Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 79: Luyện tập - Tạ Thị Bích Loan

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 79: Luyện tập - Tạ Thị Bích Loan

 A. Mục tiêu :

 - Học sinh biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số và không

 cùng mẫu số.

 - Có kĩ năng cộng các phân số nhanh và đúng.

 - Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có

 thể rút gọn phân số trước khi cộng ,rút gọn kết quả).

 B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 GV: Hai bảng phụ (máy chiếu, giấy trong).

 HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.

 C. Tiến trình dạy học:

 

doc 7 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 79: Luyện tập - Tạ Thị Bích Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Họ tên : Tạ Thị Bích Loan.
 Lớp : Toán Hoá 3. 
 Tiết 79: Luyện tập.
 A. Mục tiêu :
 - Học sinh biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số và không 
 cùng mẫu số.
 - Có kĩ năng cộng các phân số nhanh và đúng.
 - Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có 
 thể rút gọn phân số trước khi cộng ,rút gọn kết quả).
 B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 GV: Hai bảng phụ (máy chiếu, giấy trong).
 HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. 
 C. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Ghi bảng
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(7 phút)
 Kiểm tra HS1:
 1. Nêu quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số. Viết công thức tổng quát.
2. Chữa BT43(c,d)(SGK tr 26).
 Tính tổng :
 c. + 
 d. + .
 Kiểm tra HS2: 
 1. Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
 2. Chữa bài 45 (tr 26 SGK).
 Tìm x biết:
a. x = + .
 b. = + .
 HS1: Phát biểu quy tắc. Viết công thức tổng quát , cả lớp nhận xét.
Chữa BT43(c,d)(SGK tr26).
 Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
 Chữa bài 45 (tr 26 SGK).
 Quy tắc: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
 Công thức tổng quát:
 + = .
 BT 43( SGKtr26).
 c. + = + = 0.
 + = + = 
 = + = . 
 Quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số:
 Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu sốta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
 Bài tập 45(sgk tr 26).
 a. x = + = + = .
 b. = + 
 ⇒ = + 
 ⇒ = = 
 ⇒ x = 1.
 Hoạt động 2: Luyện tập.(28 phút).
 Bài 1: 
 Cộng các phân số sau:
 a. + .
 b. + .
 c. (-2) + 
 Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét.
 Gv nhận xét, bổ sung.
 Bài 2:
 Cộng các phân số sau:
 a. + .
 b. + 
 c. + .
 Qua bài này lưu ý HS rút gọn kết quả nếu có.
 Bài 3:
 Cộng các phân số:
Yêu cầu HS đọc đề bài và nhận xét trước khi thực hiện phép cộng ta nên làm thế nào? Vì sao?
 Sau đó gọi 3 HS lên bảng làm theo nhận xét. 
 a. + .
 b. + 
 c. + .
 Bài 4: (bài 63 SBT).
 Toán đố.
 GV gọi một HS đọc và tóm tắt đề bài.
 GV gợi ý : Nếu làm riêng thì một giờ mỗi người làm được mấy phần công việc?
 Nếu làm chung mỗi giờ cả hai người cùng làm sẽ được bao nhiêu phần công việc?
 Gọi một HS lên bảng. 
 Em hãy trình bày hoàn chỉnh lời giải.
 Gv xem bài một số HS dưới lớp.
 Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng .
 Gv nhận xét, bổ sung.
 Bài 5(Bài 64 SBT).
 Cho HS hoạt động nhóm.
 Gv gợi ý: Phải tìm được các phân số sao cho 
< < có tử bằng (-3).
 Biến đổi các phân số và để có tử bằng (-3), rồi tìm các phân số .
Gv kiểm tra , cho điểm các nhóm.
 HS1 làm câu a.
 HS 2 làm câu b.
HS 3 làm câu c.
 Nhận xét bài làm của các bạn.
 HS 1: làm câu a.
 HS 2: làm câu b.
 HS 3: làm câu c.
 HS đọc đề bài và nhận xét.
 Trước khi làm phép cộng ta nên rút gọn phân số để đưa về phân số tối giản vì khi quy đồng mẫu số sẽ gọn hơn.
 HS 1 làm câu a.
 HS 2 làm câu b.
HS 3 làm câu c.
 Đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
 Tóm tắt: Nếu làm riêng:
 Người thứ nhất làm mất 4 giờ.
 Người thứ 2 làm mất 3 giờ .
 Nếu làm chung thì mỗi giờ làm được bao nhiêu phần công việc.
 HS: 1 giờ cả hai người cùng làm được + công việc.
Một HS lên bảng giải , HS dưới lớp làm vào vở.
 Trình bày hoàn chỉnh lời giải.
 Nhận xét bài làm của bạn.
 Hoàn chỉnh bài làm của mình.
 Hs hoạt động nhóm.
 Bài 1:
 Cộng các phân số sau:
 a . + = + = 
b. + = + = .
 c. (-2) + = + = .
 Bài 2:
 Cộng các phân số sau:
 a. + = + =
 = = .
 b. + = + = =0.
 c. + = + = 
 = = .
 Bài 3:
 a. + = + = = .
 b. + = + = = .
 c. + = + = = -1.
 Bài 4:(SBT tr 63).
 Tóm tắt:
 Nếu làm riêng thì người thứ nhất làm mất 4 giờ.Người thứ hai làm mất 3 giờ.Nếu làm chung thì mỗi giờ làm được bao nhiêu phần công việc?
 Bài làm:
 Một giờ người thứ nhất làm được công việc.
 Một giờ người thứ hai làm được công việc.
Một giờ cả hai người cùng làm được:
 + = (công việc).
 Bài 5 (Bài 64 SBT).
 Tìm tổng các phân số lớn hơn ,nhỏ hơn và có tử là -3.
 Bài làm:
 Ta có : = < < << = .
 Tổng các phân số đó là :
 + = + =
 = .
 Hoạt động 3: Củng cố.
Gv gọi Hs nhắc lại quy tắc phép cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Cho Hs làm bài tập 5
56(SGKtr 31).
Sau đó yêu cầu một Hs lên bảng chữa,Hs dưới lớp quan sát bài làm trên bảng.
Yêu cầu Hs dưới lớp nhận xét .
 Sau đó Gv nhận xét, bổ sung và hoàn thiện bài làm của Hs.
 Nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
 Hs đọc đề bài và làm bài tập 56 (Sgk tr 31).
Một Hs lên bảng chữa bài.
Hs dưới lớp quan sát bài làm trên bảng.
 Nhận xét bài làm trên bảng .
 Đối chiếu với bài làm của mình .
 Bài tập 56 (Sgk tr 31).
 Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:
 A = + 
B = + ;
C = +.
 Bài làm:
 A= + 1
 = + 1 = -1 + 1 = 0.
 B =
 = 
 = .
 C = 
 = 
 = = 
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
 - Học thuộc quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
 - Làm bài tập 61,65 SBT(tr 12).
 - Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
 - Đọc trước bài tính chất cơ bản của phân số. 

Tài liệu đính kèm:

  • docvbnmhhg.doc