như trên A (2; 3) 
=> x = 2; y = 2
Ta thay a = 3; x = 2; y = 2 vào PT:
y = ax + b => 2 = 3. 2 + b => b = -4
Vậy hàm số đó là y = 3x – 4
GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện hai nhóm lần lượt lên trình bày bài.
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm.
Bài 29 (c): B (1; + 5) => x = 1; y = 
Đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = x => a = ; b ạ0
Ta thay a = ; x = 1; y = +5 vào PT được => b = 5
Vậy hàm số đó là y = 
Đại diện hai nhóm lên trình bày bài.
Bài 30 tr59 SGK
Hãy xác định toạ độ các điểm A, B, C
HS cả lớp vẽ đồ thị, một HS lên bảng trình bày
A
-4
O
B
2
x
C
y
Vẽ 
b) A(-4; 0); B(2; 0); C(0; 2)
tgA = 
=> A ằ 270
tgB = 
=> B = 450
C = 1800 – (A + B) = 1080
GV: Gọi chu vi của tam giác ABC là P và diện tích của tam giác ABC là S.
Chu vi tam giác ABC tính thế nào?
Nêu cách tính từng cạnh của tam giác?.
Tính P
Diện tích tam giác ABC tính thế nào?
Tính cụ thể.
c) HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
HS trả lời, chữa bài
HS: P = AB + AC + BC
AB = AO + OB = 4 + 2 = 6(cm)
AC = (cm), BC = (cm)
Vậy P = ằ13,3 (cm)
(cm2)
O
D
B
-3
1
x
y
A
F
C
E
Bài 31 tr59 SGK
GV vẽ sẵn trên 
bảng phụ đồ thị các hàm số.
y = x + 1; y = ; 
 y = 
HS tính: tga = => a = 450
tgb = => b = 300
tgg = tgOFE = => g = 600
GV giới thiệu nội dung bài 26tr61 SBT
Ví dụ: y = -2x và y = 0,5x
có a.a’= (-2). 0,5 = - 1 nên đồ thị là hai đường thẳng vuông góc với nhau....
Hãy lấy ví dụ khác về hai đường thẳng vuông góc với nhau trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
HS nghe GV giới thiệu
HS lấy ví dụ, chẳng hạn hai đường thẳng:
y = 3x + 3 và y 
D. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Tiết sau ôn tập chương II. HS làm câu hỏi ôn tập và ôn phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
	- Bài tập về nhà số 32, 33, 34, 35, 36, 37 tr61 SGK.
	- Hướng dẫn các bài trên: cần nắm vững điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, đồng biến, nghịch biến.
__________________________________________________________
 Ngày soạn:3/12/2007 Ngày giảng:10/12/2007 
Tiết 29
ôn tập chương II
A. Mục tiêu:
Về kiến thức cơ bản: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.
Về kĩ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y =ax+ b thoả mãn điều kiện của đề bài.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: 	- Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ (tr60, 61 SGK)
	- Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị.
	- Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
	HS:	- Ôn tập lí thuyết chương II và làm bài tập.
	- Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy – học: 
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
 ôn tập lý thuyết (14 phút)
1. Nêu định nghĩa về hàm số
2. Hàm số thường được cho bởi những cách nào?
Nêu ví dụ cụ thể
3. Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
4. Thế nào là hàm số bậc nhất?Cho ví dụ
5. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ạ 0) có những tính chất gì?
Hàm số y = 2x; 	y = -3x + 3	
đồng biến hay nghịch biến? Vì sao?
6) Góc a hợp bởi đường thẳng
 y= ax + b và trục Ox được xác định như thế nào?
7) Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ só góc của đường thẳng y = ax + b
1) SGK
2) SGK
Ví dụ: y = 2x2 – 3
x
0
1
4
6
9
y
0
1
2
3
3) SGK
4) SGK
Ví dụ: y = 2x; 	y = -3x + 3
5) SGK
Hàm số y = 2x có a = 2 > 0 => Hàm số đồng biến
Hàm số y = -3x + 3 có a = -3 < 0
=> Hàm số nghịch biến
6) SGK có kèm theo hình 14 SGK
7) Người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng 
y = ax + b (a ạ 0) vì giữa hệ số a và góc a có liên quan mật thiết. a > 0 thì góc a là góc nhọn
a càng lớn thì góc a càng lớn (nhưng vẫn nhỏ hơn 900): tga = a
a < 0 thì góc a là góc tù
a càng lớn thì góc a càng lớn (nhưng vẫn nhỏ hơn 1800). tga’ = = -a với a’ kề bù của a.
8) Khi nào hai đường thẳng
y = ax + b (d) a ạ 0
và y = a’x + b’ (d’) a’ ạ 0
a) Cắt nhau
b) Song song với nhau
c) Trùng nhau
d) Vuông góc với nhau.
HS...
Bổ sung d) (d) ^ (d’) Û a.a’ = -1
Hoạt động 2.
 Luyện tập (30 phút)
GV cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 32, 33, 34, 35 tr61 SGK
Nửa lớp làm bài 32, 33
Nửa lớp làm bài 34, 35
Bài 35. Hai đường thẳng y = kx +m – 2 (k ạ 0) và fy = (5-k)x + 4 – m (k ạ 5) trùng nhau
GV kiểm tra bài làm các nhóm, góp ý, hướng dẫn.
Sau khi các nhóm h/ đ khoảng 7 phút thì dừng lại
GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm.
HS hoạt động theo nhóm.
Bài làm của các nhóm
Bài 32
a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến 
Û m – 1 > 0 Û m > 1
b) Hàm số y = (5 – k)x + 1 nghịch biến
Û 5 – k 5
Bài 33. Hàm số y = 2x + (3 + m), y = 3x + (5 – m) đều là h/ số bậc nhất, đã có a ạ a’ (2 ạ 3)
Đồ thị của chúng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung
Û 3 + m = 5 – m Û 2m = 2 Û m = 1
Bài 34. Hai đường thẳng y = (a –1)x+2 (a ạ 1) và y = (3 – a)x + 1 (a ạ 3) đã có tung độ gốc b ạ b’ (2 ạ 1). Hai đường thẳng song song với nhau.
Û a – 1 = 3 – a Û 2a = 4 Û a = 2
Đại diện bốn nhóm lần lượt lên bảng trình bày. HS lớp nhận xét, chữa bài.
Tiếp theo GV cho toàn lớp làm bài 36 tr61 SGK để củng cố.
b) Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau
c) Hai đường thẳng nói trên có thể trùng nhau được không? Vì sao?
HS trả lời miệng bài 36
a) Đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng song song Û k + 1 = 3 – 2k Û 3k = 2 Û k = 
b) Đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau.
c) Hai đường thẳng nói trên không thể trùng nhau, vì chúng có tung độ gốc khác nhau (3 ạ 1)
Bài 37 tr61 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV đưa ra một bảng phụ có kẻ sẵn lưới ô vuông và hệ trục toạ độ Oxy
a) GV gọi lần lượt hai HS lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số
y = 0,5x + 2 (1)
y = 5 – 2x (2)
HS làm bài vào vở
Hai HS lần lượt lên bảng xác định toạ độ giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục toạ độ rồi vẽ đồ thị
y = 0,5x + 2	y = -2x + 5
x
0
-4
x
0
2,5
y
2
0
y
5
0
b) GV yêu cầu HS xác định toạ độ các điểm A, B, C
O
B
F
-4
A
5
2,6
C
1,2
2,5
b) HS trả lời miệng
A (-4; 0)
B(2,5; 0)
GV hỏi: Để xác định toạ độ điểm C ta làm thế nào?
d) Tính các góc tạo bởi đường thẳng (1) và (2) với trục Ox
GV hỏi thêm: Hai đường thẳng (1) và (2) có vuông góc với nhau hay không? Tại sao?
HS điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có:
0,5x + 2 = -2x + 5Û 2,5x = 3 Û x = 1,2
Hoành độ của điểm C là 1,2
Tìm tung độ của điểm C
Ta thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2
y = 0,5 . 1,2 + 2 => y = 2,6
(Hoặc thay vào y = -2x + 5 cũng có kết quả tương tự). Vậy C (1,2; 2,6)
c) AB = AO + OB = 6,5 (cm)
Gọi F là hình chiếu của C trên Ox
=> OF = 1,2 và FB = 1,3.Theo định lý Py – ta – go
d) Gọi a là góc tạo bởi đ/ thẳng (1) với trục Ox tga = 0,5 => a ằ 26024’. Gọi b là góc tạo bởi đ/ thẳng (2) với trục Ox và b’ là góc kề bù với nó.
tgb’ = = 2 => b’ ằ 63026’
=> b ằ 1800 – 63026’ => b’ ằ 116034’
HS: Hai đường thẳng (1) và (2) có vuông góc với nhau vì có
a. a’ = 0,5. (-2) = -1 hoặc dùng định lý tổng ba góc trong một tam giác ta có:
ABC = 1800 – (a + b’)= 1800 – (26034’ + 63026’) = 900
D. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
	- Ôn tập lí thuyết và các dạng bài tập của chương.
	- Bài số 34, 35 tr62 SBT.
	- Bài tập về nhà số 38 tr62 SGK. Hướng dẫn: 
	Hình vẽ:
_______________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so chuong 2.doc