I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2. Kỹ năng: HS biết cách rút gọn phân số, biết nhận ra hai phân số có bằng nhau hay không ? lập phân số bằng phân số cho trước.
3. Thái độ: Học sinh biết cách đơn giản hóa vấn đề phức tạp, suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bài soạn SGK SBT
2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức từ đầu chương Làm bài đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1 Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với luyện tập
3. Giảng bài mới :
Ngày soạn: 09/02/2011 Ngày dạy: 12/02/2011 Tuần : 24 Tiết : 73 §4 RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. - HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản 2. Kỹ năng: - Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản 3. Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - SGK 2. Học sinh : Học thuộc bài - Làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ Câu hỏi : - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát - Giải bài tập 12 / 11 Trả lời : với m Ỵ Z và m ¹ 0 ; với n Ỵ ƯC (a ; b) Giải bài 12 / 11 : a) ; . 7 3. Giảng bài mới : tĐặt vấn đề : Trong bài 23a ; ta đã biến đổi phân số thành phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó. Làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là nội dungcủa bài học hôm nay Tl Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 13’ 12’ 10’ HĐ 1 1. Cách rút gọn phân số : GV : Cho HS làm ví dụ 1 Hỏi : Hãy rút gọn phân số GV : Ghi lại cách làm của HS Hỏi : Dựa trên cơ sở nào mà em làm được như vậy ? Hỏi : Vậy để rút gọn phân số ta làm thế nào ? GV : Cho HS làm ví dụ 2 Hỏi : Em nào có thể rút gọn phân số Hỏi : Qua các ví dụ trên, hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số ? GV : Ghi quy tắc GV : Cho HS làm ? 1 - Rút gọn các phân số sau : a) HĐ 2 2. Thế nào là phân số tối giản : Hỏi : Các bài tập ở trên, tại sao dừng lại ở kết quả : Hỏi : Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số trên ? GVNói : Đó là các phân số tối giản Hỏi : Vậy thế nào là phân số tối giản ? GV : Cho HS làm ? 2 Hỏi : Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau : Hỏi : Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản ? Hỏi : Rút gọn các phân số đến tối giản : Hỏi : Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 3. Số 3 quan hệ với tử và mẫu của phân số như thế nào ? Hỏi : Khi tìm ƯCLN của tử và mẫu là số nguyên tố thì ta tìm như thế nào ? Hỏi : Vậy để rút gọn một lần mà thu được kết quả là phân số tối giản ta phải làm như thế nào ? Hỏi : Quan sát các phân số tối giản : em thấy tử và mẫu của chúng quan hệ thế nào với nhau ? HĐ 3 3. Luyện tập củng cố : GV : Chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm hoạt động làm bài tập 15 và 17 a ; d / 15 GV : Quan sát các hoạt động nhóm và nhắc nhở, góp ý. HS có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn một lần đến phân số tối giản. GV : Yêu cầu 2 nhóm trình bày lần lượt hai bài Hỏi : Ta rút gọn như sau là đúng hay sai ? = = - 3 : 7 : 2 HS : Có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn ngay 1 lần : 14 : 7 : 2 ; : 14 Trả lời : Dựa trên tính chất cơ bản phân số. Trả lời : Ta phải chia tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng. 1 HS : Lên bảng rút gọn HS : Nêu quy tắc rút gọn phân số. 1 HS khác nhắc lại HS1 : Làm câu a, b HS2 : Làm câu c, d Trả lời : Vì các phân số này không rút gọn được nữa. Trả lời : Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là ± 1 1 HS : Nêu định nghĩa trong SGK - Cả lớp làm ra nháp 1 HS : Đứng tại chỗ trả lời Trả lời : Tiếp tục rút gọn cho đến khi tối giản 1 HS : Lên bảng rút gọn : Trả lời : 3 = ƯCLN (3 ; 6) nên 3 là ƯCLN của tử và mẫu. Trả lời : Nên tìm ƯCLN của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu Trả lời : Ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của các giá trị tuyệt đối. Trả lời : Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau HS : Đọc chú ý trong SGK HS : Hoạt động theo nhóm 2 Nhóm lên bảng trình bày Trả lời : Rút gọn như vậy là sai vì các biểu thức trên có thể coi là 1 phân số, ta phải biến đổi tử ; mẫu thành tích mới rút gọn được . Bài làm sai vì đã rút gọn ở dạng tổng. 1. Cách rút gọn phân số : Ví dụ 1 : : 2 : 2 - Xét phân số Ta có : : 7 : 7 Ta lại có : Vậy : Làm như trên là đã rút gọn phân số. Ví dụ 2 : Rút gọn phân số . Ta có: t Quy tắc : Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng. ? 1 a) b) c) d) 2. Thế nào là phân số tối giản : t Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) t ? 2 - Phân số tối giản là : t Chú ý : - Phân số tối giản nếu |a| và |b| là hai số nguyên tố cùng nhau. - Để rút gọn phân số ta có thể rút gọn phân số rồi đặt dấu “-” ở tử của phân số nhận được. - Khi rút gọn phân số ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản. t Bài 15 / 15 : Rút gọn các phân số a) b) c) d) t Bài tập 17 a ; d / 15 : a) d) 4. Hướng dẫn học ở nhà :2’ - Học thuộc quy tắc rút gọn phân số - Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản - Làm bài tập : 17b ; c ; e ; 18 ; 19 ; 20 ; 22 ; 27 SGK / 15 - 16 IV. RÚT KINH NGHIỆM : Tuần : 25 Tiết : 74 Ngày soạn: 11/02/2011 Ngày dạy: 14/02/2011 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. 2. Kỹ năng: HS biết cách rút gọn phân số, biết nhận ra hai phân số có bằng nhau hay không ? lập phân số bằng phân số cho trước. 3. Thái độ: Học sinh biết cách đơn giản hóa vấn đề phức tạp, suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bài soạn - SGK - SBT 2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức từ đầu chương - Làm bài đầy đủ. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với luyện tập 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ 10’ 5’ 10’ 5’ HĐ 1 I Kiểm tra : GV : Nêu vấn đề và cho hai HS lên bảng. t Rút gọn các phân số sau : a) Hỏi : Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn ? t GV Chốt lại : - Về cách trình bày. - Trước khi rút gọn xem xét tử và mẫu có mối quan hệ như thế nào ? (Tử có phải là ước của mẫu không ? t Khi tìm ƯCLN của tử và mẫu, ta không cần để ý đến dấu của chúng mà chỉ quan tâm đến giá trị tuyệt đối mà thôi HĐ 2 II. Tổ chức luyện tập : t Bài 17 / 15 : GV : Cho HS làm tiếp bài 17 trang 15. b) Sau khi cả lớp nhận xét ưu khuyết điểm của bạn t Giáo viên chốt lại : - Có thể coi mỗi biểu thức trên là một phân số. Nên có thể rút gọn theo quy tắc rút gọn phân số. - Muốn rút gọn phân số ta phải phân tích tử và mẫu thành tích có chứa các thừa số chung rồi mới rút gọn. HĐ 3 t Bài 27 / 16 : - Để tránh mắc sai lầm trong khi rút gọn phân số. Giáo viên cho HS làm bài 27. - Một HS đã rút gọn : - Cách làm này đúng hay sai ? Giải thích ? t Giáo viên chốt lại : - Chỉ ra “cái sai” của cách làm và hướng dẫn HS làm theo quy tắc rút gọn. t Bài 20 / 15 : Tìm các cặp bằng nhau trong các phân số sau đây : t Giáo viên chốt lại : t Nhắc lại hai phân số bằng nhau như thế nào ? t Về cách làm : thông thường phải so sánh mỗi phân số với từng phân số để tìm xem có cặp phân số nào bằng nhau. t Chia tập hợp đã cho thành hai tập hợp cùng dấu, rồi chỉ so sánh các phân số trong cùng một tập hợp. t Trước khi so sánh ta rút gọn các phân số (nếu có thể được) t Bài 22 / 15 SGK : GV : Treo bảng phụ Hỏi : Điền vào ô vuông số thích hợp GV : Gọi 1HS lên bảng điền vào ô vuông trên bảng phụ. Hỏi : Cách làm bài tập này như thế nào ? Hỏi : Có bao nhiêu cách để nhẩm ra kết quả. t Giáo viên chốt lại : Bài này có thể nhẩm theo hai cách : - Áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau. - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số. t Tóm lại : Mỗi bài toán, có thể có nhiều cách giải khác nhau. Ta có thể chọn cách giải nào mà ta cho là hay nhất, thuận lợi nhất để giải. HS1 : Lên bảng làm câu a ; b. HS2 : Lên bảng làm câu c ; d. HS : Cả lớp cùng làm HS : Một nửa nhận xét câu a, b, một nửa nhận xét câu c, d HS1 : Lên giải câu b. HS2 : Lên giải câu c HS3 : Lên giải câu e. HS : Cả lớp quan sát, theo dõi và đối chứng cách làm của bạn và cách làm của mình. HS : Cả lớp nhận xét cách làm của ba bạn HS : Có thể : t Cả lớp suy nghĩ rồi trả lời. Cho từng bạn trả lời. t Từng bàn, HS thảo luận rồi cử đại diện trả lời - Mỗi HS tự làm vào phiếu học tập. - Mỗi nhóm cử nhóm trưởng dán kết quả lên bảng. HS : Theo dõi đối chiếu cách làm của mình và có thể cho nhận xét về cách làm của bạn - Đây là bài toán yêu cầu tính nhẩm, do đó yêu cầu HS tính nhẩm, suy nghĩ rồi cho kết quả. HS : Cả lơp nhìn lên bảng, suy nghĩ tính nhẩm. 1 HS : Lên bảng phụ điền vào ô trống. I Kiểm tra : a) ƯCLN (33, 44) = 11 Nên : b) ƯCLN (15, 45) = 15 Nên : c) ƯCLN (20 ; 120) = 20 Nên: d) ƯCLN (24 ; 64) = 8 Nên : II. Luyện tập : t Bài 17/ 15 : b) c) e) = 3 t Bài 27 / 16 : - Một HS đã rút gọn : Sai. Vì không làm theo quy tắc rút gọn là chia tử và mẫu cho ƯCLN của chúng Sửa lại : t Bài 20 / 15 : - Rút gọn phân số : t t t Vậy : t Bài 22 / 15 SGK : Điền số thích hợp vào ô trống . 45 40 50 48 4. Hướng dẫn học ở nhà : 4’ - Xem lại các bài đã giải. - Làm tiếp các bài tập : 21 ; 22 ; 25 ; 26 trang 15 - 16 SGK t Hướng dẫn bài 21 : Tìm các cặp phân số bằng nhau rồi loại bỏ, cuối cùng còn lại các phân số cần tìm (cách làm như bài 20) IV. RÚT KINH NGHIỆM : Tuần : ... ân số không cùng mẫu. GV : Cho HS làm ? 2 GV : Gọi 1HS lên bảng giải bài a) Hỏi : Có nhận xét gì về các phân số : ? Hỏi : Hãy rút gọn rồi quy đồng mẫu có mẫu dương. GV : Gọi 1 HS đọc ? 3 GV : Hướng dẫn HS so sánh với 0. GV : Hãy quy đồng mẫu viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. So sánh hai phân số : t Tương tự hãy so sánh : với 0 GV : Qua việc so sánh các phân số với 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào ? thì phân số lớn hơn 0 ? Nhỏ hơn 0 ? GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ đọc nhận xét ở SGK / 23 HĐ 3 3. Luyện tập củng cố : 1) Trong các phân số sau đây phân số nào âm, phân t Bài 38 / 23 : GV : Gọi 2 HS đọc đề Hỏi : Thời gian nào dài hơn ? t Bài 40 / 24 : GV : Treo bảng phụ lên bảng GV : Chia lớp thành 6 nhóm Hỏi : Lưới nào sẫm hơn Trả lời : Với các phân số cùng mẫu, nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. HS : Lấy thêm 2 ví dụ minh họa 1 HS : Đứng tại chỗ trả lời. Trả lời : Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ. Trả lời : Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0, mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0. Số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm. Trả lời : Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành cùng mẫu dương rồi so sánh HS : Hoạt động theo nhóm Þ so sánh Mẫu chung : 20 ta có : - Các nhóm khác góp ý kiến HS Trả lời : t Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương. t Quy đồng mẫu các phân số t So sánh tử các phân số đã quy đồng. HS : Phát biểu quy tắc HS : Cả lớp làm ? 2 1 HS lên bảng giải. t Quy đồng mẫu t So sánh các tử của các phân số đã quy đồng. Trả lời : Các phân số này chưa tối giản 1 HS : Lên bảng rút gọn rồi quy đồng HS : 0 = t t t Nên : HS : Trả lời : Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu trái dấu thì phân số nhỏ hơn 0. 1 HS : Đứng đọc quy tắc. HS Trả lời : Phân số dương là : . Phân số âm : - Cả lớp làm ra nháp - 2HS lên bảng : 1em làm ý a, 1em là ý b. - Các nhóm hoạt động. - Mỗi nhóm cử 1 em lên giải 1. So sánh hai phân số cùng mẫu : a) Ví dụ : vì : -3 - 1 vì : 2 > -4 b) Quy tắc : Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn ? 1 t t 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu : So sánh : Ta có : Vì : suy ra : b) Quy tắc : Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau : Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn ? 2 a) . Mẫu chung 36. Ta có : vì b) Ta có : Mẫu chung 6. Ta có : . Vì ? 3 Vì 0 = t t Nhận xét : SGK t Bài 38 / 23 : a) . Mẫu chung 12. . Vì hay b) . Mẫu chung 20. Ta có : . Vì . Hay t Bài 40 / 24 : Ta có : Vậy lưới B sẫm nhất. 4. Hướng dẫn học ở nhà :3’ - Nắm vững quy tắc so sánh 2 phân số. - Làm các bài tập : 37 ; 38 (c - d) ; 39 ; 41 / 23 - 24 SGK t Hướng dẫn bài 11 : Dùng tính bắc cầu để so sánh 2 phân số. Nếu : V. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: 23/02/2011 Ngày dạy: 26/02/2011 Tuần : 26 Tiết : 78 §7 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:- HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. 2. Kỹ năng:- Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng. 3. Thái độ:- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trước khi cộng) II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bài soạn - Bảng phụ ghi bài 44 ; 46 / 26 - 27 2. Học sinh : SGK, Học thuộc bài ; làm bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp: 1’ Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ :6’ HS1 :- Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ? - Giải bài 41a, b / 24 a) b) 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 12’ 14’ 10’ HĐ 1 1. Cộng hai phân số cùng mẫu : GV : Cho HS ghi lại ví dụ - Yêu cầu HS lấy thêm một ví dụ khác trong đó có phân số mà tử và mẫu là các số nguyên GV : Qua các ví dụ trên bạn nào nhắc lại quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số. Viết tổng quát GV : Cho HS làm bài ? 1 - Gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em 1 ý. Hỏi : Em nào có nhận xét gì về các phân số Hỏi : Theo em ta nên làm thế nào ? trước khi thực hiện phép cộng GV : Chốt lại : Trước khi thực hiện phép tính ta nên quan sát xem các phân số đã cho tối giản chưa. Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn rồi mới thực hiện phép tính GV : Cho HS làm ? 2 Tại sao ta có thể nói “Cộng 2 số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số” Ví dụ ? GV : Cho HS làm bài 42 a, b. GV : Gọi 2 em lên bảng giải HĐ2. Cộng hai phân số không cùng mẫu : Hỏi : Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào ? Hỏi : Muốn quy đồng mẫu các phân số ta làm thế nào ? GV : Ghi tóm tắc các bước quy đồng mẫu số các phân số lên bảng. GV : Cho ví dụ GV : Cho HS làm ? 3 GV : Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm mỗi câu. Hỏi : Qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu HĐ 3. Củng cố : t Bài tập 42 c, d / 26 GV : Gọi 2HS lên bảng giải t Bài tập 44 / 26 : GV : Treo bảng phụ cho HS làm bài 44 GV : Chia nhóm làm 6 nhóm HS : Cả lớp ghi lại ví dụ. - 1 vài HS lấy thêm ví dụ HS : Phát biểu như SGK HS1 : Ý a HS2 : Ý b HS3 : Ý c Trả lời : Cả hai phân số đều chưa tối giản Trả lời : Nên rút gọn về phân số tối giản HS Trả lời : Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều được viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. - Cả lớp làm ra nháp 2 HS : Lên bảng giải Trả lời : Ta phải quy đồng mẫu số các phân số. HS : Phát biểu lại quy tắc quy đồng mẫu các phân số. HS : = HS1 : Làm câu a HS2 : Làm câu b HS3 : Làm câu c HS : Phát biểu quy tắc như SGK - Vài HS phát biểu lại 2 HS : Lên bảng giải - Cả lớp theo dõi ; nhận xét ; bổ sung (nếu cần) HS : Hoạt động theo nhóm - Mỗi nhóm cử 1 em lên báo cáo kết quả 1. Cộng hai phân số cùng mẫu : a) Ví dụ : t t t = b) Quy tắc : SGK c) Tổng quát : (a ; b; m Ỵ Z ; m ¹ 0) ?1 a) = 1 b) c) = ? 2 Ví dụ : - 5 + 3 = = = -2 t Bài 42 a, b / 26 : a) = b) 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu : a) Ví dụ : = ? 3 a) = b) = c) = b) Quy tắc : Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu, rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu. t Bài tập 42 c, d / 26 : c) = d) = t Bài tập 44 / 26 : = a) - 1 < b) > c) < d) 4. Hướng dẫn học ở nhà : 2’ - Học thuộc quy tắc cộng phân số - Chú ý rút gọn phân số (nếu có) trước khi làm hoặc kết quả - Làm bài tập 43 ; 45 / 26 SGK, 58 ; 59 ; 60 ; 61 ; 63 / 12 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: 23/02/2011 Ngày dạy: 26/02/2011 Tuần : 26 Tiết : 79 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng. 3. Thái độ: Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng, (có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả) II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên :Bài soạn - Bảng phụ bài 26b / SBT 2. Học sinh :Học thuộc bài ; làm bài tập ở nhà ; bút viết bảng III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp :1’ Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 9’ HS1 : - Nêu quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu. Viết công thức tổng quát. Giải bài tập 43a ; d / 26 SGK Giải a) ;d) HS2 : - Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu. - Giải bài tập 45 / 26 SGK Giải : a) x = b) Từ Þ x = 1 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức a) 5’ 5’ 6’ 7’ 9’ HĐ 1. 1 Luyện tập t Bài làm thêm : GV : Cộng các phân số : GV : Gọi 3 HS lên bảng đồng thời t Bài 59 / 12 SBT : GV : Gọi 3 HS đồng thời lên bảng Cộng các phân số : a) c) GV Chốt lại : Qua bài nầy các em nên chú ý rút gọn kết quả (nếu có) t Bài tập 60 / 12 SBT : GV: yêu cầu HS đọc đề bài a) c) Hỏi : Trước khi thực hiện phép cộng trên ta làm thế nào ? Vì sao ? GV : Gọi 3HS lên bảng đồng thời giải t Bài 63 / 12 SBT : GV : Gọi 2HS đọc đề bài GV : Gợi ý, nếu làm riêng thì mỗi người một giờ làm được mấy phần công việc ? GV : Nếu làm chung một giờ cả hai người cùng làm sẽ được bao nhiêu công việc ? GV : Gọi 1HS lên giải t Bài 64 / 12 SBT : GV : Chia lớp thành 6 nhóm GV : Cho nhóm hoạt động GV : Gợi ý, phải tìm được các phân số sao cho HS: đọc đề suy nghĩ làm 3 HS : Lên bảng đồng thời HS1 : Câu a HS2 : Câu b HS3 : Câu c - HS cả lớp nhận xét và sửa sai 3 HS : Lên bảng đồng thời HS1 : Câu a HS2 : Câu b HS3 : Câu c HS : chú ý lắng nghe 1 HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài. Trả lời : Ta nên rút gọn phân số để đưa về phân số tối giản vì khi quy đồng mẫu sẽ gọn hơn 3 HS : Lên bảng giải mỗi HS mỗi ý 2 HS : Đứng tại chỗ đọc đề. HS : Suy nghĩ trả lời : công việc ; công việc. HS Trả lời : + công việc. 1 HS : Lên bảng trình bày lời giải - Các nhóm đọc đề bài và tìm đầu bài, trao đổi trong nhóm. - Các nhóm hoạt động. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày 1 Luyện tập t Bài làm thêm : a) = = b) c)(-2)+ t Bài 59 / 12 SBT : a) b) =0 c) = = t Bài tập 60 / 12 SBT : a) = = b) = c) = = - 1 t Bài 63 / 12 SBT : Giải : - Một giờ người thứ nhất làm được công việc. - Một giờ người thứ hai làm được công việc. - Một giờ cả hai người làm được : + = = = công việc t Bài 64 / 12 SBT : Tổng các số đó là : 4. Hướng dẫn học ở nhà : 3’ - Học thuộc quy tắc. - Làm bài tập 61, 65 / 12 SBT - Ôn lại tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên. IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: