Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Trần Ngọc Năm

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Trần Ngọc Năm

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

 Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

 Học sinh phân biệt các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu , . Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước. Rèn luyện tính chính xác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

 Giáo Viên : Đọc kỹ bài soạn.

 Học sinh : Hoàn thành bài cũ đã dặn

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. Ổn định tình hình lớp : (1) Kiểm tra sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ : (9)

 

doc 35 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Trần Ngọc Năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1
Tiết : 1
Ngày : 
TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP 
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : 
˜ Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
˜ Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Ỵ và Ï .
˜ Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo Viên 	:	 Đọc kỹ bài soạn.
- Học sinh	:	Chuẩn bị các dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp :	(1’) Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Giới thiệu môn học và các yêu cầu về dụng cụ học tập để học tốt môn học cho học sinh.
3. Giảng bài mới : 
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
5’
5’
5’
5’
5’
5’
5’
HĐ 1 : Giới thiệu khái niệm tập hợp và các ví dụ.
Cho học sinh quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
Lấy ví dụ về tập hợp các đồ vật trong lớp học.
	Giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK.
HĐ 2 : Cách viết và các ký hiệu của tập hợp
- GV Giới thiệu : Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
- GV : Giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- GV : Giới thiệu các phần tử của tập hợp A.
- GV : Giới thiệu ký hiệu Ỵ và cách đọc, giới thiệu ký hiệu Ï và cách đọc.
Củng cố : Điền số hoặc ký hiệu thích hợp và ô vuông
3 	 A ; 7 	 A ; 	Ỵ A
- GV : Giới thiệu tiếp tập hợp B các chữ cái a, b, c.
- GV : Nêu câu hỏi :
t Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô vuông
a	B ; I 	B ; 	 Ỵ B
Thông qua hai ví dụ trên GV nêu hai chú ý trong SGK. Trước khi nêu chú ý, GV đặt câu hỏi :
Em có nhận xét gì về cách viết các phần tử trong tập hợp ?
- GV : Hỏi tiếp : Vì sao trong trường hợp có một phần tử của tập hợp là số là ta dùng dấu chấm phẩy ?
(Nếu học sinh không trả lời được thì giáo viên gợi ý)
- GV : Cách viết tập hợp như trên là liệt kê các phần tử của tập hợp.
- GV : Giới thiệu thêm cách khác để viết các phần tử của tập hợp 
A = {x Ỵ N | x < 4 }
- GV : Giới th iệu cách minh họa tập hợp bằng vòng tròn kín
HĐ 3 : Củng cố kiến thức 
- GV : Cho học sinh làm ?1
- GV : Cho học sinh làm bài tập 1
Cho HS làm bài tập 2
- GV : Vẽ hai vòng tròn kín, gọi 2 học sinh lên bảng ghi các phần tử của các tập hợp trong các tập hợp trong các bài tập 1, 2 vào hai vòng kín. 
Hỏi : Để viết một tập hợp ta thường sử dụng cách nào ?
HS tự tìm một số ví dụ về tập hợp.
	Gọi 2 - 3 học sinh đứng tại chỗ nêu ví dụ về tập hợp mà các em tự tìm được
1 Học sinh đứng tại chỗ đọc lại các ký hiệu vừa nêu.
Cả lớp làm bài tập vào giấy nháp.
1 học sinh lên bảng thực hiện.
- HS : Tìm các phần tử của tập hợp B.
1 học sinh đứng tại chỗ nêu các phần tử của tập hợp B 
Cả lớp làm bài tập vào giấy nháp.
1 HS lên bảng thực hiện.
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời :
t Trong trường hợp các phần tử của tập hợp không phải là số, ta thường dùng dấu phẩy.
t Trong trường hợp có một phần tử của tập hợp là số ta dùng dấu chấm phẩy.
- HS : Để tránh nhầm lẫn giữa các số tự nhiên và các số thập phân.
Cả lớp cùng làm ?1
- Gọi 1 học sinh lên bảng ghi lời giải.
- Cả lớp cùng làm bài tập trên giấy nháp.
- Gọi 1 học sinh lên bảng. 
- Cả lớp cùng làm
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải.
- Hai học sinh lên bảng thực hiện. 
- Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ nêu các ví dụ về tập hợp và viết các phần tử của tập hợp bằng các ký hiệu Ỵ, Ï 
- HS : Đọc ở phần đóng khung
1. Các ví dụ :
˜ Tập hợp các đồ vật trên bàn.
˜ Tập hợp các HS của lớp 6A.
˜ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
˜ Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết - Các ký hiệu
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3} hoặc
A = {1 ; 3 ; 2 ; 0} . . .
Các số 0, 1, 2, 3, là các phần tử của tập hợp A
Ký hiệu : 1 Ỵ A
Ï A
B = {a, b c} hay 
B = {b, a, c} . . .
tChú ý : SGK trang 5
Để viết tập hợp A có hai cách :
t Liệt kê các phần tử của tập hợp A.
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}
t Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử x thuộc tập hợp A
A = {x Ỵ N | x < 4 }
3. Củng cố : 
	?1
D = {0 ; 1 ; 2 ; 0 ; 4 ; 5 ; 6} hoặc 
D = {x Ỵ N | x < 7}
2 Ỵ D ; 10 Ï D
Bài 1 (6) : SGK
A ={9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13}
A = {x Ỵ N | 8 < 14}
Bài 2 (6) SGK
B = {N, H, A, T, R, G}
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’)
Tìm thêm các ví dụ về tập hợp. Làm bài tập 3, 4, 5 (26)
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 
Tuần : 1
Tiết : 2
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 ----š ‚ › ----
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : 
˜ Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
˜ Học sinh phân biệt các tập hợp N và N’, biết sử dụng các ký hiệu £, ³. Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước. Rèn luyện tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo Viên 	:	 Đọc kỹ bài soạn.
- Học sinh 	:	Hoàn thành bài cũ đã dặn
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp :	(1’) Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ : (9’)
HS1 : Nêu các cách để viết một tập hợp ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 nhỏ hơn 12, sau đó điền ký hiệu vào ô vuông : 
	9	A ;	14	A
HS2 : Giải bài tập 3 (6). Tìm một phần tử thuộc A mà không thuộc B. Tìm một phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B.
HS3 : Làm bài tập 4, đọc kết quả bài tập 5
3. Giảng bài mới : 
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
7’
3’
5’
5’
5’
5’
5’
HĐ1 : Ôn tập các kiến thức về tập hợp N và giới thiệu tập hợp N
Hỏi : Em hãy cho ví dụ về số tự nhiên ?
-GV giới thiệu ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- GV : Vẽ một tia rồi biểu diễn các số 0, 1, 2, 3 trên tia các điểm đó lần lượt gọi tên là điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3.
- GV : Nhấn mạnh : Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- GV : giới thiệu tập hợp N*.
- GV hỏi : Hãy so sánh số các phần tử của tập hợp N* và tập hợp N
Củng cố : Điền vào ô vuông các ký hiệu Ỵ hoặc Ï
5 N*	5 	 N
0 	N*	0	 N	
HĐ2 : Củng cố các kiến thức về thứ tự tập hợp số tự nhiên
- GV : Gọi 1HS đọc mục a trong SGK.
- GV : chỉ trên tia số và giới thiệu 
Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
Củng cố : Điền ký hiệu vào ô vuông 3	 9 ; 15 	 7 
- GV : Giới thiệu tiếp các ký hiệu £, ³ .
Cho học sinh viết tập hợp
A = {x Ỵ N | 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
- GV : Gọi học sinh đọc mục b, c trong SGK.
- GV : Giới thiệu số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên
Cho học sinh làm bài tập 6 (7 - 8)
- GV : Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp
- Cho học sinh làm
- GV hỏi : Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất ?
t Có số tự nhiên nào lớn nhất hay không ? Vì sao ?
- GV : Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ?
HĐ3 : Củng cố kiến thức
- GV : gọi 1 HS lên giải
- Điền vào ô vuông các ký hiệu Ỵ hoặc Ï 
12 € N	ÿ	N
- Một HS đứng tại chỗ trả lời.
- 1HS nêu các phần tử của N.
- 1HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, điểm 5, điểm 6
1HS trả lời : N* là tập hợp các số tự nhiên ¹ 0
˜ Cả lớp cùng làm.
˜ Gọi 1HS lên bảng điền ký hiệu
5 Ỵ N*	5 Ỵ N
0 Ï N*	0 Ỵ N
1HS đứng tại chỗ đọc mục a SGK
˜ Cả lớp cùng làm
˜ 1HS đứng tại chỗ trả lời 
˜ Cả lớp cùng làm
˜ 1HS đứng tại chỗ đọc các phần tử của tập hợp A.
A = {6 ; 7 ; 8}
˜ Cả lớp giải bài tập 6 vào giấy nháp.
- GV : Gọi 2 HS lên bảng trình bày ý a, b.
˜ Cả lớp làm ra giấy nháp.
˜ 1HS lên bảng ghi kết quả
t 1HS đứng tại chỗ trả lời : số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
t 1HS không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
t 1HS đứng tại chỗ trả lời : Có vô số phần tử.
t Cả lớp cùng làm bài
1HS lên giải
1 Tập hợp N và tập hợp N
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ...}
Các số 0, 1, 2, 3, ... là các phần tử của tập hợp N.
0
1
2
3
4
5
6
	Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số 
Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ;...}hoặc
N* = {x Ỵ N ; x ¹ 0}
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
(SGK trang 7)
a) a a
	a £ b để chỉ a < b hoặc a b
b ³ a để chỉ b > a hoặc 
b a
3 7 
b) Nếu a < b và b < c thì 
	a < c
c) Số 2 là số liền trước số 3
Số 3 là số liền sau số 2.
Bài tập 6 ( 7 - 8)
a) 18 ; 100 ; a + 1
b) 34 ; 999 ; b - 1
Haisố tự nhiên liên tiếp thì kém nhau 1 đơn vị.
	28 , 29 , 30
	99 , 100 ; 101
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
Bài tập 8 (8)
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5}
A = {x Ỵ N | x £ 5}
0
1
2
3
4
5
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :
Về nhà làm bài tập 7 ; 9 ; 10 (8)
IV RÚT KINH NGHIỆM : 
Ngày soạn: 15/08/2010
Ngày dạy: 18/08/2010
Tuần : 1
Tiết : 3
§3 GHI SỐ TỰ NHIÊN 
I. MỤC TIÊU:
-HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
-HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
-HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên 	:	Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30
- Học sinh 	: 	Học thuộc bàm, làm bài tập ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ 	:	(9’)
HS1 : Viết tập hợp ... 
a)35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
 = 33 + 100 = 133
b) 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
 = 45 + 30 = 75
t Bài 49 trang 24
a) 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
 = 325 - 100 = 225
b) 1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)
 = 1357 - 1000
 	 = 357 
t Bài 46 SGK :
a) Trong phép chia cho 3, số dư có thể bằng 0 ; 1 ; 2
t Chia cho 4 số dư có thể bằng 0 ; 1 ; 2 ; 3.
t Chia cho 5 số dư có thể bằng 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 
b) Dạng tổng quát :
3k ; 3k + 1 ; 3k + 2 
 (k Ỵ N)
8’
Dạng 3 : Hoạt động nhóm
t Bài 51 trang 25 (SGK) 
- GV : Hướng dẫn các nhóm làm bài 51 vào giấy.
- GV : Vì tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột ; ở mỗi đường chéo đều bằng nhau Þ cách giải như thế nào ?
- HS : Có thể đặt :
a
b
2
c
5
d
8
e
6
Ta có : 8 + 5 + 2 = 15
Nên 2 + d + 6 = 15 Þ d
	 8 + e + 6 = 15 Þ e
từ đó tìm được a, b, c
t Bài 51 trang 25
4
9
2
3
5
7
8
1
6
3’
tCủng cố :
1) Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được ?
2) Nêu cách tìm các thành phần (số trừ ; số bị trừ) trong phép trừ.
- HS : Trả lời
3’
4. Hướng dẫn : - Làm các bài tập 52 ; 53 ; 54 (SGK) ; 64 ® 67 (Sách bài tập)
Tuần : 4
Tiết : 11
LUYỆN TẬP (tt)
 ----š ‚ › ----
	I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1) Nhận thức : 
˜ Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
	2) Thái độ, tình cảm : 
˜ Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh, tính nhẩm.
3/ Về kỹ năng, hành vi : 
˜ Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
	- GV : Bài soạn - SGK - Tham khảo thêm Bài tập trong SBT.
- HS : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
	III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp dạy : (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh 
Kiểm tra bài cũ : 	8’
HS1 : Khi nào ta nói có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0) (Nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq)
 - Giải bài tập : Tìm x biết 	a) 6x - 5 = 613 Þ x = 103
	b) 12 (x - 1) = 0 Þ x = 1
HS2 : Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ¹ 0) là phép chia có dư
(Số bị chia = số chia . thương + số dư) a = bq + r (r < b)
3. Giảng bài mới : 
Tl
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
10’
Dạng 1 : Tính nhẩm
t Bài 52 trang 25 (SGK) : 
- GV : Ghi đề lên bảng
t Để tính nhẩm ta thường dùng phương pháp nào ?
t Theo bài a ta phải nhân chia với số bao nhiêu ? Vì sao ?
t Theo bài a ta phải nhân chia với số bao nhiêu ? Vì sao ?
t Theo bài b ta phải nhân cả hai với số bao nhiêu ? Vì sao ?
t Với bài c) có thể phân tích số 132 thành tổng hai số chia hết cho 12 nào ?
t Áp dụng tính chất nào để giải?
t Tương tự với số 96 ta phân tích như thế nào ?
- HS : Đọc đề
t Biến đổi các số chẵn chục, chẵn trăm, chẵn nghìn.
- HS Nhân chia với 2 để có số chia 100 (với 4 để có số chia 100)
- HS phải nhân với 2 (với 4) để có số chia là 100
- HS : trả lời
132 = 120 + 12
và sử dụng tính chất
 (a + b) : c = a : c + b : c
- HS : trả lời
96 = 80 + 16
Dạng 1 : Tính nhẩm
t Bài 52 trang 25 (SGK):
a) t 14 . 50 = (14 : 2) (50 . 2)
	 = 7 . 100
	 = 700
t 16 . 25 = (16:4)(25.4)
	= 4 . 100
	= 400
b) t 2100 : 50
	= (2100 : 2) : (50 . 2)
	= 4200 : 100 = 42
t 1400 : 25
	= (1400 . 4) : (25 . 4)
	= 5600 : 100 = 56
c) t 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11
t 96 : 8 = (80 + 16) : 8
= (80 : 8) + (16 : 8)
= 10 + 2 = 12
12’
HĐ2 : Bài toán thực tế
t Bài 53 (25)
- GV : ghi tóm tắt lên bảng cho HS quan sát 
Số tiền Tâm có : 21000 đ
Giá tiền 1 quyển loại 1 : 2000 đ
Giá tiền 1 quyển loại 2 : 1500 đ
a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển ?
b) Loại 2 nhiều nhất được bao nhiêu quyển ?
- GV : Theo em ta giải bài toán như thế nào ?
- GV : Em hãy thực hiện lời giải đó 
- HS : ghi tóm tắt đề vào vở
- HS : Nếu chỉ mua vở loại 1 ta lấy 2100đ : 2000đ thương là số vở cần tìm, nếu chỉ mua vở loại 2 thì :
2100đ : 1500đ
Bài 53 (25)
Giải 
a) Ta có :
2100 : 2000 dư 1000
Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại 1
b) Ta có :
2100 : 1500 = 14
Vậy Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại 2.
Bài 54 (25)
- GV : gọi HS đọc đề bài
Gọi HS tóm tắt đề bài
- HS : đọc đề bài
- HS : Số khách 100 người mỗi toa : 12 khoang mỗi khoang : 8 chỗ. Tính số toa ít nhất
- HS : tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ ?
- HS : 8 - 12`
Bài 54 (25)
Giải
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là :
8 . 12 	=	96 (người)
Ta có :
1000	:	96	 =	10 dư 40
Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa
5’
HĐ3 : Sử dụng máy tính bỏ túi 
Bài 55 (25 SGK)
- GV : nêu công thức tính quãng đường và thời gian
t Quy tắc tính chiều dài khi biết chiều rộng
- HS : 
Vận tốc = 
Chiều dài = 
HĐ3 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 55 (25 SGK)
Vận tốc của ô tô là :
288 : 6 = 48 km/h
chiều dài miếng đất :
1530 : 34 = 45 (m)
4’
Củng cố :
1) Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân
2) Với a ; b Ỵ N thì (a - b) có luôn thuộc N không ?
- HS : Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng, phép chia là phép toán ngược lại của phép nhân
- Không, (a - b) ¬ nếu :
	a ³ b
4. Hướng dẫn : 
	˜ Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân
	˜ Đọc “Câu chuyện về lịch sử” (SGK)
	˜ Làm bài tập : 76 ; 77 ; 78 ; 80 ; 81 trang 12 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 4
Tiết : 12
LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
 ----š ‚ › ----
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
˜ HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
˜ HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY & TRÒ :
‚ Giáo viên : Kẻ sẵn bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên
n
0
1
2
...
10
N2
0
1
4
...
100
n3
0
1
8
...
1000
‚ Học sinh : Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Ồn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ : (2’)	tính a + a + a + a = ? (a . 4)
Giảng bài mới :	Còn a . a . a . a = ?
Giáo viên giới thiệu bài : (2’). Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn a . a . a . a ta viết gọn là a4, đó là một lũy thừa.
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
8’
7’
5’
5’
5’
4’
4’
HĐ1 : Xây dựng khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên
- GV hỏi : Người ta viết gọn 2.2.2 thành 23 ; a.a.a.a thành a4
- GV giới thiệu khái niệm lũy thừa như SGK
Hỏi : 23 là tích của mấy thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng bao nhiêu ?
- GV : Hỏi tương tự với a4 ?
- GV : giới thiệu khái niệm lũy thừa, cơ số, số mũ :
an
Cơ số
	số mũ
	Lũy thừa
Cho HS làm ? 1
- GV : Treo bảng phụ đề bài 1
Hỏi : Hãy điền vào ô trống
Hỏi : Trong một lũy thừa với mũ tự nhiên (khác 0) cơ sở cho biết điều gì ? Số mũ cho biết điều gì ?
Cho HS làm bài tập 56 a
Cho HS làm bài tập 56 c
Hỏi : 2.2.2 = ? , 3.3 = ?
Hỏi : Hãy tính 22.23 . 32. 33. 34
- GV : Nêu phần chú ý trong SGK 
- GV giới thiệu bảng bình phương, lập phương (bảng phụ giáo viên kẻ sẵn
Hỏi : Tính nhẩm 92 ; 112 ; 33 ; 43
HĐ 2 : Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số
Hỏi : Viết tích của 2 lũy thừa sau thành 1 lũy thừa : 23.22
Hỏi : Có nhận xét gì về số mũ của mỗi lũy thừa trong tích và số mũ của lũy thừa kết quả?
- GV hỏi tương tự với a4 . a3
Hỏi : Vậy am . an = ?
- GV : Nhấn mạnh : 
t Giữ nguyên cơ số
t Cộng (chứ không nhân) các số mũ 
Cho HS làm ? 2
HĐ 3 : Củng cố kiến thức
- GV : Cho HS làm bài tập 56b, d
Hỏi : 6 . 6 . 6 . 3 . 2 có thể viết dưới dạng lũy thừa với cùng một cơ số hay không ? Tại sao?
Hỏi : Tương tự viết tích ở ý d dưới dạng lũy thừa với cùng một cơ số ?
- GV : cho HS làm bài tập : Tìm số tự nhiên a, biết rằng 
a2 = 25 ; a3 = 27
Hỏi : 25 = ?2 ; 27 = ?3
-Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc : a4 (đọc là a mũ bốn hoặc a lũy thừa bốn, hoặc lũy thừa bậc bốn của a)
Đáp : 23 là tích của ba thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng 2.
1HS đứng tại chỗ trả lời.
1HS đứng tại chỗ nêu định nghĩa như SGK
1HS đọc đề bài
Đáp : 1HS đọc kết quả điền vào ô trống
Đáp : - Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau
- Số mũ cho biết lượng các thừa số bằng nhau
1HS đọc đề bài 56 a
1HS đứng tại chỗ đọc kết quả
Đáp : 23	;	32
Đáp : 4, 8 , 16, 9, 27, 81
- 1HS đứng tạ chỗ đọc lại
Đáp : 81 ; 121 ; 27 ; 81
Đáp : 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25
Đáp : 25 = 22+3 
1HS đứng tại chỗ trả lời : a7
1HS dự đoán dạng tổng quát
 - HS : Đứng tại chỗ đọc chú ý trong SGK
Cả lớp làm ra nháp
1HS áp dụng công thức đọc kết quả
Đáp : Có vì 3 . 2 = 6
1HS lên bảng trình bày bài giải
Đáp : 25 = 52 ; 27 = 33
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
a) Định nghĩa : Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số đều bằng a.
	an = a . a .... a 	(n ¹ 0)
	n thừa số
 ? 1
Lũy thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị của lũy thừa
72
7
2
49
23
2
3
8
34
3
4
81
Bài 56 (27)
a) 5.5.5.5.5.5 = 56
c) 2.2.2.3.3 	= 23 . 32
tChú ý : 
a2 còn gọi là a bình phương (hay bình phương của a)
a3 còn gọi la a lập phương (hay lập phương của a)
Quy ước : a1 = a
2. Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số
am . an = am+n
t Chú ý : Khi nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ .
? 2
x5 . x4 = x5+4 	=	x9
a4 . a = a4+1 =	a5
Bài 56 (27)
b) 6 . 6 . 6 . 3 . 2 = 6 . 6 . 6 .6 
 = 64
d) 100 . 10 . 10 . 10
= 10 . 10 . 10 . 10 . 10 = 105
Bài thêm : 
a2 = 25 Þ a2 = 52. Vậy a = 5
a3 = 27 Þ a3 = 33. Vậy a = 3
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’)
t Học bài theo SGK và vở ghi.
t Làm bài tập 57, 58, 59, 60 (28)
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_1_den_12_tran_ngoc_nam.doc