Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 23 đến 32 - Lý Thị Thanh Vy

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 23 đến 32 - Lý Thị Thanh Vy

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

 HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho, cho 9

 HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

 Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :

 Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn SGK SBT

 Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 1. Ổn định tình hình lớp : 1 Kiểm diện

 2. Kiểm tra bài cũ : 4 Kiểm tra vở bài tập của 4 em

 3. Giảng bài mới :

 

doc 33 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 23 đến 32 - Lý Thị Thanh Vy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8
Tiết : 23
ĐẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 - CHO 9
 -----š‚›-----
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho, cho 9
˜ HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
˜ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên :	Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT
	‚ Học sinh :	Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	4’ Kiểm tra vở bài tập của 4 em
	3. Giảng bài mới :
	t Đặt vấn đề : (2’) Cho hai số a = 2124 ; b = 5124. Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9 ; số nào không chia hết cho 9. (Đáp : a chia hết cho 9 ; b không chia hết cho 9)
	- GV : Ta thấy hai số tận cùng đều bằng 24, nhưng a chia hết cho 9 còn b không chia hết cho 9. Vậy có thể dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng. Vậy nó có liên quan đến yếu tố nào ? ® bài mới.
Tl 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
9’
1. Nhận xét mở đầu :
Hỏi : Hãy nghĩ ra một số bất kỳ, rồi trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem có chia hết cho 9 hay không ?
- Hỏi : Vậy ta có nhận xét gì ?
- GV : Cho HS xét số 378
378 = 3 . 100 + 7 . 10 + 8
	= 3(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8
	= 3 . 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8
tổng các chữ số + (số chia hết cho 9)
- Hỏi : Có nhận xét gì về 
	Số : 253 ?
- Cả lớp tìm ví dụ
- Một vài HS đọc kết quả của mình
- 1HS đứng tại chỗ nêu nhận xét như SGK
- Trả lời : Số 378 được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3 + 7 + 8) cộng với một số chia hết cho 9 là :3 . 11 . 9 + 7 . 9
- Trả lời : 
253 = 2 . 100 + 5 . 10 + 3
	= 2(99 + 1) + 5(9 + 1) + 3
	= 2 . 99 + 2 + 5 . 9 + 5 + 3
	= (2 + 5 + 3) + (2 . 11 . 9 + 5 . 9)
Tổng các chữ số chia hết cho 9
1. Nhận xét mở đầu :
Nhận xét : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
10’
2. Tìm dấu hiệu chia hết cho 9 
- Hỏi : Áp dụng nhận xét mở đầu xem xét số 378 có chia hết cho 9 không ?
- Hỏi : Xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ? 
- Hỏi : Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 9 ? 
- Hỏi : Em nào phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV : Cho HS làm bài 1
- Trả lời : Theo nhận xét mở đầu :
378 = (3 + 7 + 8) chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9.
- HS : Nêu kết luận 1
- Trả lời : 253 = 
= (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9)
- Số 253 không chia hết cho 9 vì một số hạng không chia hết cho 9, số còn lại chia hết cho 9
- Trả lời : HS nêu kết luận 2
- HS : Nêu dấu hiệu chia hết cho 9
- Cả lớp làm ra giấy nháp trong vài phút.
- 1HS lên bảng ghi kết quả
2. Tìm dấu hiệu chia hết cho 9
tKết luận 1 : Số có các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
t Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
t Bài 1 : 
624 ; 6354 chia hết cho 9
1205 ; 1327 không chia hết cho 9.
12’
t Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 3 :
- Hỏi : Áp dụng nhận xét ban đầu xét xem số 2031 có chia hết cho 3 hay không ?
- Hỏi : Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 3
- Hỏi : Xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?
- Hỏi : Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 3 ?
- Hỏi : Em nào có thể phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3
- GV : Cho HS làm bài 2
- Trả lời : Theo nhận xét mở đầu : 2031 = (2 + 10 + 3 + 1) + (số chia hết cho 9)
= 6 + (số chia hết cho 9)
= 6 + 9 (số chia hết cho 9)
Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3
- Trả lời : HS nêu kết luận 1
- Trả lời : 3415
= (3 + 4 + 1 + 5) + 9 ( số chia hết cho 9)
= 13 + (số chia hết cho 9)
= 13 + (số chia hết cho 3)
Nên : Số 3415 không chia hết cho 3
- HS : Nêu dấu hiệu chia hết cho 3
- Cả lớp làm vài phút
- 1HS lên bảng ghi kết quả
t Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 3 :
t Kết luận 1 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
t Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
Các số có tổng các chũ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
t Bài 2 : 
Để M 3 thì 
(1 + 5 + 7) M 3
hay (13 + t) M 3
Þ t Ỵ {2 ; 5 ; 8}
5’
t Củng cố kiến thức : 
- HS : Nêu dấu hiệu chia hết cho 9; cho 3
- GV : Cho HS giải 102 (41)
t Gọi 2 HS đọc đề 
t Gọi 1HS lên bảng giải
- Hỏi : Dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 có khác gì với dấu hiệu chia hết cho 9 ; cho 3 không ?
- HS : Nêu dấu hiệu ( SGK)
- 2HS đứng tại chỗ đọc đề
- 1HS lên bảng giải
- Trả lời : Cho 2 ; cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng, còn cho 9 ; cho 3 phụ thuộc vào tổng các chữ số
t Bài 102 (41) : 
a) A = {3564 ; 6511 ; 6570 ; 1248}
b) B = {3546 ; 6570}
c) 	B Ì A
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
	˜ Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9
	˜ Có thể tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9
	˜ Làm các bài tập 101 ; 103 ; 104 ; 105 trang 41 - 42
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần : 8
Tiết : 24
LUYỆN TẬP
 -----š‚›-----
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ HS nhận biết nhanh chóng một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không ?
˜ Biết cách đưa ra các số chia hết cho 3, cho 9. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
‚ Giáo viên :	Đọc kỹ bài soạn
‚ Học sinh :	Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	(1’) Kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	(4’)
HS1 : - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 ; cho 9
	 - Giải bài tập 107 (42)
Trả lời : - Dấu hiệu chia hết cho 3 ; cho 9 SGK
	 - Bài 107 (42) : câu a : Đúng, câu b : sai 
	 câu c : Đúng ; câu d : Sai
Tl 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
18’
18’
1.Bài tập về nhà :
t Bài 103 (41) :
- GV : Cho HS chữa bài tập 103 (41)
- GV : Gọi HS lên bảng giải
t Bài 104 (42) :
- GV : gọi 2HS lên bảng giải
- GV : Trình bày lại các mẫu câu a ; c
tBài 105 (42) :
- GV : Cho HS đọc đề bài
- GV : Tóm tắt đề lên bảng
- GV : Ghi lại kết quả
2. Luyện tập tại lớp :
t Bài 106 (42) :
- GV : ghi đề lên bảng cho HS làm tại chỗ.
- GV : Ghi lên bảng các kết quả đó để phân tích đúng sai.
- Hỏi : Đặc điểm của số phải tìm là gì ?
- Hỏi : Nguyên tắc tìm số nhỏ nhất ?
t Bài 108(42) :
- GV : Cho HS đọc đề bài.
- GV : Đưa ra nhận xét : Một số chia hết cho 9 dư m thì tổng các chữ số của nó là một số chia hết cho 9 cũng dư m và ngược lại. Một số chia hết cho 3 dư k thì tổng các chữ số của nó là một số chia hết cho 3 cũng dư k
- GV : Hướng dẫn HS hiểu ví dụ trong bài
- GV : Gọi HS lên bảng tìm số dư của các số.
- GV : lưu ý giải thích cho HS tìm được số dư khi 1011 chia cho 9 ; cho 3.
t Bài 109 (42) : 
- GV : Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
- GV : Gọi 1HS lên bảng điền vào bảng phụ
t Củng cố : Kết hợp luyện tập
- 1HS lên bảng giải
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- 2HS lên bảng giải, mỗi em hai ý
- Cả lớp so sánh với kết quả làm bài tập của mình
- Một vài HS đứng tại chỗ nhận xét.
- HS ghi chép cẩn thận
.
- 1HS đứng tại chỗ đọc đề
- Vài HS đứng tại chỗ đọc kết quả
- Mỗi HS tự làm bài
- Gọi HS trả lời đáp số
- Trả lời : Là số có chữ số 5.
- Chữ số đứng đầu ¹ 0
- Số đó là số nhỏ nhất
- Trả lời : Các chữ số đứng ở vị trí có giá trị cao mà càng nhỏ thì số tìm được càng nhỏ
- HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài
- 2HS lên bảng tìm số dư của các số : 1546 ; 1527 ; 2468 ; 1011 cho 9 cho 3 dựa vào ví dụ.
- Một vài HS nhận xét kết quả
- 1HS lên bảng điền vào bảng phụ.
- Một vài HS nhận xét kết quả.
- 1HS lên bảng điền vào bảng phụ
- Một vài HS nhận xét kết quả
1.Bài tập về nhà :
t Bài 103 (41) :
a) (1251 + 5316) M 3
	(1251 + 5316) M 9
b) (5436 - 1324) M 3
	(5436 - 1324) M	 9
c) (1.2.3.4.5.6 + 27) M 9
t Bài 104 (42)
a) M 3 Þ 5 + t + 8 M 3
Û 13 + t M 3 Û t Ỵ {2 ; 5 ; 8}. Vậy các số chia hết cho 3 là : 528 ; 558 ; 588
b) Tương tự có t Ỵ {0 ; 9}
c) 435
d) 9810
tBài 105 (42) :
a) Các số chia hết cho 9 là : 450 ; 540 ; 405 ; 504
b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là : 453 ; 543 ; 534 ; 345 ; 354
2. Luyện tập tại lớp :
t Bài 106 (42) :
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số. 
a) Chia hết cho 3 là số : 10002.
b) Chia hết cho 9 là số 10008
t Bài 108(42) :
- Số dư khi chia : 1546 ; 1527 ; 2468 ; 1011 cho 9 lần lượt là 7 ; 6 ; 2 ; 1.
- Số dư khi chia : 1546 ; 1527 ; 2468 ; 1011 cho 3 lần lượt là : 150 ; 2 ; 1 
t Bài 109 (42) :
A
16
213
827
468
M
7
6
8
0
4’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo 
	˜ Xem lại các bài đã giải - làm các bài tập số 110 (42)
	˜ Bài làm thêm : Thay x bởi chữ số nào để : 
	a) 12 + M 3 ; b) 5x793x4 M 3
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần : 9
Tiết : 25
ƯỚC VÀ BỘI
 -----š‚›-----
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ HS nắm được định nghĩa bội và ước của một số, ký hiệu tập hợp ước, các bội của số.
˜ HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, tìm ước và bội của một số cho trước, trong các trường hợp đơn giản.
˜ HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giả.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
‚ Giáo viên : 	Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT
‚ Học sinh : 	Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp :	1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	3’ Kiểm tra vở bài tập 3HS
3. Giảng bài mới :
Tl 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
7’
18’
14’
1. Ước và bội : 
- Hỏi : Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b.
- Cho một vài ví d5.
- GV : Giới thiệu ước và bội. Nếu có một số tự nhiên a chia hết cho số t ... i tập hợp đó. Ký hiệu A Ç B 
t Bài tập 135 (53) :
a) Ư (6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6} 
	Ư (9) = {1 ; 3 ; 9}
	ƯC (6 ; 9) = {1 ; 3}
b) Ư (7) = {1 ; 7}
	Ư (8)	 = {1 ; 2 ; 4 ; 8}
	ƯC (7 ; 8) = {1}
c)ƯC (4 ; 6 ; 8) = {1 ; 2}
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
- Học bài vở ghi và kết hợp SGK
- Làm các bài tập 134 ; 136 trang 51 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần : 11
Tiết : 31
LUYỆN TẬP
 -----š‚›-----
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số
˜ Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung và bội chung. Tìm giao của hai tập hợp
˜ Vận dụng vào các bài tập thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên : 	Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT
	‚ Học sinh :	Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	5’
HS1 : - Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? x Ỵ ƯC (a ; b) khi nào ?
- Trả lời : Là ước chung của tất cả các số. x Ỵ ƯC (a ; b) Û a M x và b M x
HS2 : - Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? x Ỵ BC (a ; b) khi nào ?
- Trả lời : Là bội của tất cả các số đó. x Ỵ BC (a ; b) Û x M a và x M b
	3. Giảng bài mới :
Tl 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
15’
16’
4’
1 Chữa bài tập về nhà :
t Bài tập 134 (53) :
- GV : Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
- GV : Treo bảng phụ có ghi sẵn các câu a ; b ; c ; d ; e ; g ; h ; f của bài 134.
- Gọi 1HS lên bảng điền 
t Bài 136 (53):
- GV : Yêu cầu HS đọc đề bài
- Hỏi : Em nào viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6
- Hỏi : Tương tự viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
- Hỏi : Quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B là quan hệ gì ?
2. Luyện tập tại lớp :
t Bài tập 137 (SGK) :
- GV : Cho HS làm bài tập 137 (53).
- GV : Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hỏi : A = {cam ; táo ; chanh}
	B = {cam ; chanh ; quýt}
A Ç B bằng tập hợp nào ?
- Hỏi : A : HS giỏi môn văn
	 B : HS giỏi môn toán
Vậy A Ç B là tập hợp nào ?
-Hỏi : A = {0 ; 5 ; 10 ; 15 ; 20 ...}.
	B = {0 ; 10 ; 20 ; 30 ; 40...}
Nên A Ç B bằng tập hợp nào ?
Hỏi : A = {1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11...}
	B = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10...}
t Bài tập 138 (54) :
- GV : Treo bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài ?
- GV : yêu cầu các nhóm cử đại diện nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ
- GV : Có thể gọi nhóm 1
t Củng cố kiến thức :
- GV : Có thể đặt câu hỏi qua bài tập 138
t Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
t Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất ? Nhiều nhất ?
- HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài
- HS : Lên bảng điền vào ô vuông
- HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài.
- Trả lời : 1HS lên bảng viết.
A = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36}
- Trả lời : M = A Ç B
Nên M = {0 ; 18 ; 36}
- Trả lời : M Ì A ; M Ì B
1HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
- Trả lời : A Ç B = {cam ; chanh}
- Trả lời : A Ç B là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
- Trả lời : A Ç B = B
- Trả lời : A Ç B = Ỉ
1HS đứng tại chỗ đọc đề bài. 
- Các nhóm cử đại diện lên bảng điền kết quả
Nhóm một lên điền kết quả
- Trả lời :
 Vì : 24 M 4 và 32 M 4 
Vì : 24 M 8 và 32 M 8
Vì : 24 M 6 và 32 M 6
- Trả lời : 
t Cách chia a có số bút và số vở là nhiều nhất.
t Cách chia c có số vở và số bút là ít nhất
t Bài tập 134 (53) :
a) 	Ï	;	b) 	Ỵ
c) Ỵ	;	d)	Ï
e)	Ï	;	g)	Ỵ
h)	Ï	;	i)	Ỵ
t Bài 136 (53):
Ta có :
A = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36}
B = {0 ; 9 ; 18 ; 27 ; 36}
a)Vì M = A Ç B
Nên : M = {0 ; 18 ; 36}
t Bài tập 137 (SGK) :
a) A = {cam ; táo ; chanh}
	B = {cam ; chanh ; quýt}
Nên : A Ç B = {cam ; chanh}
b) A là tập hợp HS giỏi văn
	B là tập hợp hợp HS giỏi toán. Nên 
A Ç B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c) A = {0 ; 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25 ...}
	B = {0 ; 10 ; 20 ; 30 ; 40 ...}
A Ç B = B
d) A Ç B = Ỉ
t Bài tập 138 (54) :
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
-
-
c
8
3
4
4’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
˜ Ôn lại bài học.
˜ Làm bài tập : Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong tổ là như nhau ? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ.
˜ Làm bài tập : 171 ; 172 trang 23 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần : 11
Tiết : 32
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
 -----š‚›-----
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ Hiểu thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau
˜ HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
˜ HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong trường hợp cụ thể
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên : 	Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT
	‚ Học sinh :	Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	8’
HS1 : Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30
- Trả lời : Ư (12) 	= {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12}
	Ư (30) 	= {1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 10 ; 15 ; 30}
	Ư (12 ; 30)	=	{1 ; 2 ; 3 ; 6}
	3. Giảng bài mới :
Tl 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
12’
11’
10’
1. Ước chung lớn nhất :
- Hỏi : Trong phần kiểm tra bài cũ các em đã tìm được ƯC (12 ; 30). Hãy tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12 ; 30) ?
- Hỏi : Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Ký hiệu :
ƯCLN (12 ; 30) = 6
- Hỏi : Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ?
- Hỏi : Hãy viết các ước của 6.
- Hỏi : Có nhận xét gì về các ước của 6
- Hỏi : Số 1 có bao nhiêu ước ?
- Hỏi : Tìm ƯCLN (a ; 1)
- Hỏi : Vì sao ?
- Hỏi : ƯCLN (a ; b ; 1) = ?
Vì sao ?
- Hỏi : ƯCLN (5 ; 1) = ?
- Hỏi :ƯCLN(12; 30 ; 1) = ?
2. Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
- Hỏi : Hãy phân tích các số 36 ; 84 ; 168 ra thừa số nguyên tố.
- Hỏi : Trong các thừa số nguyên tố nói trên ; những thừa số nguyên tố nào là ước chung của cả 3 số : 36 ; 84 ; 168. Vì sao ?
- Hỏi : Số 7 có là ước chung của 3 số nói trên hay không?
- Hỏi : Tích các số nguyên tố 2 và 3 có là ước chung của 3 số nói trên hay không ?
- Hỏi : Vậy để có ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung.
- Để có ƯCLN, ta chọn thừa số 2 với số mũ nào ? Chọn thừa số 3 với số mũ nào ?
- Hỏi : Qua cách tìm trên hãy nêu quy tắc để tìm ƯCLN
3. Củng cố kiến thức :
- GV : Cho HS làm bài 1
- GV : Cho HS làm bài 2
- GV : giới thiệu hai số nguyên tố cùng nhau đó là 8 và 9.
- GV : Giới thiệu 3 số nguyên tố cùng nhau đó là : 8 ; 12 ; 15
- Hỏi : Có cách nào không cần phân tích ba số 24 ; 16 ; 8 ra thừa số nguyên tố mà vẫn xác định được ƯCLN của chúng là 8.
- GV : cho HS làm bài tập 143 (56(
- Hỏi : Số tự nhiên a thỏa mãn điều kiện đề bài thì a có quan hệ với 420 và 700 như thế nào ?
- Trả lời : số 6
- HS : Đứng tại chỗ trả lời
- Trả lời : Ư (6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}
- Trả lời : Ư (6) = {12 ; 30} hay ƯC {12 ; 30} đều là ước của ƯCLN (12 ; 30)
- Trả lời : Số 1 có 1 ước duy nhất là 1
- Trả lời : ƯCLN (a ; 1) = 1
- Trả lời : Vì 1 có duy nhất một ước là 1 ; còn a cũng có ước là 1.
- Trả lời : Vì 1 có một ước duy nhất là 1. Còn a và b đều có ước là 1
- Trả lời : 1
- Trả lời : 1
- HS : lên bảng phân tích
	36	=	22 . 32
	84	=	22 . 3 . 7
	168	=	23. 3 . 7	
- Trả lời : Số 2 và số 3. Vì số 2 và số 3 có mặt trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của cả 3 số đó.
- Trả lời : Không, vì số 7 không có trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số 84.
- Trả lời : có ; vì 2 và 3 là thừa số nguyên tố chung của cả 3 số đó
- Trả lời : Chọn thừa số 2 với số mũ 2 (nhỏ nhất) chọn thừa số 3 với số mũ 1. Ta có :
	22 . 3	=	12
- Trả lời : HS nêu quy tắc
- 1HS : lên bảng trình tìm ƯCLN (12 ; 30)
- 3HS : lên bảng tìm ƯCLN (8 ; 9) ; ƯCLN (8 ; 12 ; 15) ; ƯCLN (24 ; 16 ; 8)
ƯCLN (8 ; 9)	=	1
ƯCLN (8 ; 12 ; 15) = 1
- Trả lời : Vì 24 M 8 ; 
	16 M 8
ƯCLN (24 ; 16 ; 8) = 8
- 1HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài.
- Trả lời : - 
a = ƯCLN(420 ; 700)
1. Ước chung lớn nhất :
t Ví dụ 1 :
Ư (12) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12}
Ư (30) = {1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 10 ; 15 ; 30}
ƯC (12 ; 30) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}
- Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30 ký hiệu : ƯCLN (12 ; 30) = 6
˜ Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó
t Nhận xét :
Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN (12 ; 30)
t Chú ý : 
ƯCLN (a ; 1) 	= 1
ƯCLN (a ; b ;1) = 1
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
t Ví dụ 2 : Tìm ƯCLN (36 ; 84 ; 168)
Ta có :
	36	=	22 . 32
	84	=	22 . 3 . 7
	168	=	23 . 3 . 7
ƯCLN (36 ; 84 ; 168)
	=	22 . 3	=	12
t Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn ; mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm
t Chú ý :
a) Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯC LN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có ƯC LN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau
b) Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯC LN của các số đã cho chính là số nhỏ ấy.
t Bài tập 143 (56) :
Vì 420 M a và 700 M a Þ a Ỵ ƯC (420 - 700)
Vì a là số tự nhiên lớn nhất nên :
A = ƯCLN (420 ; 700)
Ta có : 420 = 22 . 3 . 5 . 7
	700 = 22 . 52 . 7
ƯCLN (420 ; 700) = 22. 5. 7
Vậy a = 140
3’
0Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo 
˜ Học thuộc bài - Xem trước phần tiếp theo của bài ƯCLN
˜ Làm các bài tập 139 ; 140 ; 141 ; 142 (56)
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_23_den_32_ly_thi_thanh_vy.doc